Thể thao Bóng đá Rạng sáng 7/10, cú sút phạt thành bàn ở trận đấu với Sevilla giúp Messi chạm cột mốc đặc biệt trong màu áo Barca. Barcelona có chiến thắng đậm đà 4-0 trên sân Camp Nou trước Sevilla rạng sáng 7/10. Luis Suarez, Arturo Vidal, Ousmane Dembele và đội trưởng Lionel Messi là những người lập công giúp Barca có 3 điểm trọn vẹn. Trận này ghi nhận bàn thắng đầu tiên trong mùa giải 2019/20 của Messi sau giai đoạn chấn thương. Cú đá phạt thành bàn từ khoảng cách 22 m ở
phút 78 vào lưới thủ thành Tomas Vaclik, đánh dấu bàn thắng thứ 100 mà Messi ghi từ ngoài khu vực cấm địa trong màu áo Barca. Trong 100 bàn, 43 pha lập công đến từ những cú sút phạt. Bàn thắng vào lưới Sevilla giúp Messi trở thành cầu thủ đầu tiên ghi bàn trong 16 mùa La Liga liên tiếp. Cuộc chạm trán với Sevilla cũng là trận La Liga thứ 23 mà Arturo Vidal đá chính cho Barca. Gã khổng lồ xứ Catalan chưa để thua trận nào trong chuỗi trận mà cầu thủ người Chile ra sân từ đầu. Bên cạnh đó, thất bại 0-4 của Sevilla khiến HLV Julen Lopetegui phải nhận tới 9 bàn thua sau 2 lần làm
khách tại Camp Nou trong khuôn khổ La Liga. Ở trận trước, mùa 2018/19, ông cùng Real Madrid thảm bại 1-5. Với chiến thắng trước Sevilla, Barca đang có chuỗi 3 trận toàn thắng và leo lên vị trí thứ 2 trên bảng xếp hạng với 16 điểm sau 8 vòng đấu, kém 2 điểm so với đại kình địch Real Madrid.Messi ghi bàn thứ 100 cho Barca từ ngoài khu vực cấm địa. Ảnh: Getty.
Cao Duy
Messi đá phạt Lionel Messi Barca Real Madrid Lionel Messi Barcelona La Liga
Bạn có thể quan tâm
Những dấu mốc lịch sử của Messi tại đấu trường châu Âu.
Lionel Messi ghi được 100 bàn thắng tại các giải đấu châu Âu sau 122 trận thi đấu. Trải qua 3 trận phải ngồi xem đội nhà chơi trên băng ghế dự bị, cầu thủ ngôi sao trong tương lai lần đầu tiên được trọng dụng tuy nhiên ở lần đầu tiên tham dự Champions League ở tuổi 17, anh không thể ghi bàn trong trận đấu đội nhà thắng Shakhtar Donetsk 2 - 0.
Khởi đầu chậm chạp khiến Messi phải đợi đến tận ngày 2/11/2005, tức là gần 1 năm sau đó khi Barcelona trở lại với Champions League mùa sau, cầu thủ này mới có thể ghi bàn thắng đầu tiên tại các giải đấu châu Âu. Bàn thắng góp công trong trận thắng Panathinaikos 5 - 0. Đó là khoảng thời gian chờ đợi bàn thắng dài nhất trong sự nghiệp thi đấu ở các giải đấu châu Âu của Messi.
Các đội bóng bị Messi xuyên thủng lưới
nhiều nhất:
9 bàn – Arsenal
8 bàn – AC Milan, Celtic
7 bàn – Bayer Leverkusen
6 bàn – Ajax, Manchester City
4 bàn – Bayern München , Panathinaikos, Paris Saint-Germain, Spartak Moskva
3 bàn – APOEL, København, Lyon, Viktoria Plzeň, Shakhtar Donetsk, Stuttgart
2 bàn – Basel, BATE Borisov, Dynamo Kyiv, Juventus, Manchester United, Real Madrid, Roma, Sevilla
1 bàn – Borussia Mönchengladbach, Olympiacos, Porto, Rangers, Sporting CP, Werder Bremen
Trong tổng số 100 bàn thắng mà anh ghi được, UEFA thống kê được có 16 bàn thắng ghi bằng chân phải, 60 bàn thắng [bao gồm cả 5 pha sút xa và 9 quả penalty] sử dụng chân trái và 4 bàn thắng còn lại ghi bằng đầu.
