0 2 mol amino axit X phản ứng vừa đủ với 0 2 mol HCl hoặc 0 4 mol NaOH công thức của X có dạng là
H2N– R – COOH + HCl → ClH3N– R – COOH R + 61 R+ 97,5 + Với bazơ NaOH:H2N– R – COOH+ NaOH → H2N– R – COONa+ H2O R + 61 R+ 83 2) Amino axit phức tạp: (H2N)a R (COOH)b♦ Tác dụng với NaOH:.Phương trình phản ứng: (H2N)a – R – (COOH)b + bNaOH → (H2N)a – R – (COONa)b + bH2O $\to \frac{{{n}_{NaOH}}}{{{n}_{a\min }}}$= b = số nhóm chức axit ( – COOH) ♦ Tác dụng với HClPtpu: (H2N)a – R – (COOH)b + aHCl → (ClH3N)a – R – (COOH)b $\to \frac{{{n}_{HCl}}}{{{n}_{a\min }}}$ = a = số nhóm chức bazo (–NH2) Δ Lưu ý: không chỉ aminoaxxit có tính lưỡng tính mà muối amoni dạng RCOONH4 cũng có tính lưỡng tính. Bài tập Amino axit tác dụng với Hcl, NaOH – bài tập lướng tính có đáp án
Lời giải chi tiết: ♦ ta có khối lượng mol α-amino acid dạng H2NRCOOH = $\frac{11,15-0,1.36,5}{0,1}=75\ g/mol$ ♦ Nên 16 + R + 45 = 75 → R= 14: -CH2- ♦ Vậy Công thức của amino acid là: H2N-CH2-COOH
Lời giải chi tiết: ♦ nHCl =0,2. 0,1 = 0,02 mol = nNH2 ♦ Theo giả thiết trong 1 mol nhóm amino acid X= 0,02 : 0,02 = 1 mol nhóm –NH2 ♦ Khối lượng 1 mol X= $\frac{3,67-0,02.36,5}{0,02}=147\ g/mol$ ♦ ${{n}_{-COOH}}={{n}_{NaOH}}=40.0,04:40=0,04\ mol\ COOH$ ♦ Nên số nhóm COOH có trong phân tử X = 0,04: 0,02= 2 nhóm COOH → X là acid glutamic.
Lời giải chi tiết ♦ ${{n}_{X}}=0,1.0,3=0,03\left( mol \right);{{n}_{NaOH}}=0,048.1,25=0,06\left( mol \right)$ ♦ $\Rightarrow {{n}_{NaOH}}=2{{n}_{X}}\Rightarrow $X có 2 nhóm COOH ♦ Bảo toàn khối lượng ${{m}_{X}}+40.0,06=5,31+18.0,06\Rightarrow {{m}_{X}}=3,99\left( gam \right)$ ♦ Bảo toàn khối lượng ⇒ 3,99 + 0,03.36,5 = mmuối ⇒ mmuối = 5,085 (gam) Đáp án B
Lời giải chi tiết ♦ ${{n}_{HCl}}=0,11.2=0,22\left( mol \right);{{n}_{KOH}}=0,14.3=0,42\left( mol \right)$ ♦ Đặt CTTQ của X là H2NRCOOH ♦ Coi X và HCl cùng tác dụng với NaOH HCl + NaOH → NaCl + H2O (1) H2NRCOOH + NaOH → H2NRCOONa + H2O (2) $\Rightarrow {{n}_{X}}+{{n}_{HCl}}={{n}_{KOH}}\Rightarrow {{n}_{X}}=0,2\left( mol \right)$ ♦ Đặt CTTQ của X là ${{H}_{2}}N{{C}_{{\bar{n}}}}{{H}_{2\bar{n}}}COOH$ $\Rightarrow \left( \bar{n}+1 \right).0,2.44+\left( \bar{n}+\frac{3}{2} \right).0,2.18=32,8\Rightarrow \bar{n}=1,5\Rightarrow {{n}_{1}}=1$ ⇒ Aminoaxit nhỏ là H2NCH2COOH ⇒ Đáp án A
Lời giải chi tiết ♦ ${{n}_{HCl}}=0,175.2=0,35\left( mol \right)$ ♦ Coi hỗn hợp axit glutamic và HCl đồng thời phản với NaOH HCl + NaOH → NaCl + H2O (1) H2NC3H5(COOH)2 + 2NaOH → H2NC3H5(COONa)2 + 2H2O (2) Theo (1), (2) $\Rightarrow {{n}_{NaOH}}=0,15.2+0,35=0,65\left( mol \right)$ ⇒ Đáp án B
