0 1 bằng bao nhiêu
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ Các tính chất khi nhân hoặc chia \(0\) với một số. II. CÁC DẠNG TOÁN Dạng 1: Tính Thực hiện phép tính khi nhân một số với \(0\)hoặc \(0\) chia cho một số khác \(0\) . Có thể bạn quan tâmVí dụ: Nhẩm a) \(6 \times 0 = ?\) b) \(0:7 = ?\) Ta có: a) \(6 \times 0 = 0\) (Bất kì số nào nhân với \(0\) cũng bằng chính \(0\).) b) \(0:7 = 7\) (\(0\) chia cho bất kì số nào khác \(0\) cũng bằng \(0\)) Dạng 2: Tìm yếu tố còn thiếu. - Muốn tìm thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia. - Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia. Ví dụ: Tìm \(x\), biết: \(x:9 = 0\) Giải: \(\begin{array}{l}x:9 &= 0\\\,\,\,\,\,x &= 0 \times 9\\\,\,\,\,\,x &= \,\,\,0\end{array}\) Giá trị của \(x\) cần tìm là \(0\). Dạng 3: So sánh - Thực hiện phép tính. - So sánh giá trị vừa tính. Ví dụ: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: \(100 \times 0..........1 \times 1\) Giải: \(\begin{array}{l}100\times 0\,\,\, < \,\,\,1 \times 1\\\,\,\,\,\,\,\,0\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,1\end{array}\) Dấu cần điền vào chỗ chấm là <. |