Xem clip những pha làm bàn tại các giải đấu châu Âu của Messi do UEFA tổng hợp:
Các kỷ lục Messi đang nắm giữ:- Ghi được hiều hat-trick nhất tại UEFA Champions League [cùng
với Cristiano Ronaldo]: 7 bàn
- Ghi được nhiều bàn thắng nhất tại vòng bảng UEFA Champions League: 60 bàn
- Ghi được nhiều bàn thắng nhất tại vòng 16 đội UEFA Champions League: 21 bàn
- Cầu thủ có nhiều Quả bóng vàng FIFA nhất: 5 lần
- Ghi nhiều bàn thắng nhất tại La Liga: 360 bàn
- Ghi được nhiều bàn thắng nhất tại một mùa giải ở La Liga: 50 bàn [mùa giải
2011/12]
- Cầu thủ ghi được nhiều bàn thắng nhất trong 1 năm: 79 bàn năm 2012 [91 bàn nếu tính cả số bàn thắng ghi được cho tuyển quốc gia Argentina]
- Nhiều danh hiệu cấp CLB nhất: 29 danh hiệu
|12 thg 6, 2022 00:00+00:00 Không chỉ châu Âu hay Nam Mỹ, rất nhiều đại diện từ khắp nơi trên thế giới góp mặt trong danh sách những cây săn bàn xuất sắc nhất trong màu áo ĐTQG. [Số liệu được cập nhật vào tháng 6/2022] Từng khoác áo Liverpool, Tottenham và Inter, Robbie Keane là một trong những cầu thủ xuất sắc nhất lịch sử CH Ireland. Chân sút huyền thoại này đang nắm giữ cả kỷ lục về số bàn thắng [68] lẫn số lần ra sân [146]. Anh từng cùng Boys in Green tham gia 3 giải đấu lớn trong đó có World Cup 2002. Người ta thường nhớ đến Carlos Ruiz với lượng bàn thắng "khủng" tại Giải bóng đá nhà nghề Mỹ [MLS], đặc biệt là trong màu áo LA Galaxy và FC Dallas. Nhưng anh cũng chính là một trong những cầu thủ xuất sắc nhất trong lịch sử Guatemala. Chân sút sinh năm 1979 vừa giải nghệ cách đây
không lâu, để lại kỷ lục trong màu áo ĐTQG về cả số bàn thắng [68] lẫn số lần ra sân [133]. Gerd Muller chắc chắn là một trong những tiền đạo xuất sắc nhất lịch sử. Mọi người sẽ thấy thành tích 68 bàn
trong màu áo ĐTQG ấn tượng hơn khi biết huyền thoại này đạt được chỉ sau 62 trận. Cựu sao của Bayern Munich có biệt danh "Vua dội bom", từng là trụ cột không thể thay thế của Tây Đức. Ông ghi 10 bàn giúp đội tuyển về đích thứ ba tại World Cup 1970 và ghi 4 bàn trong lần họ lên ngôi vô địch tại World Cup 1974. Sự nghiệp thi đấu quốc tế của Hossam Hassan kéo dài trong hơn hai thập kỷ với tổng cộng 70 bàn thắng được ghi. Cựu danh thủ này từng thi đấu tại World Cup 1990, cũng như 7 kỳ Africa Cup of Nations và có lần thứ ba vô địch giải đấu này vào năm 2006 - thời điểm ông nói lời chia tay ĐTQG. Stern John cầu thủ ghi được nhiều bàn thắng nhất cho ĐTQG trong số các nước thuộc khu vực CONCACAF. Ở cấp độ CLB, anh thi đấu tại Anh trong phần lớn sự nghiệp, trong đó có một số mùa đá ở Premier League cho Birmingham City và sau đó là Sunderland. Cựu danh thủ này
từng thi đấu tại World Cup 2006 nhưng không có bàn thắng nào tại giải đấu năm ấy.21Robbie Keane | CH Ireland | 68 bàn thắng / 146 trận đấu
20Carlos Ruiz | Guatemala | 68 bàn thắng / 133 trận đấu
19Gerd Muller | Tây Đức | 68 bàn thắng / 62 trận đấu
18Hossam
Hassan | Ai Cập | 70 bàn thắng / 169 trận đấu
17Stern John | Trinidad & Tobago | 70 bàn thắng / 115 trận đấu
16Piyapong Pue-on | Thái Lan | 70 bàn thắng / 100 trận đấu
Với thành tích 70 bàn thắng - chỉ kém 1 pha lập công so với người đồng hương Kiatisuk Senamuang - Piyapong cũng là một trong những tay săn bàn xuất sắc nhất của Thái Lan.
Ở cấp độ CLB, ông dành phần lớn sự nghiệp gắn bó với Royal Thai Air Force và cũng có thành tích ghi bàn "khủng" tại đây. Phong độ xuất sắc ấy cũng được cựu danh thủ này tái hiện trong 16 năm thi đấu cho ĐT Thái Lan.
15Miroslav Klose | Đức | 71 bàn thắng / 137 trận đấu
Vượt qua huyền thoại Gerd Muller, Miroslav Klose đã trở thành tiền đạo ghi nhiều bàn thắng nhất lịch sử của Đức.
Cựu tiền đạo sinh năm 1978 từng giúp Die Mannschaft vô địch World Cup 2014 và cũng đang nắm giữ kỷ lục ghi bàn nhiều nhất trong lịch sử giải đấu này.
14Kiatisuk Senamuang | Thái Lan | 71 bàn thắng / 134 trận đấu
Chân sút vĩ đại nhất trong lịch sử bóng đá Thái Lan - Kiatisuk đang nắm giữ kỷ lục về cả số bàn thắng [71] lẫn số lần ra sân [134].
