100 câu hỏi phỏng vấn css hàng đầu năm 2022

05/05/2022 | Không có phản hồi

100 câu hỏi phỏng vấn css hàng đầu năm 2022

Nhân viên chăm sóc khách hàng là một nhân tố quan trọng đối với bất cứ doanh nghiệp nào. Họ là bộ mặt của doanh nghiệp cũng là cầu nối giữa doanh nghiệp với khách hàng. 

Nếu bạn đang có ý định theo đuổi nghề nghiệp này, hãy trang bị cho mình những kiến thức chuyên môn vững trãi. Ngoài ra, để có được cơ hội nghề nghiệp ưng ý, đừng quên chuẩn bị thật tốt cho buổi phỏng vấn xin việc. 

Bộ câu hỏi phỏng vấn nhân viên chăm sóc khách hàng trong bài viết này sẽ là tài liệu bỏ túi hữu ích cho bạn. 

Cùng tìm hiểu nhé!

  • Nhân viên chăm sóc khách hàng là gì? 
  • Câu hỏi phỏng vấn tổng quát
  • 10 câu hỏi phỏng vấn nhân viên chăm sóc khách hàng phổ biến nhất
    • 1. Bạn hiểu như thế nào về nghề nhân viên chăm sóc khách hàng? 
    • 2. Theo bạn, thế nào là một nhân viên chăm sóc khách hàng giỏi? 
    • 3. Tại sao bạn muốn làm việc trong mảng chăm sóc khách hàng? 
    • 4. Bạn sẽ làm gì nếu không thể giải quyết vấn đề của khách hàng? 
    • 5. Đồng nghiệp cũ sẽ mô tả về bạn như thế nào? 
    • 6. Theo bạn đâu là 3 phẩm chất quan trọng nhất đối với nhân viên chăm sóc khách hàng?
    • 7. Bạn sẽ giải quyết ra sao nếu khách hàng không hài lòng về một sản phẩm hay dịch vụ?
    • 8. Bạn có thành thạo sử dụng phần mềm chăm sóc khách hàng nào không?
    • 9. Bạn sẽ làm gì nếu phát hiện ra mình đã tư vấn sai cho khách?
    • 10. Bạn biết gì về sản phẩm của công ty chúng tôi? 
  • Tạm kết

Nhân viên chăm sóc khách hàng là gì? 

Trước hết hãy làm rõ khái nhiệm nhân viên chăm sóc khách hàng. 

100 câu hỏi phỏng vấn css hàng đầu năm 2022
Phỏng vấn nhân viên chăm sóc khách hàng

Nhân viên chăm sóc khách hàng hay chuyên viên quan hệ khách hàng là người trực tiếp trả lời những thắc mắc của khách hàng về sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp. 

Họ lắng nghe chia sẻ, feedback của khách hàng để nắm được ý kiến về sản phẩm hay khó khăn mà khách hàng gặp phải. Từ đó, giúp khách hàng giải quyết vấn đề. 

Câu hỏi phỏng vấn tổng quát

Dù vị trí bạn phỏng vấn là gì, những câu hỏi cơ bản sẽ gần như là giống nhau trong mọi cuộc phỏng vấn. Đó là những câu hỏi quen thuộc như: 

  • Hãy giới thiệu về bản thân bạn
  • Điểm mạnh và điểm yếu của bạn là gì?
  • Tại sao bạn thấy mình phù hợp với vị trí này?
  • Những thành tựu bạn đã đạt được khi còn làm ở công ty cũ? 
  • Tại sao bạn nghỉ việc ở công ty cũ? 
  • Vì sao chúng tôi nên chọn bạn thay vì người khác?
  • Định hướng nghề nghiệp trong 3 năm tới của bạn ra sao? 
  • Bạn muốn có một quản lý như thế nào?
  • Môi trường làm việc lý tưởng đối với bạn là như thế nào? 
  • Mức lương bạn mong muốn là bao nhiêu? 
  • Bạn có câu hỏi nào cho chúng tôi không? 

Trên đây là một vài câu hỏi nhà tuyển dụng thường đặt ra với ứng viên trong buổi phỏng vấn. Bạn có thể tham khảo bài viết này để biết thêm các câu hỏi phỏng vấn thường gặp và cách trả lời. 

Ngoài ra còn có những câu hỏi tình huống hay phỏng vấn kỹ năng mềm mà bạn cũng không nên bỏ qua. 

Đọc thêm: 18 Câu Hỏi Phỏng Vấn Thường Gặp Và Cách Trả Lời

10 câu hỏi phỏng vấn nhân viên chăm sóc khách hàng phổ biến nhất

Đối với mỗi vị trí, nhà tuyển dụng sẽ có những câu hỏi giúp họ đánh giá năng lực chuyên môn của ứng viên. Vị trí nhân viên chăm sóc khách hàng cũng không ngoại lệ. 

Dưới đây là những câu hỏi phỏng vấn nhân viên chăm sóc khách hàng về chuyên môn hay gặp nhất. 

Tham khảo bộ câu hỏi này giúp nâng cao cơ hội trúng tuyển của bạn. 

100 câu hỏi phỏng vấn css hàng đầu năm 2022
Bộ câu hỏi phỏng vấn nhân viên chăm sóc khách hàng

1. Bạn hiểu như thế nào về nghề nhân viên chăm sóc khách hàng? 

Ý định của người phỏng vấn: Trong trường hợp này, nhà tuyển dụng muốn xem nhận thức và góc nhìn của bạn về nghề nhân viên chăm sóc khách hàng. Họ muốn đánh giá xem quan điểm của bạn có phù hợp với công ty hay không. 

Để trả lời cho câu hỏi này, bạn có thể xuất phát từ định nghĩa nhân viên chăm sóc khách hàng. Ngoài ra có thể nêu lên quan điểm cá nhân về vị trí này. 

Câu trả lời mẫu: 

Theo tôi chăm sóc khách hàng là việc giúp đỡ khách hàng giải quyết vấn đề, giúp họ tìm được sản phẩm mà họ cần. Tựu chung, nhiệm vụ của một nhân viên chăm sóc khách hàng là khiến khách hàng rời khỏi cửa hàng/công ty với sự hài lòng tuyệt đối. 

2. Theo bạn, thế nào là một nhân viên chăm sóc khách hàng giỏi? 

Mục đích của người phỏng vấn: Ở câu hỏi này, họ muốn biết quan điểm của bạn về một dịch vụ chăm sóc khách hàng chất lượng và cách bạn áp dụng vào công việc như thế nào. Bạn có thể đưa ra ví dụ cụ thể dựa vào kinh nghiệm làm việc trước đó của mình. 

Câu trả lời mẫu: 

Một nhân viên chăm sóc khách hàng giỏi trước hết là người nắm vững mọi thông tin liên quan đến sản phẩm và dịch vụ của công ty. Chỉ khi hiểu được sản phẩm, nhân viên đó mới có thể tư vấn một cách chi tiết và đúng đắn cho khách. 

Khi còn làm tại công ty ABC, tôi đã dành nhiều thời gian để nghiên cứu và học sản phẩm trước khi thực sự đảm nhận tư vấn cho khách hàng. Nhờ vậy, tôi có thể dễ dàng lắng nghe và thấu hiểu những quan ngại của khách, từ đó cung cấp giải pháp tốt nhất cho họ. 

3. Tại sao bạn muốn làm việc trong mảng chăm sóc khách hàng? 

Ý định của nhà tuyển dụng: Người phỏng vấn muốn biết bạn có thực sự đam mê với công việc hay đó chỉ là lựa chọn tạm thời. Họ cũng muốn nắm bắt được liệu bạn có phải là người thích tương tác với người khác, có đam mêm với sản phẩm của công ty và cảm thấy tự hào khi giải quyết được một vấn đề. 

Câu trả lời mẫu: 

Tôi thích cảm giác được nhìn khách hàng vui vẻ khi tìm được một món đồ ưng ý trong cửa hàng. Tôi đã từng làm việc cho một thương hiệu thời trang và tôi rất yêu thích sản phẩm của họ. Mỗi lần tư vấn cho khách hàng tôi đều hào hứng tìm ra những bộ đồ phù hợp với họ nhất, giúp họ tự tin hơn. 

4. Bạn sẽ làm gì nếu không thể giải quyết vấn đề của khách hàng? 

Mục đích của nhà tuyển dụng: Đôi khi, có những vấn đề vượt ngoài khả năng của bạn. Lúc này nhà tuyển dụng muốn kiểm tra xem bạn có hiểu bộ máy làm việc của công ty hay không. Bạn có thể tìm đến những người có liên quan để yêu cầu sự trợ giúp. Đây cũng là lúc kiểm tra kỹ năng giải quyết vấn đề – một trong những kỹ năng mềm thiết yếu của nhân viên chăm sóc khách hàng. 

Câu trả lời mẫu: 

Nếu tôi không thể giúp khách hàng, tôi sẽ nói họ vui lòng chờ đợi sau đó sẽ tìm đến người có khả năng như đồng nghiệp hay quản lý. Tôi sẽ đảm bảo với khách hàng rằng họ sẽ có câu trả lời sớm nhất. 

5. Đồng nghiệp cũ sẽ mô tả về bạn như thế nào? 

Ý định của người phỏng vấn: Nhân viên chăm sóc khách hàng (CSKH) là người thường xuyên tương tác với khách. Do đó, họ phải là người có kỹ năng giao tiếp và có thái độ tích cực. Việc kiểm tra xem đồng nghiệp nghĩ gì về bạn chính là cách họ đánh giá sự tương tác của bạn với người khác. Hãy dùng những tính từ mô tả đồng nhất với những kỹ năng một nhân viên CSKH cần có. 

Câu trả lời mẫu: 

Đồng nghiệp thường nhận xét tôi là người hoà đồng, dễ mến, và tích cực. Trên công ty tôi thường là người tạo không khí vui vẻ giúp mọi người bớt căng thẳng vì công việc. 

6. Theo bạn đâu là 3 phẩm chất quan trọng nhất đối với nhân viên chăm sóc khách hàng?

Mục đích của người phỏng vấn: Câu trả lời mà họ muốn nghe chính là phản chiếu của giá trị mà công ty nắm giữ. Nếu có thể hãy làm nổi bật những phẩm chất yêu cầu trong mô tả công việc. Tuy nhiên, tốt nhất hãy trả lời một cách thành thực.

Câu trả lời mẫu: 

Tôi tin rằng sự thân thiện và ấm áp đối với khách hàng là quan trọng nhất. Hai yếu tố này giúp khách hàng hài lòng và hạnh phúc. Ngoài ra, giải quyết vấn đề nhanh chóng chính là yếu tố then chốt. 

