1 ngàn vạn tệ là bao nhiêu?

Trung Quốc là một trong những đất nước có đường biên giới giáp với Việt Nam và đây là quốc gia có nền kinh tế rất phát triển. Chính vì vậy, vậy mà việc cập nhật tỷ giá đồng nhân dân tệ là vô cùng quan trọng. Vậy 1 vạn tệ bằng bao nhiêu tiền Việt?

Cùng Lamchutaichinh.vn tìm hiểu thông tin chi tiết qua bài viết sau đây!

Xem thêm:

  • 1 Tệ bằng bao nhiêu tiền Việt?
  • 1000 Tệ bằng bao nhiêu tiền Việt?

Mục Lục

Tìm hiểu đồng Nhân Dân Tệ Trung Quốc

Đồng Nhân Dân Tệ viết tắt theo quy ước quốc tế là RMB, được phát hành chính thức vào cuối năm 1948. Đơn vị tiền chính thức của Trung Quốc hiện nay là đồng Nhân Dân Tệ. Các đơn vị tiền tệ của Trung Quốc bao gồm là tệ/hào/viên/nguyên.

Đồng Nhân Dân Tệ Trung Quốc

Trải qua nhiều lần thay đổi diện mạo, hiện nay nhân dân tệ có in hình chủ tịch Mao Trạch Đông và mặt ngược lại là hình danh lam thắng cảnh. Ngày nay nhân dân tệ còn được sánh ngang với USD và EURO, trở thành đồng tiền dự trữ chung trên thế giới.

Tiền Trung Quốc chính thức dùng fēn 分,  jiǎo 角, yuán 元  nhưng trong khẩu ngữ hằng ngày người ta thường dùng  fēn 分, máo 毛 , kuài 块…

  • 分 fēn = xu.
  • 角 jiǎo = máo 毛 = hào.
  • 元 yuán = kuài 块 = đồng.

Ký hiệu của tiền tệ

Đối với các giao dịch sử dụng tiền tệ tại Trung Quốc, các bạn có thể dễ dàng thấy các ký hiệu phổ biến nhất gồm: 

  • RMB: Viết tắt của Đồng Nhân Dân Tệ theo tiếng Anh, thực tế nó được ký hiệu là RMB  [- rén mín bì -人 民 币].
  • CNY  [¥: Yuán]: Để phân biệt với tiền Yên của Nhật Bản, thế giới chấp nhận CNY là đơn vị tiền tệ của Trung Quốc. 
  • CNH [China Offshore Spot, Hong Kong]: Ký hiệu này thường được sử dụng tại Hong Kong.

Các mệnh giá tiền Trung Quốc đang lưu thông

Trung Quốc hiện nay đang cho lưu hành các mệnh giá tiền tệ dưới 2 dạng là tiền giấy và tiền xu. Mệnh giá thấp nhất là 1 hào và mệnh giá cao nhất là 100 tệ.

  • Đối với tiền giấy gồm các tờ tiền có mệnh giá lần lượt: 1 tệ, 2 tệ, 5 tệ, 10 tệ, 20 tệ, 50 tệ và 100 tệ.
  • Tiền xu sẽ gồm các mệnh giá 1 hào, 2 hào, 5 hào và 1 tệ tiền xu.

Theo quy ước, 1 tệ sẽ được tính bằng 10 hào và 10 hào sẽ bằng 10 xu. 

1 vạn Tệ bằng bao nhiêu tiền Việt?

1 Vạn Tệ bằng bao nhiêu tiền Việt Nam là một trong những câu hỏi được rất nhiều người quan tâm. Tỷ giá trên thị trường tiền tệ không cố định mà luôn biến động tại từng thời điểm khác nhau. 

Để quy đổi tỷ giá từ tiền Trung Quốc sang tiền Việt các bạn áp dụng công thức sau:

Số tiền Trung Quốc cần đổi * tỷ giá nhân dân tệ = Giá trị tiền Việt Nam tương ứng

Để biết 1 vạn tệ bằng bao nhiêu tiền Việt trước tiên phải xác định được 1 tệ bằng bao nhiêu tiền Việt Nam. Theo tỷ giá mới nhất hôm nay 15/04/2023 được cập nhật bởi Ngân hàng Nhà nước thì: 

1 CNY = 3.417 VND

Khi đó, ta sẽ quy đổi được:

1 vạn tệ [10.000 CNY] = 34.170.000 VND

Tính tương tự áp dụng với các trường hợp khác ta có: 

  • 10 vạn tệ [100.000 CNY] =341.700.000 VND
  • 50 vạn tệ [500.000 CNY] =1.708.500.000 VND
  • 100 vạn tệ [1.000.000 CNY] =3.417.000.000 VND
  • 500 vạn tệ [5.000.000 CNY] =17.085.000.000 VND
  • 1.000 CNY =3.417.000   VND
  • 100 CNY = 341.700 VND