Ông giải nghệ vào năm 2007, sau đó theo đuổi sự nghiệp huấn luyện và đã có được những thành công nhất định khi dẫn dắt ĐT Thái Lan trong giai đoạn 2014 - 2017.
13Majed Abdullah | Saudi Arabia | 71 bàn thắng / 116 trận đấu
Majed Abdullah là chân sút số 1 trong lịch sử Saudi Arabia, với 71 bàn thắng sau 116 trận trong sự nghiệp 17 năm thi đấu quốc tế.
Abdullah từng đeo băng thủ quân ĐTQG tại World Cup 1994.
Ông chỉ thi đấu cho duy nhất một CLB là Al Nassr.
12Kinnah Phiri | Malawi | 71 bàn thắng / 115 trận đấu
Sau 115 trận, Kinnah Phiri ghi được 71 bàn thắng cho Malawi - đây cũng chính là kỷ lục của Flames.
11Bashar Abdullah | Kuwait | 75 bàn thắng / 133 trận đấu
Bashar Abdullah từng là một trong những trụ cột không thể thay thế của ĐT Kuwait trong giai đoạn cuối thập niên 90 cho đến đầu những năm 2000.
Cựu tiền đạo sinh năm 1977 đang nắm giữ kỷ lục ghi 75 bàn thắng cho ĐTQG. Anh từng dự 3 kỳ Asian Cup và thi đấu tại Olympic 2000.
10Sandor Kocsis | Hungary | 75 bàn thắng / 68 trận đấu
Cựu tiền đạo của Barcelona có tới 75 bàn sau 68 trận trong 8 năm thi đấu cho ĐT Hungary. Ông là cây săn bàn chủ lực của đội tuyển trong thập niên 1950.
9Pele | Brazil | 77 bàn thắng / 92 trận đấu
Pele được người ta mệnh danh là "Vua bóng đá". Ông đã ghi tới 77 bàn thắng sau 92 trận cho Brazil.
Từng tham dự 4 kỳ World Cup, huyền thoại này đã có tới 3 lần vô địch và vẫn đang là chân sút ghi nhiều bàn thắng nhất cho Selecao.
8Sunil Chhetri | Ấn Độ| 77 bàn thắng / 123 trận đấu
Sunil Chhetri đang là cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất trong lịch sử, cũng như có số lần ra sân cao nhất cho ĐT Ấn Độ. Chân sút sinh năm 1984 vẫn đang thi đấu cho tuyển nước này.
7Hussein Saeed | Iraq | 78 bàn thắng / 137 trận đấu
Với 78 bàn thắng sau 137 trận, Hussein Saeed đang là tiền đạo ghi nhiều bàn thắng nhất trong lịch sử Iran.
Ông gắn bó cả sự nghiệp thi đấu trong màu áo CLB Al-Talaba và từng thi đấu tại World Cup 1986 cũng như 3 kỳ Olympic [1980, 1984 và 1988].
6Godfrey Chitalu | Zambia | 79 bàn thắng / 108 trận đấu
Godfrey Chitalu là tiền đạo ghi nhiều bàn thắng nhất trong lịch sử bóng đá châu Phi, với 79 pha lập công sau 108 trận cho Zambia.
Sau khi treo giày, ông dẫn dắt CLB cũ là Kabwe Warriors và tiếp đó là ĐT Zambia, nhưng đã qua đời năm 1993 khi chuyến bay chở đội tuyển gặp tai nạn.
5Kunishige Kamamoto | Nhật Bản | 80 bàn thắng / 84 trận đấu
Ông là một trong những tiền đạo xuất sắc nhất lịch sử Nhật Bản với 80 bàn thắng sau 84 lần ra sân. Tiền đạo huyền thoại này gắn bó với Samurai Blue từ 1964 tới 1977, với năm thi đấu đỉnh cao là 1972 khi có 15 bàn thắng sau 8 trận.
Kunishige Kamamoto chỉ gắn bó với một CLB duy nhất trong sự nghiệp là Yanmar Diesel [1967-1984].
4Ferenc Puskas | Hungary & Tây Ban Nha | 84 bàn thắng / 89 trận đấu
Ferenc Puskas đạt đến đỉnh cao sự nghiệp trong thập niên 1950. Huyền thoại của Real Madrid từng ghi 84 bàn sau 85 trận cho Hungary. Sau đó, ông chuyển sang thi đấu cho Tây Ban Nha từ 1961–1962, nhưng không có bàn thắng nào trong 4 lần ra sân cho La Roja.
3Lionel Messi | Argentina | 86 bàn thắng / 162 trận đấu
Siêu sao của Barcelona không có được nhiều thành công ở cấp độ ĐTQG, nhưng anh vẫn đang nắm giữ kỷ lục ghi bàn tại đây khi đã vượt qua Gabriel Batistuta vào năm 2016.
2Ali Daei | Iran | 109 bàn thắng / 149 trận đấu
Kỷ lục về số bàn thắng cho ĐTQG thuộc về Ali Daei, người đã có 109 pha lập công sau 149 lần ra sân cho Iran trong giai đoạn từ 1993-2006.