7. Bạn sẽ giải quyết ra sao nếu khách hàng không hài lòng về một sản phẩm hay dịch vụ?

Mục đích của người phỏng vấn: Lại là một câu hỏi tình huống khác. Kỹ năng giải quyết vấn đề của bạn đã đến lúc được tận dụng. Nhà tuyển dụng muốn biết liệu bạn có thể giải quyết một vấn đề “khó nhằn” hay không. Nếu có một trải nghiệm thực tế trước đó, đừng quên chia sẻ. Nếu không, bạn có thể đưa ra ví dụ từ sản phẩm của công ty mà bạn phỏng vấn. 

Câu trả lời mẫu: 

Nếu khách hàng phàn nàn về lỗi sản phẩm, trước tiên, tôi sẽ xin lỗi họ một cách chân thành. Sau đó, tôi sẽ tuân theo hướng dẫn giải quyết theo chính sách của công ty. Cách giải quyết có thể là sữa chữa hoặc hoàn tiền. Nếu vị khách đó vẫn không hài lòng, tôi sẽ gợi ý để họ nói chuyện với quản lý cấp cao hơn. 

8. Bạn có thành thạo sử dụng phần mềm chăm sóc khách hàng nào không?

Ý định của nhà tuyển dụng: Chăm sóc khách hàng hiện nay không chỉ là tư vấn bằng lời trực tiếp mà còn thông qua các phần mềm, ứng dụng. Nhà tuyển dụng muốn biết kỹ năng sử dụng công nghệ trong CSKH của bạn. 

Câu trả lời mẫu: 

Trước đây tôi đã dùng những phần mềm chat với khách hàng. Qua đó, tôi có thể dễ dàng kết nối và trò chuyện với khách hàng. Các phần mềm giúp tôi phản hồi khách hàng nhanh hơn và hiệu quả hơn. 

9. Bạn sẽ làm gì nếu phát hiện ra mình đã tư vấn sai cho khách?

Mục đích của người phỏng vấn: Họ muốn biết mức độ trung thực của bạn. Liệu bạn có sẵn sàng nhận lỗi và giúp khách hàng giải quyết vấn đề đến cùng hay không? Có một ví dụ thực tế để minh chứng là tốt nhất. 

Câu trả lời mẫu: 

Nếu gặp phải trường hợp này, tôi sẽ xin lỗi khách hàng và nói cho họ biết giải pháp đúng đắn. Trước đây, đã có lần tôi lấy nhầm size áo cho khách hàng. Họ mang trả sau khi mặc thử và không vừa. Lúc này tôi phát hiện ra lỗi là ở mình nên đã đồng ý cho họ trả hàng và tìm size phù hợp với họ. 

10. Bạn biết gì về sản phẩm của công ty chúng tôi? 

Mục đích của nhà tuyển dụng: Lúc này, họ muốn biết bạn đã tìm hiểu gì về công ty cũng như sản phẩm của họ chưa. Hiểu biết về sản phẩm là một yêu cầu cần thiết đối với một nhân viên CSKH. Do đó, đây có thể xem là một trong những câu hỏi phỏng vấn nhân viên chăm sóc khách hàng quan trọng nhất. 

Hãy tìm hiểu kỹ về sản phẩm của công ty trước khi đến phỏng vấn để ghi điểm tuyệt đối. 

Câu trả lời mẫu: 

Tôi đã tìm hiểu về công ty và biết rằng có hai dòng sản phẩm chủ đạo là quần áo thể thao và công sở. Những mẫu thiết kế của công ty mang phong cách tối giản, sang trọng, và tiện dụng. Hai dòng đều hướng đến đối tượng khách hàng từ 18 – 35 tuổi. 

Tạm kết

Trên đây là 10 câu hỏi phỏng vấn nhân viên chăm sóc khách hàng thông dụng nhất. Glints hy vọng đây sẽ là kim chỉ nam giúp bạn tự tin hơn khi đi phỏng vấn. Chúng mình sẽ tiếp tục cập nhật thêm nhiều câu hỏi để bạn tham khảo. 

Đừng quên theo dõi Glints Blog để có được nhiều thông tin hữu ích khác. 

Nguồn tham khảo

Common Customer Service Interview Questions With Answers

Tác Giả

100 câu hỏi phỏng vấn css hàng đầu năm 2022

100 câu hỏi phỏng vấn css hàng đầu năm 2022

100 câu hỏi phỏng vấn css hàng đầu năm 2022

1. CSS là gì?

Các bảng kiểu xếp tầng được gọi là CSS, là một ngôn ngữ được thiết kế đơn giản nhằm đơn giản hóa quá trình làm cho các trang web có thể trình bày. CSS cho phép bạn áp dụng các kiểu cho các trang web. Quan trọng hơn, CSS cho phép bạn thực hiện điều này độc lập với HTML tạo nên mỗi trang web.ascading Style Sheets fondly referred to as CSS, is a simply designed language intended to simplify the process of making web pages presentable. CSS allows you to apply styles to web pages. More importantly, CSS enables you to do this independent of the HTML that makes up each web page.
CSS is easy to learn and understood, but it provides powerful control over the presentation of an HTML document.

2. Tại sao chúng ta sử dụng CSS?

Chúng tôi sử dụng CSS vì những lý do sau:

  • CSS tiết kiệm thời gian: Bạn có thể viết CSS một lần và sử dụng lại cùng một trang trên nhiều trang HTML.You can write CSS once and reuse the same sheet on multiple HTML pages.
  • Dễ dàng bảo trì: Để thực hiện thay đổi toàn cầu chỉ cần thay đổi kiểu và tất cả các yếu tố trong tất cả các trang web sẽ được cập nhật tự động.To make a global change simply change the style, and all elements in all the webpages will be updated automatically.
  • Các công cụ tìm kiếm: CSS được coi là một kỹ thuật mã hóa sạch, điều đó có nghĩa là các công cụ tìm kiếm giành được phải đấu tranh để đọc nội dung của nó.CSS is considered a clean coding technique, which means search engines won’t have to struggle to “read” its content.
  • Kiểu vượt trội so với HTML: CSS có một loạt các thuộc tính rộng hơn nhiều so với HTML, vì vậy bạn có thể nhìn tốt hơn trang HTML của mình so với các thuộc tính HTML.CSS has a much wider array of attributes than HTML, so you can give a far better look to your HTML page in comparison to HTML attributes.
  • Trình duyệt ngoại tuyến: CSS có thể lưu trữ các ứng dụng web cục bộ với sự trợ giúp của bộ đệm ngoại tuyến. Sử dụng điều này, chúng ta có thể xem các trang web ngoại tuyến.CSS can store web applications locally with the help of an offline cache. Using of this we can view offline websites.

3. Ưu điểm của CSS là gì?

  • CSS đóng một vai trò quan trọng, bằng cách sử dụng CSS, bạn chỉ cần chỉ định kiểu lặp lại cho một phần tử một lần và sử dụng nó nhiều lần vì CSS sẽ tự động áp dụng các kiểu bắt buộc.
  • Ưu điểm chính của CSS là phong cách được áp dụng nhất quán trên nhiều trang web khác nhau. Một hướng dẫn có thể kiểm soát một số lĩnh vực có lợi.
  • Các nhà thiết kế web cần sử dụng một vài dòng lập trình cho mỗi trang cải thiện tốc độ trang web.
  • Bảng xếp tầng không chỉ đơn giản hóa sự phát triển trang web mà còn đơn giản hóa việc bảo trì như là một sự thay đổi của một dòng mã ảnh hưởng đến toàn bộ trang web và thời gian bảo trì.
  • Nó ít phức tạp hơn do đó nỗ lực giảm đáng kể.
  • Nó giúp hình thành những thay đổi tự phát và nhất quán.
  • Thay đổi CSS thân thiện với thiết bị. Với những người sử dụng một loạt các thiết bị thông minh khác nhau để truy cập các trang web qua web, có một yêu cầu về thiết kế web đáp ứng.
  • Nó có sức mạnh để định vị lại. Nó giúp chúng tôi xác định các thay đổi trong vị trí của các yếu tố web có trên trang.
  • Những khoản tiết kiệm băng thông này là số liệu đáng kể của các thẻ không đáng kể không rõ ràng từ một mớ trang web lộn xộn.
  • Dễ dàng cho người dùng tùy chỉnh trang trực tuyến
  • Nó làm giảm kích thước truyền tệp.

4. Những nhược điểm của CSS là gì?

  • CSS, CSS 1 lên đến CSS3, dẫn đến việc tạo ra sự nhầm lẫn giữa các trình duyệt web.
  • Với CSS, những gì hoạt động với một trình duyệt có thể không phải lúc nào cũng hoạt động với một trình duyệt khác. Các nhà phát triển web cần kiểm tra khả năng tương thích, chạy chương trình trên nhiều trình duyệt.
  • Tồn tại một sự khan hiếm an ninh.
  • Sau khi thực hiện các thay đổi, chúng tôi cần xác nhận khả năng tương thích nếu chúng xuất hiện. Một thay đổi tương tự ảnh hưởng đến tất cả các trình duyệt.
  • Thế giới ngôn ngữ lập trình rất phức tạp cho những người không phát triển và người mới bắt đầu. Các cấp độ khác nhau của CSS, tức là CSS, CSS 2, CSS 3 thường khá khó hiểu.
  • Khả năng tương thích của trình duyệt (một số bảng phong cách được hỗ trợ và một số thì không).
  • CSS hoạt động khác nhau trên các trình duyệt khác nhau. IE và opera hỗ trợ CSS dưới dạng logic khác nhau.
  • Có thể có các vấn đề về trình duyệt chéo trong khi sử dụng CSS.
  • Có nhiều cấp độ tạo ra sự nhầm lẫn cho những người không phát triển và người mới bắt đầu.

5. Phiên bản CSS hiện tại là gì?

CSS3 là phiên bản mới nhất của CSS

6. CSS khác với CSS 3 như thế nào?

S.No.

CSS

CSS3

1 CSS có khả năng định vị các văn bản và đối tượng. CSS bằng cách nào đó tương thích ngược với CSS3.Mặt khác, CSS3 có khả năng làm cho trang web hấp dẫn hơn và mất ít thời gian hơn để tạo. Nếu bạn viết mã CSS3 trong CSS, nó sẽ không hợp lệ.
2 Thiết kế đáp ứng không được hỗ trợ trong CSSCSS3 là phiên bản mới nhất, do đó nó hỗ trợ thiết kế đáp ứng.
3 CSS không thể được chia thành các mô -đun.Trong khi đó, trong khi CSS3 có thể bị hỏng thành các mô -đun.
4 Sử dụng CSS, chúng tôi không thể xây dựng hoạt hình 3D và chuyển đổi.Nhưng trong CSS3, chúng ta có thể thực hiện tất cả các loại hoạt hình và biến đổi vì nó hỗ trợ các phép biến đổi hoạt hình và 3D.
5 CSS rất chậm so với CSS3Trong khi đó, CSS3 nhanh hơn CSS.