Cách quy đổi 1 Vạn Tệ, 10 Vạn Tệ, 100 Vạn Tệ ra tiền Việt

Tra cứu trên Google

Các bước thực hiện như sau:

  • Bước 1: Truy cập vào Google và tìm kiếm từ khóa “RMB to VND”
  • Bước 2: Nhập số tiền cần chuyển đổi vào ô trống [ ví dụ 10.000] và chờ kết quả
  • Bước 3: Chỉ sau chưa đầy 1 phút, màn hình sẽ trả về kết quả mà bạn cần tìm kiếm
Tra cứu trên Google

Tra cứu bằng công cụ chuyển đổi tỷ giá ở một số website

Một số website hiện nay có hỗ trợ các bạn tìm hiểu và chuyển đổi tỷ giá một cách dễ dàng và tiện lợi:

Website hỗ trợ chuyển đổi tiền tệ MSN: //www.msn.com/vi-vn/money/currencyconverter?duration=1D 

Website tham khảo tỷ giá của các ngân hàng lớn tại Việt Nam như Vietcombank, Vietinbank, BIDV, Agribank,…Website tham khảo tỷ giá của Ngân hàng nhà nước Việt Nam: //www.sbv.gov.vn/TyGia/faces/TyGia.jspx?_afrLoop=1187315023655100&_afrWindowMode=0&_adf.ctrl-state=13iokenjtk_4 

Website có công cụ hỗ trợ quy đổi tiền tệ CoinMill: //vi.coinmill.com/ 

Website hỗ trợ chuyển đổi tiền tệ Investing: //vn.investing.com/currency-converter/

Đổi tiền nhân dân tệ Trung Quốc sang tiền Việt ở đâu uy tín?

Việc đổi tiền nhân dân tệ Trung Quốc sang tiền Việt không khó, tuy nhiên bạn phải tìm những nơi uy tín và trực tiếp đến nơi hoàn tất các thủ tục đổi tiền. Có một số cách đổi tiền uy tín như:

Đổi tiền tại các đơn vị uy tín

Đổi tiền tại các ngân hàng

Hầu hết tất cả các ngân hàng Việt Nam đều hỗ trợ đổi tiền ngoại tệ và có đổi nhân dân tệ. Việc đổi tiền tại ngân hàng là điều hợp pháp được nhà nước cho phép.

Không nên đổi tiền bên ngoài vì việc làm này bị nhà nước hạn chế và bắt phạt. Khi đổi tiền tại ngân hàng bạn sẽ được đảm bảo:

  • Chất lượng về tiền, không có những trường hợp tiền rách, tiền giả hay hết giá trị sử dụng.
  • Có thể đổi nhiều mà không bị hạn chế.
  • Được cung cấp những giấy tờ về giao dịch, khi gặp sự cố vẫn không lo thiếu minh chứng.
  • Có thể đến bất kỳ ngân hàng nào, tiết kiệm được thời gian đi lại.

Quy đổi tiền tại sân bay, cửa khẩu

Đây cũng là hình thức đổi tiền uy tín. Nếu đi du lịch hay du học thì việc đổi tiền ở sân bay, cửa khẩu cũng là phương pháp bạn nên cân nhắc.

Điều này giúp bạn tiết kiệm được thời gian và công sức đi lại mà. Tuy nhiên, khi có tiền thừa thì bạn sẽ bị lỗ vì số tiền bị hao hụt nhiều hơn số tiền đổi.

Đổi tiền tại các tiệm vàng, cửa hàng

Một số tiệm vàng bạc, đá quý có dịch vụ đổi tiền nhân dân tệ Trung Quốc. Nhưng bạn cần phải hết sức cẩn thận vì những nơi như thế này thường không có giấy phép hay bất kỳ giấy tờ đề đảm bảo, nếu gặp sự cố thì coi như mất toàn bộ tiền.

Ngoài ra có thể bị bắt vì nhà nước quy định những việc đổi tiền cá nhân này được xem là bất hợp pháp. Tiền đổi được ở những nơi như thế này cũng không đáng tin, có thể bị rách nát, hết giá trị sử dụng hoặc nguy hiểm hơn là tiền giả.

Tuy nhiên, nếu bạn thực sự gấp và cần đổi tiền ngay thì phương án này cũng không không tồi. Đổi tiền bằng cách này đỡ mất thời gian và các thủ tục không quá phức tạp như trên ngân hàng.

Cần hết sức lưu ý khi chọn tiệm đổi tiền, nên chọn những tiệm có độ nổi tiếng và uy tín.

Cách đổi tiền Nhân dân tệ sang tiền Việt tại Ngân hàng

Việc đổi tiền nhân dân tệ sang tiền Việt có thể thực hiện tại bất cứ ngân hàng nào ở Việt Nam. Bạn không cần lo lắng vì việc này không vi phạm pháp luật.

