1 zem bằng bao nhiêu vạch

Dem hay zem là đơn vị tính độ dày của tôn lợp mái, đây cũng là tác nhân chính ảnh hưởng tới độ bền trong các công trình xây dựng của người dùng. Do vậy, việc nắm vững đơn vị này sẽ giúp quý khách hàng kiểm tra chính xác thông số và lựa chọn được một dòng sản phẩm phù hợp với công trình của mình. Nếu sử dụng loại tôn quá dày sẽ khiến tải lực cho vật liệu phủ nặng, khiến công trình cần phải tăng kết cấu chịu lực ở bên dưới. 

1 dem bằng bao nhiêu mm? 

Theo bảng đo các đơn vị quốc tế, thứ tự các đơn vị như sau:

dem (zem) < mm (ly) < cm 

Do vậy, chúng ta có thể suy ra: 1 dem (hay zem) = 0,1mm hoặc 1mm = 10 dem

Theo đó, giá trị quy đổi theo đơn vị tương tự của sản phẩm này là:

  • 1 dem = 0,1mm = 0,01 cm 
  • 2 dem = 0,2mm = 0,02 cm
  • 3 dem = 0,3mm = 0,03 cm
  • 4 dem = 0,4mm = 0,04 cm
  • 10 dem = 1 mm = 0,1 cm
1 zem bằng bao nhiêu vạch
Dem là đơn vị tính độ dày của sản phẩm tôn lợp

1 dem bằng bao nhiêu ly?

Ly hay li là một tên gọi khác của milimet (mm) nên 1 dem = 0,1 ly = 0,1 mm

Nhiều khách hàng thường dễ bị rối khi không biết chiều dày thực tế của sản phẩm tôn lợp mái mình cần mua là bao nhiêu bởi số lượng tôn lợp tại cửa hàng rất lớn. Nếu không có nhiều kinh nghiệm trong việc lựa chọn tôn lợp mái, hãy nhờ tới sự tư vấn, hỗ trợ của nhân viên kinh doanh của đại lý sắt thép MTP các bạn nhé. 

Độ dày tiêu chuẩn của tôn lợp mái như thế nào? 

Để quý khách hàng có cái nhìn tổng quan về độ dày zem của màu sắc tôn lợp mái, chúng tôi sẽ cung cấp ngay bảng độ dày tiêu chuẩn ngay dưới đây. Bạn hãy tham khảo nhé. 

Màu sắcĐộ dày (mm)Đỏ đậm, xanh rêu, xanh dương, xanh ngọc, trắng sữa, ghi xám0.350.400.450.50Tôn PU Pro kim cương, Đỏ, Đen0.420.47

Lưu ý: Dung sai của tôn đạt tiêu chuẩn có thể dao động từ: ± 0,02mm đến ±0,05mm

Khi mua tôn lợp cần lưu ý những gì?

Sau khi đã nắm được đơn vị đo của tôn lợp mái, để quý khách hàng lựa chọn được dòng sản phẩm chính hãng, tránh bị làm thay đổi thông số kỹ thuật, Dailysatthep.com sẽ đưa ra một số lưu ý. Quý khách hàng cần kiểm tra kỹ lưỡng độ dày của tôn lợp trước và sau khi vận chuyển tới công trình của mình. Các vấn đề cần lưu ý cụ thể như sau:

  • Sử dụng công cụ đo chuyên dụng 

Các công cụ đo chuyên tôn lợp mái chuyên dụng ở đây có thể là thước hoặc máy giúp khách hàng biết chính xác độ dày, kích thước của sản phẩm chính xác nhất. Đặt vuông góc khít với tôn cần đo, màn hình sẽ hiển thị chính xác độ dày của tôn là bao nhiêu. Lưu ý, dung sai của tôn chỉ dao động trong ngưỡng 0,02 – 0,05mm nên bạn đặt nghiêm thì sẽ cho kết quả đo không chính xác. 