7. Liệt kê các khung CSS.

Khung CSS tốt nhất là:

  • Bootstrap
  • Sự thành lập
  • Bulma
  • Uikit
  • UI ngữ nghĩa
  • Cụ thể hoá
  • Thuần khiết
  • Tailwind CSS

8. Cú pháp cho CSS là gì?

Quy tắc kiểu CSS bao gồm một bộ chọn, thuộc tính và giá trị của nó. Bộ chọn chỉ vào phần tử HTML nơi áp dụng kiểu CSS. Thuộc tính CSS được phân tách bằng dấu chấm phẩy.

Syntax:

selector { 
    Property: value; 
}

9. Trong bao nhiêu cách chúng ta có thể thêm CSS vào tệp HTML của mình?

Bảng kiểu xếp tầng (CSS) được sử dụng để đặt kiểu trong các trang web có chứa các phần tử HTML. Nó đặt màu nền, kích thước phông chữ, gia đình phông chữ, màu sắc, các thuộc tính của ET, vv của các phần tử trên trang web. Có ba loại CSS được đưa ra dưới đây:
There are three types of CSS which are given below:

  • CSS nội tuyến: CSS nội tuyến chứa thuộc tính CSS trong phần cơ thể được gắn với phần tử được gọi là CSS nội tuyến. Kiểu kiểu này được chỉ định trong thẻ HTML bằng cách sử dụng thuộc tính Style. Inline CSS contains the CSS property in the body section attached with the element known as inline CSS. This kind of style is specified within an HTML tag using the style attribute.
  • CSS nội bộ hoặc nhúng: Điều này có thể được sử dụng khi một tài liệu HTML duy nhất phải được tạo kiểu duy nhất. Quy tắc CSS phải nằm trong tệp HTML trong phần đầu, tức là CSS được nhúng trong tệp HTML. This can be used when a single HTML document must be styled uniquely. The CSS ruleset should be within the HTML file in the head section i.e the CSS is embedded within the HTML file.
  • CSS bên ngoài: CSS bên ngoài chứa một tệp CSS riêng biệt chỉ chứa thuộc tính kiểu với sự trợ giúp của các thuộc tính thẻ (ví dụ: lớp, id, tiêu đề, vv, v.v.). Thuộc tính CSS được viết trong một tệp riêng biệt với tiện ích mở rộng .CSS và nên được liên kết với tài liệu HTML bằng thẻ liên kết. Điều này có nghĩa là đối với mỗi yếu tố, kiểu chỉ có thể được đặt một lần và sẽ được áp dụng trên các trang web. External CSS contains a separate CSS file which contains only style property with the help of tag attributes (For example class, id, heading, … etc). CSS property is written in a separate file with .css extension and should be linked to the HTML document using the link tag. This means that for each element, style can be set only once and that will be applied across web pages.

10. Loại CSS nào có ưu tiên cao nhất?

CSS nội tuyến có mức độ ưu tiên cao nhất, sau đó được nhúng nội bộ/nhúng sau đó là CSS bên ngoài có mức độ ưu tiên ít nhất. Nhiều bảng phong cách có thể được xác định trên một trang. Nếu đối với thẻ HTML, các kiểu được xác định trong nhiều bảng kiểu thì sẽ được theo thứ tự dưới đây.

  • Vì nội tuyến có ưu tiên cao nhất, bất kỳ phong cách nào được xác định trong các bảng phong cách bên trong và bên ngoài đều được ghi đè bởi các kiểu nội tuyến.
  • Nội bộ hoặc được nhúng đứng thứ hai trong danh sách ưu tiên và ghi đè các kiểu trong bảng kiểu bên ngoài.
  • Các tấm phong cách bên ngoài có ưu tiên ít nhất. Nếu không có kiểu nào được xác định trong Bảng kiểu nội tuyến hoặc bên trong thì các quy tắc biểu định kiểu bên ngoài được áp dụng cho các thẻ HTML.

11. Bộ chọn CSS là gì?

Bộ chọn CSS: Bộ chọn CSS được sử dụng để chọn các phần tử HTML dựa trên tên phần tử, ID, thuộc tính của chúng, v.v. Nó có thể chọn một hoặc nhiều phần tử đồng thời. CSS Selectors are used to selecting HTML elements based on their element name, id, attributes, etc. It can select one or more elements simultaneously.

Bộ chọn phần tử: Bộ chọn phần tử trong CSS được sử dụng để chọn các phần tử HTML được yêu cầu được tạo kiểu. Trong một khai báo chọn, có tên của phần tử HTML và các thuộc tính CSS sẽ được áp dụng cho phần tử đó được viết bên trong dấu ngoặc {}. The element selector in CSS is used to select HTML elements which are required to be styled. In a selector declaration, there is the name of the HTML element, and the CSS properties which are to be applied to that element is written inside the brackets {}.

Syntax:

element_name {
    // CSS Property
}

Bộ chọn ID: Bộ chọn #ID được sử dụng để đặt kiểu của ID đã cho. Thuộc tính ID là mã định danh duy nhất trong tài liệu HTML. Bộ chọn ID được sử dụng với một ký tự #. The #id selector is used to set the style of the given id. The id attribute is the unique identifier in an HTML document. The id selector is used with a # character.

Syntax:

#id_name { 
    // CSS Property
}

Bộ chọn lớp: Bộ chọn .Class được sử dụng để chọn tất cả các thành phần thuộc một thuộc tính lớp cụ thể. Để chọn các phần tử với một lớp cụ thể, hãy sử dụng ký tự (.) Với việc chỉ định tên lớp. Tên lớp chủ yếu được sử dụng để đặt thuộc tính CSS thành lớp đã cho. The .class selector is used to select all elements which belong to a particular class attribute. To select the elements with a particular class, use the (.) character with specifying the class name. The class name is mostly used to set the CSS property to the given class.

Syntax:

.class_name {
    // CSS Property
}

12. Làm thế nào chúng ta có thể thêm nhận xét trong CSS?

Nhận xét là các câu lệnh trong mã của bạn bị bỏ qua bởi trình biên dịch và không được thực thi. Nhận xét được sử dụng để giải thích mã. Họ làm cho chương trình dễ đọc và dễ hiểu hơn.

Syntax:

/* content */

Nhận xét có thể là một dòng hoặc nhiều dòng.

13. ’A AN trong RGBA có nghĩa là gì?

RGBA chứa một (alpha) chỉ định độ trong suốt của các phần tử. Giá trị của alpha nằm trong khoảng 0,0 đến 1,0 trong đó 0,0. biểu thị hoàn toàn trong suốt và 1.0 đại diện cho không trong suốt.Syntax:
Syntax:

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}

14. Màu sắc HSL CSS là gì?

HSL: HSL là viết tắt của màu sắc, độ bão hòa và độ nhẹ tương ứng. Định dạng này sử dụng hệ tọa độ hình trụ. HSL stands for Hue, Saturation, and Lightness respectively. This format uses the cylindrical coordinate system.

  • Huế: Huế là mức độ của bánh xe màu. Giá trị của nó nằm trong khoảng từ 0 đến 360 trong đó 0 đại diện cho màu đỏ, 120 đại diện cho màu xanh lá cây và 240 đại diện cho màu xanh lam. Hue is the degree of the color wheel. Its value lies between 0 to 360 where 0 represents red, 120 represents green and 240 represents a blue color.
  • Độ bão hòa: Cần một giá trị phần trăm, trong đó 100% đại diện cho hoàn toàn bão hòa, trong khi 0% đại diện cho hoàn toàn không bão hòa (màu xám). It takes a percentage value, where 100% represents completely saturated, while 0% represents completely unsaturated (gray).
  • Lightness: Nó cần một giá trị phần trăm, trong đó 100% đại diện cho màu trắng, trong khi 0% đại diện cho màu đen. It takes a percentage value, where 100% represents white, while 0% represents black.

Syntax:

h2 {
    color:hsl(H, S, L);
}

Example:

HTML

.class_name {
    // CSS Property
}
8
.class_name {
    // CSS Property
}
9
/* content */
0

/* content */
1
.class_name {
    // CSS Property
}
8
/* content */
3
/* content */
0

/* content */
5
.class_name {
    // CSS Property
}
8
/* content */
7
/* content */
8
/* content */
7
/* content */
0

/* content */
5
.class_name {
    // CSS Property
}
8
h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
3
/* content */
0

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
5
h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
6

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
7
h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
8

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
7
h2 {
    color:hsl(H, S, L);
}
0

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
5
h2 {
    color:hsl(H, S, L);
}
2

/* content */
5
h2 {
    color:hsl(H, S, L);
}
4
h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
3
/* content */
0

/* content */
1
h2 {
    color:hsl(H, S, L);
}
4
/* content */
3
/* content */
0

/* content */
1
.class_name {
    // CSS Property
}
8
list-style-image: none | url | initial | inherit;
3
/* content */
0

/* content */
5
.class_name {
    // CSS Property
}
8
list-style-image: none | url | initial | inherit;
7
/* content */
0

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
5
display: "none";
0

/* content */
5
h2 {
    color:hsl(H, S, L);
}
4
list-style-image: none | url | initial | inherit;
7
/* content */
0

/* content */
1
h2 {
    color:hsl(H, S, L);
}
4
list-style-image: none | url | initial | inherit;
3
/* content */
0

h2 {
    color:hsl(H, S, L);
}
4
.class_name {
    // CSS Property
}
9
display:"block";
1

Output::

100 câu hỏi phỏng vấn css hàng đầu năm 2022

15. Bối cảnh CSS là gì, liệt kê các thuộc tính là gì?

Các thuộc tính nền CSS được sử dụng để xác định các hiệu ứng nền cho các phần tử.

Các thuộc tính nền CSS như sau:

  1. Màu nền: Thuộc tính này chỉ định màu nền của một phần tử.: This property specifies the background color of an element.
  2. Hình ảnh nền: Thuộc tính này chỉ định một hình ảnh để sử dụng làm nền của một phần tử. Theo mặc định, hình ảnh được lặp lại để nó bao gồm toàn bộ phần tử.This property specifies an image to use as the background of an element. By default, the image is repeated so it covers the entire element.
  3. Bối cảnh lặp lại: Theo mặc định, thuộc tính hình nền lặp lại hình ảnh cả theo chiều ngang và chiều dọc.By default, the background image property repeats the image both horizontally and vertically.
  4. ĐIỀU KHOẢN TUYỆT VỜI: Thuộc tính này được sử dụng để sửa hình ảnh nền. Hình ảnh sẽ không cuộn với trang.This property is used to fix the background ground image. The image will not scroll with the page.
  5. Định vị nền: Thuộc tính này được sử dụng để đặt hình ảnh thành một vị trí cụ thể.This property is used to set the image to a particular position.