Cựu tiền đạo này từng khoác áo Bayern Munich, nhưng những thành công ở cấp độ ĐTQG của ông là đáng nói hơn cả.
1Cristiano Ronaldo | Bồ Đào Nha | 117 bàn thắng/188 trận đấu
Không nghi ngờ gì khi nói anh là một trong những cầu thủ xuất sắc nhất làng túc cầu, Cristiano Ronaldo đã liên tiếp phá vỡ những kỷ lục trong suốt sự nghiệp và đang là chân sút số một trong lịch sử ĐT Bồ Đào Nha.
Đây là một trong những cốt truyện tốt nhất của UEFA Champions League: Lionel Messi chống lại Cristiano Ronaldo ở đầu bảng xếp hạng ghi bàn mọi thời đại.
Cặp đôi đã kết thúc mùa giải 2014/15 trên 77 bàn thắng nhưng Ronaldo đã kéo đi; Sau khi nhận được dấu ấn trong câu thần chú thứ hai của mình cho Manchester United, anh ấy dẫn đầu 140 trận127 về các cuộc đình công của UEFA Champions League. Trong tất cả các hành động thi đấu của Câu lạc bộ UEFA, tỷ lệ điểm số ở mức 143 ,130 trong sự ủng hộ của tiền đạo Bồ Đào Nha - bao gồm bảy nỗ lực của Messi cho đến nay cho Paris.
UEFA.com đã liệt kê tất cả các mục tiêu của UEFA League của Messi và Ronaldo kể từ khi họ lần đầu tiên đạt được mục tiêu ở cấp độ này & NBSP; - chọn ra một số chỉ số đáng chú ý giữa các con số. & NBSP;
Số liệu thống kê chính
- Ronaldo là người đầu tiên đạt 100 bàn thắng với một câu lạc bộ duy nhất, đạt được dấu ấn cho Real Madrid vào ngày 14 tháng 2 năm 2018; Messi đã hoàn thành thế kỷ của mình, tất cả cho Barcelona, chính xác một tháng sau đó.
- Messi đã ở bên thua chỉ bốn lần khi anh ấy ghi bàn.
- 2017/18 là mùa giải thứ bảy mà Ronaldo ghi được mười bàn trở lên tại UEFA Champions League.
- Messi hiện đã ghi bàn trong 18 mùa giải UEFA Champions League liên tiếp, nhiều hơn Karim Benzema với Ronaldo ghi bàn trong 16.
- Ronaldo đã ghi được hai lần trở lên trong 38 lần khác nhau.
- Mỗi người đã đóng gói tám hat-trick.
- Ronaldo đã không ghi bàn cho đến trận đấu thứ 27 của anh ấy trong cuộc thi cho Câu lạc bộ đầu tiên United, nhưng chỉ mất 13 phút để đạt được mục tiêu trong thời gian thứ hai của anh ấy.
- Ronaldo là người chơi đầu tiên tích lũy 50 bàn thắng Knockout, và hiện đã vượt qua 60.
- Ronaldo là cầu thủ duy nhất ghi bàn trong ba trận chung kết UEFA Champions League.
- Ronaldo là cầu thủ duy nhất ghi bàn trong 11 lần xuất hiện liên tiếp trong cuộc thi thích hợp.
- Mười bàn thắng của Ronaldo trước câu lạc bộ cũ Juventus là nhiều hơn bất kỳ ai đã ghi bàn trước một đối thủ duy nhất.
- Messi dẫn đầu Ronaldo 78 Ném73 trong các mục tiêu trong nhóm mọi thời đại.
- Ronaldo đã mất 137 trận để đạt 100, Messi 123.
- 120 bàn thắng của Messi cho Barcelona làm lu mờ câu lạc bộ đơn của Ronaldo là 105 tại Real Madrid.
Mục tiêu của Messi và Ronaldo theo hồ sơ mục tiêu
Các mục tiêu trong UEFA Champions League, vòng bảng đến trận chung kết: 120 bàn thắng đầu tiên của Messi đến Barcelona trước khi anh đăng ký Strikes Nos. 121 bóng126 cho câu lạc bộ mới Paris; Trong khi đó, Ronaldo đã được ghi điểm cho Manchester United [1 Ném15, 135 Tiết140], Real Madrid [16 Ném120] và Juventus [121 Phản134].