Ngoài việc kiểm tra tôn ở cửa hàng, khi nhận hàng quý khách cũng nên kiểm tra đúng loại tôn đã mua hay không. 

1 zem bằng bao nhiêu vạch
Khách hàng có thể kiểm tra độ dày của tôn bằng máy đo dem
  • Quan sát thông số độ dày 

Thông thường, thông số độ dày từ những thương hiệu uy tín sẽ được in trên tấm tôn với mã số rõ ràng phản ánh độ dày của tôn. Tuy nhiên, nhiều cửa hàng, đại lý lại cố tình xóa những thông tin này hoặc sửa đổi nhằm mục đích thu lợi cho mình. Ví dụ: Mã số của tôn là TKPMXXXXxxx0,40mm có nghĩa là độ dày của tấm tôn đó là 0,4mm. Những địa chỉ có thể gian lận lên thành TKPMXXXXxxxx0,45mm tức là đã bị đổi thành độ dày lên 0,45mm. 

Khách hàng mua phải tôn này phải chịu mức giá cao hơn nhưng chất lượng lại không phù hợp với công trình. Do đó, nếu thấy những tấm tôn bị tẩy xóa hoặc số trên tôn bị nhòe, bạn nên kiểm tra cẩn thận, thậm chí là từ chối nhận để đảm bảo mua đúng mặt hàng. 

  • Cân trọng lượng tôn lợp mái 

Đây cũng là cách mà nhiều khách hàng áp dụng nhất khi có nhu cầu mua tôn, vừa đảm bảo mua đúng loại tôn vừa chắc chắn không gặp tình trạng gian lận. Trọng lượng của tôn kém chất lượng sẽ nhẹ hơn nhiều so với tôn chính hãng. Ví dụ như: tôn lạnh màu loại 1m2 sẽ có độ dày tương ứng là 0,4mm và trọng lượng dao động từ 3,3kg – 3,5kg. Nếu cân tôn kém chất lượng, chúng ta sẽ dễ dàng phát hiện ra “tôn âm” có trọng lượng nhẹ hơn từ 0,4kg so với thực tế. 

1 zem bằng bao nhiêu vạch
Đại lý sắt thép MTP chuyên cung cấp tôn lợp chất lượng cao

Ngoài những phương pháp trên, bạn cũng nên tìm kiếm những đại lý, công ty uy tín có nhiều kinh nghiệm phân phối tôn trên thị trường. Các thương hiệu tôn lớn đang được nhiều khách hàng tin tưởng có thể kể đến như: Tôn Hoa Sen, Olympic, Hòa Phát, Đông Á, Phương Nam, Việt Nhật,… đều đạt chất lượng cao.

1 zem bằng bao nhiêu ly?

1 zem bằng 0,1 mm hay 1mm bằng 10 zem.

1 zem là gì?

Zem là đơn vị dùng để tính độ dày của tôn, tôn mà càng dày thì chất lượng của tôn càng bền vững. Tuy nhiên tôn dày thì trọng lượng sẽ càng lớn và làm công trình nặng hơn, và nếu sử dụng tôn dày bạn phải tăng kết cấu chịu lực bên dưới.

Tôn đây nhất là bao nhiêu zem?

với mỗi loại tôn sẽ có độ dày khác nhau. Độ dày tôn mạ kẽm: 2 zem 80, 3 zem 20, 3 zem 50, 3 zem 80, 4 zem, 4 zem 30, 4 zem 80, 5 zem,... Độ dày của tôn mạ màu có kích thước như độ dày của tôn lạnh. Tôn cán sóng có 6 loại phổ biến: 5 sóng, 6 sóng, 7 sóng, 9 sóng, 11 sóng tròn, 13 sóng …

25 zem bằng bao nhiêu mm?

Tôn 2.5 zem là một loại tôn lợp nhà có độ dày 2.5 zem, tương đương với 0.25 mm hoặc 2.5 dem.