16. Các thuộc tính biên giới CSS khác nhau là gì?

Các thuộc tính biên giới CSS cho phép chúng tôi đặt kiểu, màu sắc và chiều rộng của đường viền.

  • Phong cách biên giới: Thuộc tính kiểu biên giới chỉ định loại đường viền. Không có thuộc tính biên giới nào khác sẽ hoạt động mà không cần thiết lập kiểu biên giới. The border-style property specifies the type of border. None of the other border properties will work without setting the border style.
  • Chiều rộng đường viền: Chiều rộng đường viền đặt chiều rộng của đường viền. Chiều rộng của đường viền có thể ở PX, PT, CM hoặc mỏng, trung bình và dày. Border width sets the width of the border. The width of the border can be in px, pt, cm or thin, medium and thick.
  • Màu đường viền: Thuộc tính này được sử dụng để đặt màu của đường viền. Màu sắc có thể được đặt bằng tên màu, giá trị hex hoặc giá trị RGB. Nếu màu không được chỉ định, viền kế thừa màu của chính phần tử. This property is used to set the color of the border. Color can be set using the color name, hex value, or RGB value. If the color is not specified border inherits the color of the element itself.

17. Biên độ nào: 40px 100px 120px 80px có nghĩa là gì?40px 100px 120px 80px signify?

Rìa CSS được sử dụng để tạo không gian xung quanh phần tử. Chúng ta có thể đặt các kích thước khác nhau của lề cho các mặt riêng lẻ (trên cùng, phải, dưới cùng, bên trái).

Các thuộc tính ký quỹ có thể có các giá trị sau:

  1. Chiều dài tính bằng cm, px, pt, v.v.
  2. Chiều rộng % của phần tử.
  3. Biên độ được tính bằng trình duyệt: Tự động.

Do đó, lề: 40px 100px 120px 80px biểu thị:

  1. Top = 40px
  2. Phải = 100px
  3. Dưới cùng = 120px
  4. trái = 80px

18. Sự khác biệt giữa lề và đệm là gì?

  • Biên độ được sử dụng để tạo không gian xung quanh các phần tử và phần đệm được sử dụng để tạo không gian xung quanh các phần tử bên trong đường viền.
  • Chúng tôi có thể đặt thuộc tính ký quỹ thành tự động nhưng chúng tôi không thể đặt thuộc tính Padding thành tự động.
  • Trong thuộc tính ký quỹ, chúng ta có thể cho phép số âm hoặc nổi nhưng trong phần đệm, chúng ta không thể cho phép các giá trị âm.
  • Lề và đệm nhắm mục tiêu tất cả 4 mặt của phần tử. Biên độ và đệm sẽ hoạt động mà không có tài sản biên giới. Sự khác biệt sẽ rõ ràng hơn với ví dụ sau.
    100 câu hỏi phỏng vấn css hàng đầu năm 2022

Example:

HTML

display:"block";
2

.class_name {
    // CSS Property
}
8
.class_name {
    // CSS Property
}
9
/* content */
0

.class_name {
    // CSS Property
}
8
/* content */
3
/* content */
0

/* content */
1
.class_name {
    // CSS Property
}
8
h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
3
/* content */
0

/* content */
5
element_name {
    // CSS Property
}
04

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
5
element_name {
    // CSS Property
}
06

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
5
element_name {
    // CSS Property
}
08

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
5
element_name {
    // CSS Property
}
10

/* content */
5
h2 {
    color:hsl(H, S, L);
}
2

/* content */
1
h2 {
    color:hsl(H, S, L);
}
4
h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
3
/* content */
0

h2 {
    color:hsl(H, S, L);
}
4
/* content */
3
/* content */
0

.class_name {
    // CSS Property
}
8
list-style-image: none | url | initial | inherit;
3
/* content */
0

/* content */
1
.class_name {
    // CSS Property
}
8
list-style-image: none | url | initial | inherit;
7
element_name {
    // CSS Property
}
26
list-style-image: none | url | initial | inherit;
7
/* content */
0

/* content */
1
.class_name {
    // CSS Property
}
8
list-style-image: none | url | initial | inherit;
7
/* content */
0

/* content */
5
element_name {
    // CSS Property
}
34

/* content */
1
h2 {
    color:hsl(H, S, L);
}
4
list-style-image: none | url | initial | inherit;
7
/* content */
0

h2 {
    color:hsl(H, S, L);
}
4
list-style-image: none | url | initial | inherit;
3
/* content */
0

h2 {
    color:hsl(H, S, L);
}
4
.class_name {
    // CSS Property
}
9
/* content */
0

Output:

100 câu hỏi phỏng vấn css hàng đầu năm 2022

19. Mô hình hộp CSS là gì?

Mô hình hộp CSS là một thùng chứa chứa nhiều thuộc tính bao gồm biên giới, lề, đệm và chính nội dung. Nó được sử dụng để tạo ra thiết kế và bố cục của các trang web. Nó có thể được sử dụng như một bộ công cụ để tùy chỉnh bố cục của các yếu tố khác nhau. Trình duyệt web hiển thị mọi phần tử dưới dạng hộp hình chữ nhật theo mô hình hộp CSS.Box-Model có nhiều thuộc tính trong CSS. Một số trong số chúng được đưa ra dưới đây:
Box-Model has multiple properties in CSS. Some of them are given below:

  • Biên giới
  • lề
  • đệm
  • Nội dung

Hình sau đây minh họa mô hình hộp. & NBSP;
 

100 câu hỏi phỏng vấn css hàng đầu năm 2022

  • Khu vực biên giới: Đây là khu vực giữa đệm hộp và lề. Kích thước của nó được đưa ra bởi chiều rộng và chiều cao của đường viền. It is the area between the box’s padding and margin. Its dimensions are given by the width and height of the border.
  • Khu vực ký quỹ: Khu vực này bao gồm không gian giữa biên giới và lề. Kích thước của diện tích lề là chiều rộng hộp lề và chiều cao hộp lề. Nó rất hữu ích để tách yếu tố khỏi hàng xóm của nó. This area consists of space between border and margin. The dimensions of the Margin area are the margin-box width and the margin-box height. It is useful to separate the element from its neighbors.
  • Khu vực đệm: Nó bao gồm các phần tử đệm. Khu vực này thực sự là không gian xung quanh khu vực nội dung và trong hộp biên giới. Kích thước của nó được đưa ra bởi chiều rộng của hộp đệm và chiều cao của hộp đệm. It includes the element’s padding. This area is actually the space around the content area and within the border box. Its dimensions are given by the width of the padding-box and the height of the padding-box.
  • Khu vực nội dung: Khu vực này bao gồm nội dung như văn bản, hình ảnh hoặc nội dung phương tiện khác. Nó được giới hạn bởi cạnh nội dung và kích thước của nó được đưa ra bởi chiều rộng và chiều cao của hộp nội dung. This area consists of content like text, images, or other media content. It is bounded by the content edge and its dimensions are given by content box width and height.

20. Sự khác biệt giữa đường viền và phác thảo CSS là gì?

  • Các thuộc tính biên giới CSS cho phép chúng tôi đặt kiểu, màu sắc và chiều rộng của đường viền.properties allow us to set the style, color, and width of the border.
  • Phong cách biên giới: Thuộc tính kiểu biên giới chỉ định loại đường viền. Không có thuộc tính biên giới nào khác sẽ hoạt động mà không cần thiết lập kiểu biên giới. property allows us to draw a line around the element, outside the border.

Example:

HTML

element_name {
    // CSS Property
}
45

h2 {
    color:hsl(H, S, L);
}
4
/* content */
3
/* content */
0

.class_name {
    // CSS Property
}
8
/* content */
3
element_name {
    // CSS Property
}
51

/* content */
1
.class_name {
    // CSS Property
}
8
h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
3
element_name {
    // CSS Property
}
58

/* content */
5
element_name {
    // CSS Property
}
60

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
5
element_name {
    // CSS Property
}
62

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
5
element_name {
    // CSS Property
}
64

/* content */
5
element_name {
    // CSS Property
}
66

/* content */
1
h2 {
    color:hsl(H, S, L);
}
4
h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
3
element_name {
    // CSS Property
}
51

h2 {
    color:hsl(H, S, L);
}
4
/* content */
3
element_name {
    // CSS Property
}
51

.class_name {
    // CSS Property
}
8
list-style-image: none | url | initial | inherit;
3
element_name {
    // CSS Property
}
51

/* content */
1
.class_name {
    // CSS Property
}
8
element_name {
    // CSS Property
}
79
element_name {
    // CSS Property
}
80
element_name {
    // CSS Property
}
79
element_name {
    // CSS Property
}
51

h2 {
    color:hsl(H, S, L);
}
4
list-style-image: none | url | initial | inherit;
3
element_name {
    // CSS Property
}
51

h2 {
    color:hsl(H, S, L);
}
4
.class_name {
    // CSS Property
}
9
element_name {
    // CSS Property
}
51

Output:

Differences:

  • 19. Mô hình hộp CSS là gì?
  • Phác thảo không thể là hình tròn.
  • Các phác thảo không chiếm không gian, bởi vì chúng luôn được đặt trên đầu hộp của phần tử.

21. Làm thế nào chúng ta có thể định dạng văn bản trong CSS?

Các thuộc tính định dạng văn bản CSS được sử dụng để định dạng văn bản và kiểu văn bản. Định dạng văn bản bao gồm các thuộc tính sau:
CSS text formatting includes the following properties:

  1. Text-color
  2. Text-alignment
  3. Text-decoration
  4. Biến đổi văn bản
  5. Text-indentation
  6. Khoảng cách chữ cái
  7. Chiều cao giữa các dòng
  8. Text-direction
  9. Text-shadow
  10. Khoảng cách từ

22. Các trạng thái liên kết CSS khác nhau là gì?

Một liên kết là một kết nối từ một trang web đến một trang web khác. Thuộc tính CSS có thể được sử dụng để tạo kiểu liên kết theo nhiều cách khác nhau.

Trạng thái liên kết: Trước khi thảo luận về các thuộc tính CSS, điều quan trọng là phải biết các trạng thái của một liên kết. Các liên kết có thể tồn tại ở các trạng thái khác nhau và chúng có thể được tạo kiểu bằng cách sử dụng lớp giả. Có bốn trạng thái liên kết được đưa ra dưới đây: Before discussing CSS properties, it is important to know the states of a link. Links can exist in different states and they can be styled using pseudo-classes.
There are four states of links given below:

  • A: Liên kết: Đây là một liên kết bình thường, không được biết đến.This is a normal, unvisited link.
  • A: Đã truy cập: Đây là một liên kết được người dùng truy cập ít nhất một lần This is a link visited by a user at least once
  • A: Di chuột: Đây là một liên kết khi chuột lơ lửng trên nó This is a link when the mouse hovers over it
  • A: Hoạt động: Đây là một liên kết chỉ được nhấp. This is a link that is just clicked.