Đến ngân hàng nhân viên sẽ hỗ trợ bạn từng bước, quá trình này cũng không quá rắc rối:

  • Bước 1: Chọn ngân hàng uy tín gần nhà bạn để hạn chế việc đi lại nhằm tiết kiệm chi phí và thời gian.
  • Bước 2: Khi đi nhớ mang theo CMND/CCCD hoặc hộ chiếu, đến ngân hàng hãy nộp cho nhân viên để tiến hành làm thủ tục.
  • Bước 3: Điền thông tin vào giấy để tiến hành giao dịch, yêu cầu đổi tiền nhân dân tệ sang tiền mặt.
  • Bước 4: Kiểm tra lại thông tin giao dịch, thông tin chính xác sẽ được đưa lên hệ thống
  • Bước 5: Đây là bước cuối cùng, sau khi đổi tiền xong bạn kỹ vào biên lai là quá trình đã hoàn tất.

Các quá trình hết sức đơn giản nhưng đảm bảo độ chính xác, cần tìm hiểu một số thông tin về tỷ giá mua bán tiền nhân dân tệ trước khi đổi tránh gây sai sót trong khi làm thủ tục.

Những lưu ý khi đổi tiền nhân dân Tệ sang tiền Việt 

Đổi tiền nhân dân tệ sang tiền Việt khá đơn giản, tuy nhiên vẫn cần chú ý một số vấn đề để tránh những trường hợp sai sót không đáng có:

  • Tìm những ngân hàng uy tín và có làm thủ tục đổi tiền nhân dân tệ sang tiền Việt.
  • Cần mang theo một số giấy tờ và đầy đủ tiền để quá trình đổi tiền diễn ra thuận lợi hơn.
  • Trước khi đổi tiền hãy nghiên cứu tỷ giá ngày hôm đó như thế nào, nắm được giá mua giá bán để không đem thiếu tiền. Nếu chọn được những ngân hàng có tỷ giá thấp thì bạn sẽ tiết kiệm được một khoản kha khá.
  • Hãy đến trực tiếp ngân hàng để đổi tiền, cẩn thận với những cách thức đổi tiền online hoặc đổi tiền cá nhân. Những việc làm này dễ dẫn đến những hậu quả không tốt và vi phạm pháp luật.
  • Khi đổi tiền xong hãy kiểm tra đã đủ tiền chưa, tiền có hư hại hay không và đặc biệt là có trúng phải tiền giả hay không.

Kết luận 

Bài viết cung cấp một số thông tin và giải đáp thắc mắc là 1 vạn Tệ bằng bao nhiêu tiền Việt? Tỷ giá mới nhất bao nhiêu?. Hy vọng sau khi đọc xong bạn có được cái nhìn tổng quát hơn về tiền nhân dân tệ và các cách thức cần lưu ý khi đi đổi tiền.

Bài viết được biên tập bởi: Lamchutaichinh.vn

5/5 - [1 bình chọn]

Nguyễn Thành

Mình là Nguyễn Thành, một Blogger với hơn 5 năm kinh nghiệm làm việc chuyên sâu trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, bảo hiểm và fintech. Hi vọng những kiến thức được mình chia sẻ trên Làm Chủ Tài Chính sẽ giúp việc sử dụng các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng một cách thông minh, đơn giản và hiệu quả nhất.

1 vạn nhân dân tệ là bao nhiêu?

1 vạn tệ [10.000 CNY] = 34.330.000 VND 50 vạn tệ [500.000 CNY] =1.716.500.000 VND. 100 vạn tệ [1.000.000 CNY] =3.433.000.000 VND. 500 vạn tệ [5.000.000 CNY] = 17.165.000.000 VND.

10.000 nhân dân tệ là bao nhiêu tiền Việt Nam?

1 Nhân Dân Tệ [CNY] = 3.403 VND 1000 CNY =3.403.000 VND. 10.000 CNY [1 vạn Tệ] = 34.030.000 VND. 100.000 CNY [10 vạn Tệ] = 340.300.000 VND. 1.000.000 CNY [1 triệu Tệ] =3.403.000.000 VND.

100 ván là bao nhiêu tiền Việt?

Vậy ta có thể suy ra: 1 vạn tệ ≈ 36,000,000 đồng [36 triệu đồng] 10 vạn tệ ≈ 360,000,000 đồng [360 triệu đồng] 100 vạn tệ ≈ 3,600,000,000 đồng [3.6 tỷ đồng]

Đổi tiền nhân dân tệ ở đâu?

Đổi tiền Trung Quốc tại Việt Nam Đổi tiền tại ngân hàng hoặc tại các tiệm vàng: Để có thể đổi tiền Việt Nam sang Trung Quốc, bạn có thể đổi tại các địa điểm uy tín như ngân hàng. Tại các ngân hàng như Vietcombank. BIDV… bạn đều có thể đổi tiền thành công.

Chủ Đề