Lời giải chi tiết ♦ ${{n}_{HCl}}=0,16.0,152=0,02432\left( mol \right)\Rightarrow \frac{{{n}_{HCl}}}{{{n}_{X}}}=\frac{0,02432}{0,02}=1,216$ ⇒ X có 1 nhóm NH2 ⇒ Mmuối = 3,67:0,02 = 183,5 $\Rightarrow {{M}_{X}}=183,5-36,5=147$ ♦ Bảo toàn khối lượng $\Rightarrow {{n}_{NaOH}}=\frac{5,73-4,41}{22}=0,06\left( mol \right)$ ${{n}_{X}}=\frac{4,41}{147}=0,03\left( mol \right)$ $\Rightarrow {{n}_{NaOH}}=2{{n}_{X}}\Rightarrow $X có 2 nhóm COOH ♦ Đặt CTTQ của X là H2NR(COOH)2 $\Rightarrow R=41\left( {{C}_{3}}{{H}_{5}} \right)$ ⇒ CTCT của X là HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH ⇒ Đáp án B
Lời giải chi tiết ♦ Đặt CTTQ của 2 amino axit là H2NRCOOH ♦ Coi amino axit và HCl đồng thời phản ứng với NaOH HCl + NaOH → NaCl + H2O (1) H2NRCOOH + NaOH → H2NRCOONa + H2O (2) ${{n}_{HCl}}=0,11.2=0,22\left( mol \right);{{n}_{NaOH}}=\frac{8,4.200}{100.40}=0,42\left( mol \right)$ $\Rightarrow {{n}_{a\operatorname{mino}}}+{{n}_{HCl}}={{n}_{NaOH}}\Rightarrow {{n}_{a\min \text{o}}}=0,2\left( mol \right)$ ♦ Bảo toàn khối lượng $\Rightarrow m+36,5.0,22+40.0,42=34,47+18.0,42\Rightarrow m=17,1\left( gam \right)$ ⇒ Đáp án A
Lời giải chi tiết ♦ Đặt số mol các chất là H2NCH2COOH : x(mol); CH3COOH : y (mol) H2NCH2COOH + KOH → H2NCH2COOK + H2O (1) CH3COOH + KOH → CH3COOK + H2O (2) ♦ Bảo toàn khối lượng $\Rightarrow x+y=\frac{32,4-21}{38}=0,3\left( 1 \right)$ 75x + 60y = 21(II) Tổ hợp (I) và (II) $\Rightarrow x=0,2\left( mol \right);y=0,1\left( mol \right)$ H2NCH2COOK + 2HCl → ClH3NCH2COOH + KCl CH3COOK + HCl → CH3COOH + KCl $\Rightarrow m={{m}_{Cl{{H}_{3}}NC{{H}_{2}}COOH}}+{{m}_{KCl}}=44,65\left( gam \right)$ Đáp án A
Lời giải chi tiết ${{n}_{HCl}}=0,03\left( mol \right)={{n}_{N\left( X \right)}}\Rightarrow {{m}_{N\left( X \right)}}=0,42\left( gam \right)\Rightarrow {{m}_{O\left( X \right)}}=0,42.\frac{80}{21}=1,6\left( gam \right)$ $\Rightarrow {{m}_{C\left( X \right)}}+{{m}_{H\left( X \right)}}=1,81\left( gam \right)$ ♦ Bảo toàn khối lượng $\Rightarrow 3,83+\frac{3,192}{22,4}.32={{m}_{C{{O}_{2}}}}+{{m}_{{{H}_{2}}O}}+0,42\Rightarrow {{m}_{C{{O}_{2}}}}+{{m}_{{{H}_{2}}O}}=7,97\left( gam \right)$ ♦ Đặt ${{n}_{C{{O}_{2}}}}=x\left( mol \right);{{n}_{{{H}_{2}}O}}=y\left( mol \right)$ $\left\{ \begin{array} {} 12x+2y=1,81 \\ {} 44x+18y=7,97 \\ \end{array} \right.\Rightarrow x=0,13\left( mol \right);y=0,125\left( mol \right)$ CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓+ H2O $\Rightarrow {{m}_{\downarrow }}=100.0,13=13\left( gam \right)$ ⇒ Đáp án A |