23. Chúng ta có thể thêm một hình ảnh dưới dạng đánh dấu mục danh sách không?

Để thêm một hình ảnh làm điểm đánh dấu danh sách trong danh sách, chúng tôi sử dụng thuộc tính hình ảnh kiểu danh sách trong CSS. & NBSP;

Syntax:

list-style-image: none | url | initial | inherit;

24. Làm thế nào chúng ta có thể ẩn một phần tử trong CSS?

Thuộc tính hiển thị kiểu được sử dụng để ẩn và hiển thị nội dung của HTML DOM bằng cách truy cập phần tử DOM bằng JavaScript/JQuery.display property is used to hide and show the content of HTML DOM by accessing the DOM element using JavaScript/jQuery.

Để ẩn một phần tử, hãy đặt thuộc tính Hiển thị kiểu thành không có.

display: "none";

Để hiển thị một phần tử, hãy đặt thuộc tính Hiển thị kiểu thành Block Block.

display:"block";

Example:

HTML

element_name {
    // CSS Property
}
45

.class_name {
    // CSS Property
}
8
.class_name {
    // CSS Property
}
9
element_name {
    // CSS Property
}
51

.class_name {
    // CSS Property
}
8
/* content */
3
element_name {
    // CSS Property
}
51

/* content */
1
.class_name {
    // CSS Property
}
8
h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
3
element_name {
    // CSS Property
}
51

/* content */
5
#id_name { 
    // CSS Property
}
01

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
5
#id_name { 
    // CSS Property
}
03

/* content */
5
element_name {
    // CSS Property
}
66

/* content */
5
#id_name { 
    // CSS Property
}
07

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
5
#id_name { 
    // CSS Property
}
09

/* content */
5
element_name {
    // CSS Property
}
66

/* content */
1
h2 {
    color:hsl(H, S, L);
}
4
h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
3
element_name {
    // CSS Property
}
51

h2 {
    color:hsl(H, S, L);
}
4
/* content */
3
element_name {
    // CSS Property
}
51

.class_name {
    // CSS Property
}
8
list-style-image: none | url | initial | inherit;
3
element_name {
    // CSS Property
}
51

Các

/* content */
1
.class_name {
    // CSS Property
}
8
list-style-image: none | url | initial | inherit;
7
#id_name { 
    // CSS Property
}
25
element_name {
    // CSS Property
}
49
#id_name { 
    // CSS Property
}
36
#id_name { 
    // CSS Property
}
37
list-style-image: none | url | initial | inherit;
77
element_name {
    // CSS Property
}
51

/* content */
1
.class_name {
    // CSS Property
}
8
element_name {
    // CSS Property
}
79
element_name {
    // CSS Property
}
51

/* content */
5
#id_name { 
    // CSS Property
}
45

/* content */
5
#id_name { 
    // CSS Property
}
47

/* content */
1
h2 {
    color:hsl(H, S, L);
}
4
element_name {
    // CSS Property
}
79
element_name {
    // CSS Property
}
51

h2 {
    color:hsl(H, S, L);
}
4
list-style-image: none | url | initial | inherit;
3
element_name {
    // CSS Property
}
51

h2 {
    color:hsl(H, S, L);
}
4
.class_name {
    // CSS Property
}
9
element_name {
    // CSS Property
}
51

Output:

Thuộc tính khả năng hiển thị được sử dụng để ẩn hoặc hiển thị nội dung của các phần tử HTML. Thuộc tính khả năng hiển thị chỉ định rằng phần tử hiện có thể nhìn thấy trên trang. Giá trị ‘ẩn có thể được sử dụng để ẩn phần tử. Điều này ẩn phần tử nhưng không loại bỏ không gian được lấy bởi phần tử, không giống như thuộc tính hiển thị.visibility property is used to hide or show the content of HTML elements. The visibility property specifies that the element is currently visible on the page. The ‘hidden’ value can be used to hide the element. This hides the element but does not remove the space taken by the element, unlike the display property.

Syntax:

element_name {
    // CSS Property
}
0

Example:

HTML

element_name {
    // CSS Property
}
45

.class_name {
    // CSS Property
}
8
.class_name {
    // CSS Property
}
9
element_name {
    // CSS Property
}
51

.class_name {
    // CSS Property
}
8
/* content */
3
element_name {
    // CSS Property
}
51

/* content */
1
.class_name {
    // CSS Property
}
8
h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
3
element_name {
    // CSS Property
}
51

/* content */
5
#id_name { 
    // CSS Property
}
01

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
5
#id_name { 
    // CSS Property
}
72

/* content */
5
element_name {
    // CSS Property
}
66

/* content */
5
#id_name { 
    // CSS Property
}
07

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
5
#id_name { 
    // CSS Property
}
78

/* content */
5
element_name {
    // CSS Property
}
66

/* content */
1
h2 {
    color:hsl(H, S, L);
}
4
h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
3
element_name {
    // CSS Property
}
51

h2 {
    color:hsl(H, S, L);
}
4
/* content */
3
element_name {
    // CSS Property
}
51

.class_name {
    // CSS Property
}
8
list-style-image: none | url | initial | inherit;
3
element_name {
    // CSS Property
}
51

Các

/* content */
1
.class_name {
    // CSS Property
}
8
list-style-image: none | url | initial | inherit;
7
#id_name { 
    // CSS Property
}
25
element_name {
    // CSS Property
}
49
#id_name { 
    // CSS Property
}
36
#id_name { 
    // CSS Property
}
37
list-style-image: none | url | initial | inherit;
77
element_name {
    // CSS Property
}
51

Thuộc tính khả năng hiển thị được sử dụng để ẩn hoặc hiển thị nội dung của các phần tử HTML. Thuộc tính khả năng hiển thị chỉ định rằng phần tử hiện có thể nhìn thấy trên trang. Giá trị ‘ẩn có thể được sử dụng để ẩn phần tử. Điều này ẩn phần tử nhưng không loại bỏ không gian được lấy bởi phần tử, không giống như thuộc tính hiển thị.

h2 {
    color:hsl(H, S, L);
}
4
list-style-image: none | url | initial | inherit;
3
element_name {
    // CSS Property
}
51

h2 {
    color:hsl(H, S, L);
}
4
.class_name {
    // CSS Property
}
9
element_name {
    // CSS Property
}
51

Output:

Các

/* content */
1
.class_name {
    // CSS Property
}
8
list-style-image: none | url | initial | inherit;
7
#id_name { 
    // CSS Property
}
25
element_name {
    // CSS Property
}
49
#id_name { 
    // CSS Property
}
36
.class_name {
    // CSS Property
}
06
list-style-image: none | url | initial | inherit;
77
element_name {
    // CSS Property
}
51visibility: “hidden”; property is used to specify whether an element is visible or not in a web document but the hidden elements take up space in the web document. The visibility is a property in CSS that specifies the visibility behavior of an element and display: “none” property is used to specify whether an element is exist or not on the website.

Syntax:

  • /* content */
    1
    .class_name {
        // CSS Property
    }
    8
    element_name {
        // CSS Property
    }
    79
    .class_name {
        // CSS Property
    }
    12
    element_name {
        // CSS Property
    }
    79
    element_name {
        // CSS Property
    }
    51
element_name {
    // CSS Property
}
1
  • 25. Sự khác biệt giữa hiển thị: Không có và khả năng hiển thị: Hidden là gì?
element_name {
    // CSS Property
}
2

Cả hai tài sản đều khá hữu ích trong CSS. Khả năng hiển thị: Thuộc tính được sử dụng để chỉ định xem một phần tử có hiển thị hay không trong tài liệu web nhưng các phần tử ẩn chiếm không gian trong tài liệu web. Khả năng hiển thị là một thuộc tính trong CSS chỉ định hành vi hiển thị của một phần tử và hiển thị: Không có tài sản nào được sử dụng để xác định xem một phần tử có tồn tại hay không trên trang web.display: “none”; and visibility: “hidden”;, right from the name itself we can tell the difference as display: “none”, completely gets rids of the tag, as it had never existed in the HTML page whereas visibility: “hidden”;, just makes the tag invisible it will still be on the HTML page occupying space it’s just invisible.

Tài sản hiển thị:

Hiển thị thuộc tính:

Thuộc tính chỉ số z được sử dụng để thay thế các phần tử trên trục z, tức là trong hoặc ra khỏi màn hình. Nó được sử dụng để xác định thứ tự của các phần tử nếu chúng trùng nhau với nhau.z-index property is used to displace elements on the z-axis i.e in or out of the screen. It is used to define the order of elements if they overlap with each other.

Syntax:

element_name {
    // CSS Property
}
3

Vị trí trong CSS cho biết về phương pháp định vị cho một phần tử hoặc một thực thể HTML. & NBSP;positionproperty in CSS tells about the method of positioning for an element or an HTML entity. 

27. Các thuộc tính định vị khác nhau trong CSS là gì?

Thuộc tính vị trí trong CSS cho biết về phương pháp định vị cho một phần tử hoặc một thực thể HTML. Có năm loại thuộc tính vị trí khác nhau có sẵn trong CSS:

  1. đã sửa
  2. Tĩnh
  3. Quan hệ
  4. Tuyệt đối
  5. Dính

Vị trí của một phần tử có thể được thực hiện bằng các thuộc tính trên, phải, dưới và bên trái. Chúng chỉ định khoảng cách của một phần tử HTML từ cạnh của chế độ xem. Để đặt vị trí bởi bốn thuộc tính này, chúng ta phải khai báo phương pháp định vị.

Hãy để nói về từng phương pháp vị trí này một cách chi tiết:

1. Đã sửa: Bất kỳ phần tử HTML nào có vị trí: Thuộc tính cố định sẽ được định vị so với chế độ xem. Một phần tử có định vị cố định cho phép nó duy trì ở cùng một vị trí ngay cả khi chúng tôi cuộn trang. Chúng ta có thể đặt vị trí của phần tử bằng đầu, bên phải, dưới và bên trái.Any HTML element with position: fixed property will be positioned relative to the viewport. An element with fixed positioning allows it to remain at the same position even as we scroll the page. We can set the position of the element using the top, right, bottom, and left.

2. tĩnh: Phương pháp định vị này được đặt theo mặc định. Nếu chúng tôi không đề cập đến phương pháp định vị cho bất kỳ phần tử nào, thì phần tử có vị trí: phương thức tĩnh theo mặc định. Bằng cách xác định tĩnh, trên cùng, phải, dưới và bên trái sẽ không có bất kỳ kiểm soát nào đối với phần tử. Phần tử sẽ được định vị với luồng thông thường của trang.This method of positioning is set by default. If we don’t mention the method of positioning for any element, the element has the position: static method by default. By defining Static, the top, right, bottom and left will not have any control over the element. The element will be positioned with the normal flow of the page.