Messi | Ronaldo | |||
Mục tiêu | Phản đối | Ngày | Phản đối | Ngày |
1 | Panathinaikos [H], 5-0 | 02/11/05 | Roma [H], 7-1 | 10/04/07 & nbsp; |
2 | Werder Bremen [A], 1-1 | 27/09/06 & nbsp; | Roma [H], 7-1 | 10/04/07 & nbsp; |
Werder Bremen [A], 1-1 | 27/09/06 & nbsp; | 10/04/07 | 3 & nbsp; | Lyon [H], 3-0 |
19/09/07 & nbsp; | Milan [h], 3-2 | 24/04/07 & nbsp; | 4 & nbsp; | 10/04/07 |
3 & nbsp; | Lyon [H], 3-0 | 19/09/07 & nbsp; | Milan [h], 3-2 | 24/04/07 & nbsp; |
4 & nbsp; | Stuttgart [a], 2-0 & nbsp; | 02/10/07 & nbsp; | Milan [h], 3-2 | 24/04/07 & nbsp; |
4 & nbsp; | Stuttgart [a], 2-0 & nbsp; | 02/10/07 & nbsp; | CP thể thao [A], 1-0 & NBSP; | 5 & nbsp; |
Rangers [H], 2-0 | Stuttgart [a], 2-0 & nbsp; | 02/10/07 & nbsp; | CP thể thao [A], 1-0 & NBSP; | 02/10/07 & nbsp; |
CP thể thao [A], 1-0 & NBSP; | 5 & nbsp; | Rangers [H], 2-0 | 07/11/07 | Dynamo Kyiv [A], 4-2 & NBSP; |
10 | 5 & nbsp; | Rangers [H], 2-0 | 07/11/07 | Dynamo Kyiv [A], 4-2 & NBSP; |
23/10/07 & nbsp; | 6 & nbsp; | Lyon [A], 2-2 & NBSP; | 27/11/07 & nbsp; | 7 & nbsp; |
Celtic [A], 3-2 | 20/02/08 & nbsp; | Dynamo Kyiv [H], 4-0 & NBSP; | 07/11/07 & nbsp; | 8 & nbsp; |
13 | Thể thao cp [h], 2-1 & nbsp; & nbsp; | 9 & nbsp; | Shakhtar [A], 2-1 | 01/10/08 & nbsp; |
Lyon [H], 1-0 & NBSP; | 04/03/08 & nbsp; | 8 & nbsp; | Thể thao cp [h], 2-1 & nbsp; & nbsp; | 9 & nbsp; |
Shakhtar [A], 2-1 | 01/10/08 & nbsp; | Lyon [H], 1-0 & NBSP; | Thể thao cp [h], 2-1 & nbsp; & nbsp; | 9 & nbsp; |
Shakhtar [A], 2-1 | 01/10/08 & nbsp; | Lyon [H], 1-0 & NBSP; | 04/03/08 & nbsp; | 01/10/08 |
Roma [A], 2-0 & NBSP; | 01/04/08 & nbsp; | 11 & nbsp; | Basel [A], 5-0 | 22/10/08 & nbsp; |
Chelsea [N], 1-1 & NBSP; | 21/05/08 & nbsp; | 12 & nbsp; | Basel [h], 1-1 & nbsp; | 04/11/08 & nbsp; |
19 | Internazionale [H], 2-0 & NBSP; | 11/03/09 & nbsp; | Basel [h], 1-1 & nbsp; | 04/11/08 & nbsp; |
20 | Internazionale [H], 2-0 & NBSP; | 11/03/09 & nbsp; | CP thể thao [A], 5-2 & NBSP; | 26/11/08 & nbsp; |
Porto [a], 1-0 | Internazionale [H], 2-0 & NBSP; | 11/03/09 & nbsp; | CP thể thao [A], 5-2 & NBSP; | 26/11/08 & nbsp; |
Porto [a], 1-0 | 15/04/09 & nbsp; | 14 & nbsp; | Lyon [H], 5-2 & NBSP; | Arsenal [A], 3-1 & NBSP; |
05/05/09 & nbsp; | 15/04/09 & nbsp; | 14 & nbsp; | Lyon [H], 5-2 & NBSP; | Arsenal [A], 3-1 & NBSP; |
05/05/09 & nbsp; | 15/04/09 & nbsp; | 14 & nbsp; | Lyon [H], 5-2 & NBSP; | Arsenal [A], 3-1 & NBSP; |
05/05/09 & nbsp; | 15/04/09 & nbsp; | 14 & nbsp; | Lyon [H], 5-2 & NBSP; | Arsenal [A], 3-1 & NBSP; |
05/05/09 & nbsp; | 15 & nbsp; | Bayern [H], 4-0 | 08/04/09 | 16 & nbsp; |
Bayern [H], 4-0 & NBSP; | 15 & nbsp; | Bayern [H], 4-0 | 08/04/09 | 16 & nbsp; |
Bayern [H], 4-0 & NBSP; | Zürich [A], 5-2 & NBSP; | 15/09/09 & nbsp; | 17 & nbsp; | 13/04/11 |
29 & nbsp; | København [H], 2-0 & nbsp; | 20/10/10 & NBSP; | Ajax [h], 3-0 & nbsp; | 27/09/11 & nbsp; |