3. Tương đối: Một yếu tố có vị trí: tương đối được định vị tương đối với các yếu tố khác đang ngồi ở đầu nó. Nếu chúng ta đặt đầu, phải, dưới hoặc bên trái, các yếu tố khác sẽ không lấp đầy khoảng trống còn lại của yếu tố này.An element with position: relative is positioned relatively with the other elements which are sitting at top of it. If we set its top, right, bottom, or left, other elements will not fill up the gap left by this element.

4. Tuyệt đối: Một yếu tố có vị trí: Tuyệt đối sẽ được định vị đối với cha mẹ của nó. Vị trí của yếu tố này không phụ thuộc vào anh chị em của nó hoặc các yếu tố ở cùng cấp độ.An element with position: absolute will be positioned with respect to its parent. The positioning of this element does not depend upon its siblings or the elements which are at the same level.

5. Sticky: Phần tử có vị trí: dính và trên cùng: 0 đóng vai trò giữa cố định & tương đối dựa trên vị trí được đặt. Nếu phần tử được đặt ở giữa tài liệu thì khi người dùng cuộn tài liệu, phần tử dính bắt đầu cuộn cho đến khi nó chạm vào đầu. Khi nó chạm vào đỉnh, nó sẽ được sửa tại nơi đó mặc dù cuộn thêm. Chúng ta có thể dán phần tử ở phía dưới, với thuộc tính dưới cùng.Element with position: sticky and top: 0 played a role between fixed & relative based on the position where it is placed. If the element is placed in the middle of the document then when the user scrolls the document, the sticky element starts scrolling until it touches the top. When it touches the top, it will be fixed at that place in spite of further scrolling. We can stick the element at the bottom, with the bottom property.

28. CSS tràn là gì?

CSS tràn kiểm soát nội dung lớn. Nó cho biết nên kẹp nội dung hoặc thêm thanh cuộn. Tràn tràn chứa thuộc tính sau:

  • có thể nhìn thấy
  • ẩn giấu
  • cuộn
  • Tự động

1. Có thể nhìn thấy: Nội dung không được cắt và có thể nhìn thấy bên ngoài hộp phần tử. The content is not clipped and is visible outside the element box.

2. HIDDEN: Overflow được cắt và phần còn lại của nội dung là vô hình. The overflow is clipped and the rest of the content is invisible.

3. Cuộn: Tràn tràn được cắt nhưng một thanh cuộn được thêm vào để xem phần còn lại của nội dung. Thanh cuộn có thể nằm ngang hoặc dọc. The overflow is clipped but a scrollbar is added to see the rest of the content. The scrollbar can be horizontal or vertical.

4. Tự động: Nó tự động thêm một thanh cuộn bất cứ khi nào nó được yêu cầu. It automatically adds a scrollbar whenever it is required.

Overflow-x và Overflow-y: Thuộc tính này chỉ định cách thay đổi tràn các phần tử. X xử lý các cạnh ngang và Y giao dịch với các cạnh dọc. This property specifies how to change the overflow of elements. x deals with horizontal edges and y deals with vertical edges.

29. Thuộc tính nổi CSS làm gì?

Float là thuộc tính CSS được viết trong tệp CSS hoặc trực tiếp theo kiểu của một phần tử. Thuộc tính Float xác định luồng nội dung. Dưới đây là các loại thuộc tính nổi:

Loại floatCách sử dụng
Phao: TráiPhần tử nổi ở phía bên trái của container
Phao: PhảiPhần tử nổi ở phía bên phải của container
Phao: kế thừaPhần tử kế thừa thuộc tính nổi của cha mẹ của nó (div, bảng, v.v ...)
FLOAT: Không cóPhần tử được hiển thị như (mặc định).

30. Hiển thị gì: Nội tuyến làm?

Inline-Block: Tính năng này sử dụng cả hai thuộc tính: khối và nội tuyến. Vì vậy, thuộc tính này sắp xếp dòng div nhưng sự khác biệt là nó có thể chỉnh sửa chiều cao và chiều rộng của khối. Về cơ bản, điều này sẽ liên kết các div cả trong thời trang khối và nội tuyến. This feature uses both properties: block and inline. So, this property aligns the div inline but the difference is it can edit the height and the width of the block. Basically, this will align the div both in the block and inline fashion.

Example:

HTML

element_name {
    // CSS Property
}
45

.class_name {
    // CSS Property
}
8
.class_name {
    // CSS Property
}
9
element_name {
    // CSS Property
}
51

/* content */
1
.class_name {
    // CSS Property
}
8
/* content */
3
element_name {
    // CSS Property
}
51

/* content */
5
.class_name {
    // CSS Property
}
8
/* content */
7
.class_name {
    // CSS Property
}
32
/* content */
7
element_name {
    // CSS Property
}
51

/* content */
5
.class_name {
    // CSS Property
}
8
h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
3
element_name {
    // CSS Property
}
51

/* content */
5
.class_name {
    // CSS Property
}
40

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
7
.class_name {
    // CSS Property
}
42

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
7
.class_name {
    // CSS Property
}
44

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
7
.class_name {
    // CSS Property
}
46

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
7
.class_name {
    // CSS Property
}
48

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
5
element_name {
    // CSS Property
}
66

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
5
.class_name {
    // CSS Property
}
52

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
7
.class_name {
    // CSS Property
}
42

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
7
.class_name {
    // CSS Property
}
44

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
7
.class_name {
    // CSS Property
}
58

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
7
.class_name {
    // CSS Property
}
48

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
5
element_name {
    // CSS Property
}
66

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
5
.class_name {
    // CSS Property
}
64

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
7
.class_name {
    // CSS Property
}
42

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
7
.class_name {
    // CSS Property
}
44

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
7
.class_name {
    // CSS Property
}
70

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
7
.class_name {
    // CSS Property
}
48

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
5
element_name {
    // CSS Property
}
66

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
5
.class_name {
    // CSS Property
}
76

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
7
.class_name {
    // CSS Property
}
78

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
7
.class_name {
    // CSS Property
}
80

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
7
.class_name {
    // CSS Property
}
82

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
7
.class_name {
    // CSS Property
}
84

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
5
element_name {
    // CSS Property
}
66

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
5
.class_name {
    // CSS Property
}
88

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
7
.class_name {
    // CSS Property
}
90

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
7
.class_name {
    // CSS Property
}
92

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
5
element_name {
    // CSS Property
}
66

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
5
.class_name {
    // CSS Property
}
96

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
7
.class_name {
    // CSS Property
}
98

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
5
element_name {
    // CSS Property
}
66

/* content */
5
h2 {
    color:hsl(H, S, L);
}
4
h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
3
element_name {
    // CSS Property
}
51

/* content */
1
h2 {
    color:hsl(H, S, L);
}
4
/* content */
3
element_name {
    // CSS Property
}
51

/* content */
1
.class_name {
    // CSS Property
}
8
list-style-image: none | url | initial | inherit;
3
element_name {
    // CSS Property
}
51

/* content */
5
.class_name {
    // CSS Property
}
8
/* content */
15
#id_name { 
    // CSS Property
}
25
/* content */
17
/* content */
18
/* content */
19
/* content */
15
element_name {
    // CSS Property
}
51

/* content */
5
.class_name {
    // CSS Property
}
8
/* content */
15
#id_name { 
    // CSS Property
}
25
/* content */
17
/* content */
27
/* content */
28
/* content */
15
element_name {
    // CSS Property
}
51

/* content */
5
.class_name {
    // CSS Property
}
8
/* content */
15
#id_name { 
    // CSS Property
}
25
/* content */
17
/* content */
36
element_name {
    // CSS Property
}
51

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
5
.class_name {
    // CSS Property
}
8
/* content */
15
/* content */
41
element_name {
    // CSS Property
}
49
/* content */
36
/* content */
444415
element_name {
    // CSS Property
}
51

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
5
.class_name {
    // CSS Property
}
8
/* content */
15
/* content */
41
element_name {
    // CSS Property
}
49
/* content */
52
/* content */
53
/* content */
15
element_name {
    // CSS Property
}
51

Các

/* content */
5
h2 {
    color:hsl(H, S, L);
}
4
/* content */
15
element_name {
    // CSS Property
}
51

/* content */
1
h2 {
    color:hsl(H, S, L);
}
4
list-style-image: none | url | initial | inherit;
3
element_name {
    // CSS Property
}
51

h2 {
    color:hsl(H, S, L);
}
4
.class_name {
    // CSS Property
}
9
/* content */
75

Output:

100 câu hỏi phỏng vấn css hàng đầu năm 2022

31. Làm thế nào chúng ta có thể tập trung theo chiều dọc một văn bản trong CSS?

Giải pháp này sẽ hoạt động cho một dòng và nhiều dòng văn bản, nhưng nó vẫn yêu cầu một thùng chứa chiều cao cố định:

element_name {
    // CSS Property
}
4

100 câu hỏi phỏng vấn css hàng đầu năm 2022

32. Làm thế nào chúng ta có thể tập trung một hình ảnh trong CSS?

Cho một hình ảnh và nhiệm vụ là đặt hình ảnh để căn chỉnh với trung tâm (theo chiều dọc và chiều ngang) bên trong một div lớn hơn. Nó có thể được thực hiện bằng cách sử dụng thuộc tính vị trí của phần tử.

Ví dụ: Ví dụ này sử dụng thuộc tính vị trí để làm cho hình ảnh căn chỉnh với trung tâm. This example uses the position property to make the image align to the center.