30 & nbsp; | København [a], 1-1 & nbsp; | 02/11/10 & nbsp; | Lyon [A], 2-0 | 02/11/11 & NBSP; |
31 & nbsp; | Panathinaikos [A], 3-0 | 24/11/10 & NBSP; | Lyon [A], 2-0 & NBSP; | 02/11/11 & NBSP; |
31 & nbsp; | Panathinaikos [A], 3-0 | 24/11/10 & NBSP; | Lyon [A], 2-0 & NBSP; | 32 & nbsp; |
Arsenal [H], 3-1 & NBSP; | Panathinaikos [A], 3-0 | 24/11/10 & NBSP; | Lyon [A], 2-0 & NBSP; | 32 & nbsp; |
Arsenal [H], 3-1 & NBSP; | 08/03/11 & nbsp; | CSKA Moskva [A], 1-1 | 21/02/12 & NBSP; | 32 & nbsp; |
Arsenal [H], 3-1 & NBSP; | 08/03/11 & nbsp; | CSKA Moskva [A], 1-1 | 21/02/12 & NBSP; | 33 & nbsp; |
36 | CSKA Moskva [H], 4-1 & NBSP; | 14/03/12 | 34 & nbsp; | Shakhtar [A], 1-0 |
12/04/11 | CSKA Moskva [H], 4-1 | 35 & nbsp; | Real Madrid [A], 2-0 & NBSP; | 27/04/11 & nbsp; |
Apoel [h], 5-2 & nbsp; | 04/04/12 & NBSP; | Real Madrid [A], 2-0 | Real Madrid [A], 2-0 & NBSP; | 27/04/11 & nbsp; |
Apoel [h], 5-2 & nbsp; | 04/04/12 & NBSP; | Real Madrid [A], 2-0 | 27/04/11 | Apoel [h], 5-2 |
40 | 04/04/12 | 37 & nbsp; | Man Utd [N], 3-1 & NBSP; | 28/05/11 & nbsp; |
Bayern [H], 2-1 & NBSP; | 25/04/12 | 37 & nbsp; | Man Utd [N], 3-1 & NBSP; | 28/05/11 & nbsp; |
Bayern [H], 2-1 & NBSP; | 25/04/12 | 37 & nbsp; | Man Utd [N], 3-1 & NBSP; | 28/05/11 & nbsp; |
Bayern [H], 2-1 & NBSP; | 25/04/12 | 38 & nbsp; | Bate [a], 5-0 | 28/09/11 |
39 & nbsp; | Bate [a], 5-0 & nbsp; | 28/09/11 & nbsp; | Thành phố Man [H], 3-2 & NBSP; | 18/09/12 |
45 | Viktoria plzeň [a], 4-0 | 01/11/11 & NBSP; | Ajax [a], 4-1 & nbsp; | 03/10/12 & nbsp; |
46 | Viktoria plzeň [a], 4-0 | 01/11/11 & NBSP; | Ajax [a], 4-1 & nbsp; | 03/10/12 & nbsp; |
47 | Viktoria plzeň [a], 4-0 | 01/11/11 & NBSP; | Ajax [a], 4-1 & nbsp; | 03/10/12 & nbsp; |
48 | Viktoria plzeň [a], 4-0 | 01/11/11 & NBSP; | Ajax [a], 4-1 & nbsp; | 03/10/12 & nbsp; |
49 | Viktoria plzeň [a], 4-0 | 01/11/11 & NBSP; | Ajax [a], 4-1 & nbsp; | 03/10/12 & nbsp; |
50 | 41 & nbsp; | Viktoria plzeň [a], 4-0 & nbsp; | 42 & nbsp; | Ajax [A], 4-1 |
51 | 41 & nbsp; | Viktoria plzeň [a], 4-0 & nbsp; | 42 & nbsp; | Ajax [A], 4-1 |
52 | 43 & nbsp; | Milan [A], 3-2 | 23/11/11 | Ajax [A], 4-1 |
43 & nbsp; | 43 & nbsp; | Milan [A], 3-2 | 23/11/11 | Dortmund [A], 1-2 |
24/10/12 | 44 & nbsp; | Leverkusen [A], 3-1 & NBSP; | 14/02/12 & NBSP; | Ajax [h], 4-1 |
04/12/12 | Leverkusen [H], 7-1 | 07/03/12 | 14/02/12 & NBSP; | Ajax [h], 4-1 |
04/12/12 | Leverkusen [H], 7-1 | 07/03/12 | Man Utd [H], 1-1 | 13/02/13 |
Man Utd [A], 2-1 | 05/03/13 | Galatasaray [H], 3-0 | Man Utd [H], 1-1 | 13/02/13 |
Man Utd [A], 2-1 | 05/03/13 | Galatasaray [H], 3-0 | 03/04/13 | Galatasaray [A], 2-3 |
09/04/13 | Milan [H], 3-1 | 03/04/12 | Dortmund [A], 1-4 | 24/04/13 |
Galatasaray [A], 6-1 & NBSP; | 17/09/13 | Spartak Moskva [H], 3-2 | 19/09/12 | Galatasaray [A], 6-1 |
53 & nbsp; | 17/09/13 | Spartak Moskva [H], 3-2 | 19/09/12 | Galatasaray [A], 6-1 |
53 & nbsp; | 17/09/13 | Spartak Moskva [H], 3-2 | 19/09/12 | Galatasaray [A], 6-1 |