HTML

display:"block";
2

.class_name {
    // CSS Property
}
8
.class_name {
    // CSS Property
}
9
/* content */
0

.class_name {
    // CSS Property
}
8
/* content */
3
/* content */
82

/* content */
1
.class_name {
    // CSS Property
}
8
/* content */
7
/* content */
0

/* content */
5
/* content */
88

/* content */
1
h2 {
    color:hsl(H, S, L);
}
4
/* content */
7
/* content */
0

/* content */
1
.class_name {
    // CSS Property
}
8
h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
3
/* content */
0

/* content */
5
/* content */
98

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
5
h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
00

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
5
h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
02

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
5
h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
04

/* content */
5
h2 {
    color:hsl(H, S, L);
}
2

/* content */
5
h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
08

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
5
h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
10

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
5
h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
12

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
5
h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
14

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
5
h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
16

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
5
h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
18

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
5
h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
20

/* content */
5
h2 {
    color:hsl(H, S, L);
}
2

/* content */
1
h2 {
    color:hsl(H, S, L);
}
4
h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
3
/* content */
0

h2 {
    color:hsl(H, S, L);
}
4
/* content */
3
/* content */
0

.class_name {
    // CSS Property
}
8
list-style-image: none | url | initial | inherit;
3
/* content */
0

/* content */
1
.class_name {
    // CSS Property
}
8
/* content */
15
/* content */
41
/* content */
17
h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
38
/* content */
0

/* content */
5
.class_name {
    // CSS Property
}
8
h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
42
h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
43
h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
44

/* content */
1
h2 {
    color:hsl(H, S, L);
}
4
/* content */
15
/* content */
0

h2 {
    color:hsl(H, S, L);
}
4
list-style-image: none | url | initial | inherit;
3
/* content */
0

h2 {
    color:hsl(H, S, L);
}
4
.class_name {
    // CSS Property
}
9
display:"block";
1

Đầu ra::

100 câu hỏi phỏng vấn css hàng đầu năm 2022

33. Máy tổ hợp CSS là gì?

Combinators CSS đang giải thích mối quan hệ giữa hai bộ chọn. Bộ chọn CSS là các mẫu được sử dụng để chọn các yếu tố cho mục đích kiểu. Bộ chọn CSS có thể là một bộ chọn đơn giản hoặc bộ chọn phức tạp bao gồm nhiều hơn một bộ chọn được kết nối bằng cách sử dụng các bộ kết hợp. Có bốn loại kết hợp có sẵn trong CSS được thảo luận dưới đây:
There are four types of combinators available in CSS which are discussed below:

  • Bộ chọn anh chị em chung (~)
  • Bộ chọn anh chị em liền kề (+)
  • Bộ chọn con (>)
  • Bộ chọn hậu duệ (không gian)

Bộ chọn anh chị em chung: Bộ chọn anh chị em chung được sử dụng để chọn phần tử theo phần tử chọn đầu tiên và cũng có chung cha mẹ với phần tử chọn đầu tiên. Điều này có thể được sử dụng để chọn một nhóm các yếu tố có chung phần tử cha. The general sibling selector is used to select the element that follows the first selector element and also shares the same parent as the first selector element. This can be used to select a group of elements that share the same parent element.

Bộ chọn anh chị em liền kề: Bộ chọn anh chị em liền kề được sử dụng để chọn phần tử liền kề hoặc phần tử nằm cạnh thẻ chọn được chỉ định. Bộ kết hợp này chỉ chọn một thẻ ngay bên cạnh thẻ được chỉ định. The Adjacent sibling selector is used to select the element that is adjacent or the element that is next to the specified selector tag. This combinator selects only one tag that is just next to the specified tag.

Bộ chọn con: Bộ chọn này được sử dụng để chọn phần tử là con ngay lập tức của thẻ được chỉ định. Bộ kết hợp này nghiêm ngặt hơn bộ chọn hậu duệ vì nó chỉ chọn bộ chọn thứ hai nếu nó có phần tử chọn đầu tiên làm cha mẹ của nó. This selector is used to select the element that is the immediate child of the specified tag. This combinator is stricter than the descendant selector because it selects only the second selector if it has the first selector element as its parent.

Bộ chọn Hậu duệ: Bộ chọn này được sử dụng để chọn tất cả các phần tử con của thẻ được chỉ định. Các thẻ có thể là con trực tiếp của thẻ được chỉ định hoặc có thể rất sâu trong thẻ được chỉ định. Bộ kết hợp này kết hợp hai bộ chọn sao cho các phần tử được chọn có tổ tiên giống như phần tử chọn đầu tiên. This selector is used to select all the child elements of the specified tag. The tags can be the direct child of the specified tag or can be very deep in the specified tag. This combinator combines the two selectors such that selected elements have an ancestor same as the first selector element.

34. Lớp giả trong CSS là gì?

Một lớp giả trong CSS được sử dụng để xác định trạng thái đặc biệt của một phần tử. Nó có thể được kết hợp với bộ chọn CSS để thêm hiệu ứng cho các yếu tố hiện có dựa trên trạng thái của chúng. Ví dụ, thay đổi kiểu của một phần tử khi người dùng di chuyển qua nó hoặc khi một liên kết được truy cập. Tất cả những điều này có thể được thực hiện bằng cách sử dụng các lớp giả trong CSS.

Lưu ý rằng tên lớp giả không nhạy cảm với trường hợp.that pseudo-class names are not case-sensitive.

Syntax:

element_name {
    // CSS Property
}
5

Có nhiều lớp giả trong CSS nhưng những loại được sử dụng phổ biến nhất như sau:

  • : Hover Pseudo-Class: Class Pseudo này được sử dụng để thêm hiệu ứng đặc biệt cho một phần tử khi con trỏ chuột của chúng ta vượt qua nó. Ví dụ dưới đây chứng minh rằng khi chuột của bạn đi vào khu vực hộp, màu nền của nó thay đổi từ màu vàng sang cam. This pseudo-class is used to add a special effect to an element when our mouse pointer is over it. The below example demonstrates that when your mouse enters the box area, its background color changes from yellow to orange.
  • : Active Pseudo-Class: Class Pseudo này được sử dụng để chọn một phần tử được kích hoạt khi người dùng nhấp vào nó. Ví dụ sau đây chứng minh rằng khi bạn nhấp vào hộp, màu nền của nó sẽ thay đổi trong giây lát. This pseudo-class is used to select an element that is activated when the user clicks on it. The following example demonstrates that when you click on the box, its background color changes for a moment.
  • : Focus Pseudo-Class: Class Pseudo này được sử dụng để chọn một yếu tố hiện đang được người dùng tập trung. Nó hoạt động trên các thành phần đầu vào của người dùng được sử dụng trong các biểu mẫu và được kích hoạt ngay khi người dùng nhấp vào nó. Trong ví dụ sau, màu nền của trường đầu vào hiện đang thay đổi tập trung. This pseudo-class is used to select an element that is currently focussed by the user. It works on user input elements used in forms and is triggered as soon as the user clicks on it. In the following example, the background color of the input field which is currently focused changes.
  • : Đã truy cập Pseudo-Class: Pseudo-Class này được sử dụng để chọn các liên kết đã được người dùng truy cập. Trong ví dụ sau, màu của liên kết thay đổi khi nó được truy cập. This pseudo-class is used to select the links which have been already visited by the user. In the following example, the color of the link changes once it is visited.

35. Các yếu tố giả trong CSS là gì?

Các phần tử giả: Phần tử giả trong CSS được sử dụng để thêm kiểu vào các phần được chỉ định của một phần tử. Ví dụ: Sử dụng kiểu trước hoặc sau một yếu tố. Pseudo-element in CSS is used to add style to specified parts of an element. Example: Using style before or after an element.

Syntax:

element_name {
    // CSS Property
}
6

Sử dụng phần tử giả: Dưới đây là một số ví dụ để mô tả việc sử dụng phần tử giả. Below is some examples to describe the use of pseudo-element.

  • :: Trước khi giả phạm: Nó được sử dụng để thêm một số thuộc tính CSS trước một phần tử khi phần tử đó được gọi.It is used to add some CSS property before an element when that element is called.
  • :: Sau khi giả phạm: Nó được sử dụng để thêm một số thuộc tính CSS sau một phần tử khi phần tử đó được gọi.It is used to add some CSS property after an element when that element is called.
  • :: Phần tử giả chữ cái đầu tiên: Nó được sử dụng để thay đổi chữ cái đầu tiên của một yếu tố.It is used to make changes to the first letter of an element.
  • :: Phần tử giả đầu tiên: Nó được sử dụng để thay đổi dòng đầu tiên của một phần tử.It is used to make changes to the first line of an element.

36. Làm thế nào chúng ta có thể thêm độ dốc trong CSS?

Có hai loại độ dốc:

1. Độ dốc tuyến tính: Nó bao gồm các chuyển đổi màu mịn để đi lên, xuống, trái, phải và đường chéo. Tối thiểu hai màu được yêu cầu để tạo ra một gradient tuyến tính. Nhiều hơn hai yếu tố màu có thể có thể có trong gradient tuyến tính. Điểm bắt đầu và hướng là cần thiết cho hiệu ứng gradient. It includes the smooth color transitions to going up, down, left, right, and diagonally. A minimum of two colors are required to create a linear gradient. More than two color elements can be possible in linear gradients. The starting point and the direction are needed for the gradient effect.

Syntax:

element_name {
    // CSS Property
}
7

2. Độ dốc hướng tâm CSS: Độ dốc hướng tâm khác với độ dốc tuyến tính. Nó bắt đầu tại một điểm duy nhất và phát ra ra ngoài. Theo mặc định, màu đầu tiên bắt đầu ở vị trí trung tâm của phần tử và sau đó mờ dần đến màu kết thúc về phía cạnh của phần tử. Fade xảy ra với tốc độ bằng nhau cho đến khi được chỉ định.syntax: A radial gradient differs from a linear gradient. It starts at a single point and emanates outward. By default, the first color starts at the center position of the element and then fades to the end color towards the edge of the element. Fade happens at an equal rate until specified.
Syntax:

element_name {
    // CSS Property
}
8

37. Chúng ta có thể thêm các phép biến đổi 2D vào dự án của chúng tôi bằng CSS không?

Vâng, chúng ta có thể, một phép biến đổi sửa đổi một phần tử theo hình dạng, kích thước và vị trí của nó. Nó biến đổi các phần tử dọc theo trục x và trục y. Có sáu loại biến đổi 2D chính được liệt kê dưới đây:
There are six main types of 2D transformations which are listed below:

  • translate()
  • rotate()
  • scale()
  • skewX()
  • skewY()
  • matrix()

38. Chúng ta có thể thêm các phép biến đổi 3D vào dự án của chúng tôi bằng CSS không?

Có, nó cho phép thay đổi các yếu tố bằng cách sử dụng các phép biến đổi 3D. Trong chuyển đổi 3D, các phần tử được xoay dọc theo trục x, trục y và trục z.

Có ba loại chuyển đổi chính được liệt kê dưới đây:

  • rotateX()
  • rotateY()
  • rotateZ()

39. Chuyển đổi CSS là gì?

Việc chuyển đổi trong CSS cho phép chúng ta kiểm soát cách thức chuyển đổi diễn ra giữa hai trạng thái của phần tử. & NBSP;

Quá trình chuyển đổi cho phép chúng tôi xác định cách thay đổi màu sắc diễn ra. Chúng ta có thể sử dụng các chuyển đổi để làm động các thay đổi và làm cho các thay đổi hấp dẫn trực quan đối với người dùng và do đó, mang lại trải nghiệm người dùng tốt hơn và tính tương tác. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ chỉ cho bạn cách làm động sự chuyển đổi giữa các thuộc tính CSS.

Có bốn thuộc tính CSS mà bạn nên sử dụng, tất cả hoặc một phần (ít nhất là hai, tài sản chuyển tiếp và thời gian chuyển tiếp, là bắt buộc), để làm động cho quá trình chuyển đổi. Tất cả các thuộc tính này phải được đặt cùng với các thuộc tính CSS khác của trạng thái ban đầu của phần tử:

  • Chuyển tiếp-Property: Thuộc tính này cho phép bạn chọn các thuộc tính CSS mà bạn muốn làm động trong quá trình chuyển đổi (thay đổi). This property allows you to select the CSS properties which you want to animate during the transition(change).