53 & nbsp; | 19/09/12 & NBSP; | 17/09/13 & nbsp; | 54 & nbsp; | Celtic [a], 1-2 & nbsp; |
07/11/12 & NBSP; | Copenhagen [H], 4-0 | 02/10/13 & nbsp; | 55 & nbsp; | Spartak Moskva [A], 3-0 & NBSP; |
20/11/12 & NBSP; | Copenhagen [H], 4-0 | 02/10/13 & nbsp; | 55 & nbsp; | Spartak Moskva [A], 3-0 & NBSP; |
20/11/12 & NBSP; | 56 & nbsp; | Juventus [H], 2-1 & NBSP; | 55 & nbsp; | Spartak Moskva [A], 3-0 & NBSP; |
20/11/12 & NBSP; | 56 & nbsp; | Juventus [H], 2-1 & NBSP; | 23/10/12 & NBSP; | 57 & nbsp; |
Milan [H], 4-0 | 12/03/13 & nbsp; | 58 & nbsp; | Milan [H], 4-0 & NBSP; | Juventus [A], 2-2 |
05/11/1 13 & NBSP; | 59 & nbsp; | Paris [a], 2-2 | 02/04/13 & nbsp; | Copenhagen [A], 2-0 |
10/12/12 & NBSP; | 60 & nbsp; | Ajax [h], 4-0 & nbsp; | 18/09/13 & nbsp; | Schalke [A], 6-1 & NBSP; |
26/02/14 & nbsp; | 60 & nbsp; | Ajax [h], 4-0 & nbsp; | 18/09/13 & nbsp; | Schalke [A], 6-1 & NBSP; |
26/02/14 & nbsp; | 61 & nbsp; | 62 & nbsp; | Schalke [H], 3-1 & NBSP; | 18/03/14 & NBSP; |
63 & nbsp; | 61 & nbsp; | 62 & nbsp; | Schalke [H], 3-1 & NBSP; | 18/03/14 & NBSP; |
63 & nbsp; | 61 & nbsp; | 62 & nbsp; | Schalke [H], 3-1 & NBSP; | 18/03/14 & NBSP; |
75 | 63 & nbsp; | Milan [A], 1-1 & NBSP; | 22/10/12 & NBSP; | Schalke [H], 3-1 |
76 | 18/03/14 | 64 & nbsp; | Milan [H], 3-1 & NBSP; | 06/11/13 & nbsp; |
77 | 18/03/14 | 64 & nbsp; | Milan [H], 3-1 & NBSP; | 06/11/13 & nbsp; |
78 | Dortmund [H], 3-0 | 02/04/14 | 65 & nbsp; | Bayern [A], 4-0 & NBSP; |
79 | Dortmund [H], 3-0 | 02/04/14 | 65 & nbsp; | Bayern [A], 4-0 & NBSP; |
80 | 29/04/14 & NBSP; | 66 & nbsp; | 65 & nbsp; | Bayern [A], 4-0 & NBSP; |
81 | 29/04/14 & NBSP; | 66 & nbsp; | Man City [A], 2-0 & NBSP; | 18/02/14 & nbsp; |
82 | 29/04/14 & NBSP; | 66 & nbsp; | Man City [A], 2-0 & NBSP; | 18/02/14 & nbsp; |
83 | 29/04/14 | 67 & nbsp; | Thành phố Man [H], 2-1 & NBSP; | 12/03/14 & NBSP; |
84 | Atlético [n], 4-1 | 25/05/14 & NBSP; | Thành phố Man [H], 2-1 & NBSP; | 12/03/14 & NBSP; |
85 | Atlético [n], 4-1 | 25/05/14 & NBSP; | 68 & nbsp; | Paris [a], 2-3 & nbsp; |
86 | Atlético [n], 4-1 | 25/05/14 & NBSP; | 68 & nbsp; | Paris [a], 2-3 & nbsp; |
87 | 30/09/4 & NBSP; | Basel [h], 5-1 | 68 & nbsp; | Paris [a], 2-3 & nbsp; |
88 | 30/09/4 & NBSP; | Basel [h], 5-1 | 68 & nbsp; | Paris [a], 2-3 & nbsp; |
89 | 30/09/4 & NBSP; | Basel [h], 5-1 | 16/09/14 & NBSP; | 69 & nbsp; |
90 | Ajax [h], 3-1 & nbsp; | 21/10/14 & NBSP; | Ludogorets [a], 2-1 & nbsp; | 01/10/14 |
91 | 70 & nbsp; | Ajax [a], 2-0 & nbsp; | 05/11/14 & NBSP; | Liverpool [A], 3-0 |
92 | 70 & nbsp; | Ajax [a], 2-0 & nbsp; | 05/11/14 & NBSP; | Liverpool [A], 3-0 |
93 | 22/10/4 & NBSP; | 06/12/16 | Wolfsburg [H], 3-0 | 12/04/16 |
94 | Paris [h], 6-1 | 08/03/17 | CP thể thao [H], 2-1 | 14/09/16 |
95 | Juventus [H], 3-0 | 12/09/17 | Dortmund [A], 2-2 | 27/09/16 |
96 | Juventus [H], 3-0 | 12/09/17 | Dortmund [A], 2-2 | 27/09/16 |
97 | Bayern [A], 2-1 | 12/04/17 | Dortmund [A], 2-2 | 27/09/16 |
98 | Bayern [A], 2-1 | 12/04/17 | Chợ Olymic [H], 3-1 | 18/10/17 |
99 | Chelsea [A], 1-1 | 20/02/18 | Chợ Olymic [H], 3-1 | 18/10/17 |
100 | Chelsea [A], 1-1 | 20/02/18 | Chợ Olymic [H], 3-1 | 18/10/17 |
101 | Chelsea [A], 1-1 | 20/02/18 | Bayern [H], 4-2 | 18/04/17 |
102 | Chelsea [A], 1-1 | 20/02/18 | Bayern [H], 4-2 | 18/04/17 |
103 | Chelsea [A], 1-1 | 20/02/18 | Bayern [H], 4-2 | 18/04/17 |
104 | Chelsea [H], 3-0 | 14/03/18 | Psv [h], 4-0 | 18/09/18 |
105 | Chelsea [H], 3-0 | 14/03/18 | Psv [h], 4-0 | 18/09/18 |
106 | Atlético [H], 3-0 | 02/05/17 | Tottenham [A], 4-2 | 03/10/18 |
107 | Juventus [N], 4-1 | 03/06/17 | Tottenham [A], 4-2 | 03/10/18 |
108 | Juventus [N], 4-1 | 03/06/17 | Psv [a], 2-1 | 28/11/18 |
109 | Apoel [h], 3-0 | 13/09/17 | Psv [a], 2-1 | 28/11/18 |
110 | Apoel [h], 3-0 | 13/09/17 | Lyon [H], 5-1 | 13/03/19 |
111 | Dortmund [A], 3-1 | 26/09/17 | Man Utd [H], 3-0 | 16/04/19 |
112 | Dortmund [A], 3-1 | 26/09/17 | Man Utd [H], 3-0 | 16/04/19 |
113 | Tottenham [h], 1-1 | 17/10/17 | Man Utd [H], 3-0 | 16/04/19 |
114 | Tottenham [h], 1-1 | 17/10/17 | Liverpool [H], 3-0 | 01/05/19 |
115 | Tottenham [A], 1-3 | 01/11/17 | Apoel [A], 6-0 | 21/11/17 |
116 | Slavia Praha [A], 2-1 | 23/10/19 | Apoel [A], 6-0 | 21/11/17 |
117 | Slavia Praha [A], 2-1 | 23/10/19 | Dortmund [h], 3-1 | 27/11/19 |
118 | Dortmund [h], 3-2 | 06/12/17 | Napoli [h], 3-1 | 08/08/20 |
119 | Paris [h], 3-1 | 14/02/18 | Napoli [h], 3-1 | 08/08/20 |
120 | Paris [h], 3-1 | 14/02/18 | Ferencváros [H], 5-1 | 20/10/20 |
121 | Juventus [A], 2-0 | 28/10/20 | Paris [A], 2-1 | 06/03/18 |
122 | Dynamo Kyiv [H], 2-1 | 04/11/20 | Bayern [H], 4-2 | 18/04/17 |
123 | Dynamo Kyiv [H], 2-1 | 04/11/20 | Bayern [H], 4-2 | 18/04/17 |
124 | Chelsea [H], 3-0 | 14/03/18 | Bayern [H], 4-2 | 18/04/17 |
125 | Chelsea [H], 3-0 | 14/03/18 | Psv [h], 4-0 | 18/09/18 |
126 | Atlético [H], 3-0 | 02/05/17 | Tottenham [A], 4-2 | 13/09/17 |
127 | Lyon [H], 5-1 | 13/03/19 | Dortmund [A], 3-1 | 26/09/17 |
128 | Man Utd [H], 3-0 | Man Utd [H], 3-0 | 16/04/19 | Tottenham [h], 1-1 |
129 | Man Utd [H], 3-0 | 16/04/19 | Tottenham [h], 1-1 | |
130 | 17/10/17 | Tottenham [h], 1-1 | ||
131 | 17/10/17 | Liverpool [H], 3-0 | ||
132 | 01/05/19 | Tottenham [A], 1-3 | ||
133 | 01/11/17 | Apoel [A], 6-0 | ||
134 | 01/11/17 | Apoel [A], 6-0 | ||
135 | 21/11/17 | Slavia Praha [A], 2-1 | ||
136 | 23/10/19 | Dortmund [h], 3-1 | ||
137 | 27/11/19 | Dortmund [h], 3-2 | ||
138 | 06/12/17 | Napoli [h], 3-1 | ||
139 | 06/12/17 | Napoli [h], 3-1 | ||
140 | 08/08/20 | Paris [h], 3-1 |
14/02/18
Ferencváros [H], 5-1
Messi: Porto 2-0 [n], 26/08/2011, UEFA Super Cup; v Sevilla 5-4aet x 2 [n], 11/08/2015, UEFA Super Cup
20/10/20: Debrecen 3-0 [h] 09/08/05, UEFA Champions League third qualifying round; Sevilla 2-0 x 2 [n], 12/08/2014, UEFA Super Cup
Juventus [A], 2-0