Syntax:

element_name {
    // CSS Property
}
9
  • Thời gian chuyển tiếp: Thuộc tính này cho phép bạn xác định thời gian sẽ mất bao lâu để hoàn thành quá trình chuyển đổi từ thuộc tính CSS này sang thuộc tính khác. This property allows you to determine how long it will take to complete the transition from one CSS property to the other.

Syntax:

#id_name { 
    // CSS Property
}
0

Ở đây, thời gian có thể tính bằng vài giây hoặc mili giây (MS), bạn nên sử dụng ‘S, hoặc‘ MS, sau số (không có báo giá).time can be in seconds(s) or milliseconds(ms), you should use ‘s’ or ‘ms’ after the number (without quotes).

  • Chuyển đổi thời gian-chức năng: Thuộc tính này cho phép bạn xác định tốc độ thay đổi và cách thức thay đổi, trong quá trình chuyển đổi. Giống như, sự thay đổi nên nhanh chóng ở đầu và chậm ở cuối, v.v. This property allows you to determine the speed of change and the manner of change, during the transition. Like, the change should be fast at the beginning and slow at the end, etc.

Syntax:

#id_name { 
    // CSS Property
}
1
  • Transition-Delay: Thuộc tính này cho phép bạn xác định lượng thời gian chờ đợi trước khi quá trình chuyển đổi thực sự bắt đầu diễn ra. This property allows you to determine the amount of time to wait before the transition actually starts to take place.

Syntax:

#id_name { 
    // CSS Property
}
2

Ở đây, một lần nữa, thời gian có thể tính bằng vài giây hoặc mili giây (ms) và bạn nên sử dụng ‘s hoặc‘ ms, sau số (không có báo giá).time can be in seconds(s) or milliseconds(ms), and you should use ‘s’ or ‘ms’ after the number (without quotes).

  • Thuộc tính tốc ký bạn có thể kết hợp tất cả bốn thuộc tính chuyển tiếp được đề cập ở trên, thành một thuộc tính tốc ký duy nhất, theo cú pháp được đưa ra dưới đây. Điều này giúp chúng tôi không viết mã dài và ngăn chúng tôi trở nên lộn xộn. Lưu ý thứ tự của tài sản, nó có ý nghĩa. You can combine all the four transition properties mentioned above, into one single shorthand property, according to the syntax given below. This saves us from writing long codes and prevents us from getting messy. Note the ordering of property, it has significance.

Syntax:

#id_name { 
    // CSS Property
}
3

40. Làm thế nào chúng ta có thể làm động bằng cách sử dụng CSS?

Hoạt hình CSS là một kỹ thuật để thay đổi ngoại hình và hành vi của các yếu tố khác nhau trong các trang web. Nó được sử dụng để kiểm soát các yếu tố bằng cách thay đổi chuyển động hoặc hiển thị của chúng. Nó có hai phần, một phần chứa các thuộc tính CSS mô tả hoạt hình của các phần tử và phần còn lại chứa các khung chính nhất định cho thấy các thuộc tính hoạt hình của phần tử và các khoảng thời gian cụ thể mà chúng phải xảy ra.

Quy tắc @KeyFrames: KeyFrames là nền tảng với sự trợ giúp của hình ảnh động CSS hoạt động. Họ xác định hiển thị hoạt hình ở các giai đoạn tương ứng trong toàn bộ thời gian của nó. Ví dụ: Trong mã sau, đoạn văn thay đổi màu của nó theo thời gian. Khi hoàn thành 0%, nó có màu đỏ, hoàn thành 50%, nó có màu cam và khi hoàn thành hoàn toàn, tức là ở mức 100%, nó có màu nâu. Keyframes are the foundations with the help of which CSS Animations works. They define the display of the animation at the respective stages of its whole duration. For example: In the following code, the paragraph changes its color with time. At 0% completion, it is red, at 50% completion it is of orange color and at full completion i.e. at 100%, it is brown.

Example:

HTML

display:"block";
2

.class_name {
    // CSS Property
}
8
.class_name {
    // CSS Property
}
9
/* content */
0

/* content */
1
.class_name {
    // CSS Property
}
8
/* content */
3
/* content */
0

/* content */
5
.class_name {
    // CSS Property
}
8
h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
3
/* content */
0

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
5
h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
68

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
7
h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
70

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
7
h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
72

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
7
h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
74

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
7
h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
76

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
7
h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
78

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
5
h2 {
    color:hsl(H, S, L);
}
2

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
5
h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
82

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
7
h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
84

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
7
h2 {
    color:hsl(H, S, L);
}
0

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
7
h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
88

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
7
h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
90

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
7
h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
92

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
5
h2 {
    color:hsl(H, S, L);
}
2

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
5
h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
96

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
7
h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
98

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
7
h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
88

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
7
h2 {
    color:hsl(H, S, L);
}
0

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
5
h2 {
    color:hsl(H, S, L);
}
2

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
5
h2 {
    color:hsl(H, S, L);
}
06

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
7
h2 {
    color:hsl(H, S, L);
}
08

h2 {
    color:hsl(H, S, L);
}
09
h2 {
    color:hsl(H, S, L);
}
10

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
7
h2 {
    color:hsl(H, S, L);
}
2

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
7
h2 {
    color:hsl(H, S, L);
}
14

h2 {
    color:hsl(H, S, L);
}
09
h2 {
    color:hsl(H, S, L);
}
16

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
7
h2 {
    color:hsl(H, S, L);
}
2

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
7
h2 {
    color:hsl(H, S, L);
}
20

h2 {
    color:hsl(H, S, L);
}
09
h2 {
    color:hsl(H, S, L);
}
22

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
7
h2 {
    color:hsl(H, S, L);
}
2

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
5
h2 {
    color:hsl(H, S, L);
}
2

/* content */
5
h2 {
    color:hsl(H, S, L);
}
4
h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
3
/* content */
0

/* content */
1
h2 {
    color:hsl(H, S, L);
}
4
/* content */
3
/* content */
0

/* content */
1
.class_name {
    // CSS Property
}
8
list-style-image: none | url | initial | inherit;
3
/* content */
0

/* content */
5
.class_name {
    // CSS Property
}
8
/* content */
15
/* content */
41
/* content */
17
/* content */
18
/* content */
0

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
5
.class_name {
    // CSS Property
}
8
/* content */
15
/* content */
41
/* content */
17
/* content */
27__

Các

/* content */
5
h2 {
    color:hsl(H, S, L);
}
4
/* content */
15
/* content */
0

/* content */
1
h2 {
    color:hsl(H, S, L);
}
4
list-style-image: none | url | initial | inherit;
3
/* content */
0

h2 {
    color:hsl(H, S, L);
}
4
.class_name {
    // CSS Property
}
9
h2 {
    color:hsl(H, S, L);
}
74

Output:

100 câu hỏi phỏng vấn css hàng đầu năm 2022

41. Thuộc tính quy mô hộp CSS làm gì?

Thuộc tính CSS có kích thước hộp xác định cách người dùng nên tính tổng chiều rộng và chiều cao của một phần tử, tức là đệm và đường viền, sẽ được đưa vào hoặc không.box-sizing CSS property defines how the user should calculate the total width and height of an element i.e. padding and borders, are to be included or not.

Syntax:

#id_name { 
    // CSS Property
}
4

Giá trị tài sản::

  • Hộp nội dung: Đây là giá trị mặc định của thuộc tính quy mô hộp. Trong chế độ này, các thuộc tính chiều rộng và chiều cao chỉ bao gồm nội dung. Đường viền và phần đệm không được bao gồm trong đó, nếu chúng ta đặt một phần tử chiều rộng thành 200 pixel, thì hộp nội dung phần tử sẽ rộng 200 pixel và chiều rộng của bất kỳ đường viền hoặc đệm nào sẽ được thêm vào chiều rộng được hiển thị cuối cùng. This is the default value of the box-sizing property. In this mode, the width and height properties include only the content. Border and padding are not included in it i.e if we set an element’s width to 200 pixels, then the element’s content box will be 200 pixels wide, and the width of any border or padding will be added to the final rendered width.
  • Hộp viền: Trong chế độ này, các thuộc tính chiều rộng và chiều cao bao gồm nội dung, đệm và đường viền tức là nếu chúng ta đặt chiều rộng của một phần tử thành 200 pixel, 200 pixel sẽ bao gồm bất kỳ đường viền hoặc đệm nào chúng ta thêm vào và hộp nội dung sẽ thu hẹp hấp thụ chiều rộng thêm đó. Điều này thường làm cho nó dễ dàng hơn nhiều để kích thước các yếu tố. In this mode, the width and height properties include content, padding, and borders i.e if we set an element’s width to 200 pixels, that 200 pixels will include any border or padding we added, and the content box will shrink to absorb that extra width. This typically makes it much easier to size elements.

42. Làm thế nào chúng ta có thể làm cho trang web của chúng ta phản hồi bằng CSS?

Truy vấn truyền thông được sử dụng để tạo ra một thiết kế web đáp ứng. Nó có nghĩa là chế độ xem của một trang web khác nhau từ hệ thống này sang hệ thống khác dựa trên các loại màn hình hoặc phương tiện.

Truy vấn truyền thông có thể được sử dụng để kiểm tra nhiều thứ:

  • chiều rộng và chiều cao của chế độ xem
  • chiều rộng và chiều cao của thiết bị
  • Định hướng
  • Nghị quyết

Một truy vấn phương tiện bao gồm một loại phương tiện có thể chứa một hoặc nhiều biểu thức có thể đúng hoặc sai. Kết quả của truy vấn là đúng nếu phương tiện được chỉ định khớp với loại thiết bị mà tài liệu được hiển thị. Nếu truy vấn truyền thông là đúng thì một bảng kiểu được áp dụng.

Syntax:

#id_name { 
    // CSS Property
}
5

43. CSS Flexbox là gì?

Nó cũng được gọi là một mô hình hộp linh hoạt. Về cơ bản, nó là một mô hình bố cục cung cấp một cách dễ dàng và sạch sẽ để sắp xếp các mặt hàng trong một container. Flexbox khác với mô hình khối bị thiên vị theo chiều dọc và nội tuyến bị sai lệch theo chiều ngang. Flexbox được tạo ra cho các bố cục quy mô nhỏ và ở đó, một tiêu chuẩn khác gọi là Grids hướng đến các bố cục quy mô lớn hơn, nó hoạt động tương tự như cách sử dụng hệ thống lưới Bootstrap Twitter Bootstrap. Flexbox là đáp ứng và thân thiện với thiết bị di động. Để bắt đầu với FlexBox trước tiên tạo một thùng chứa flex. Để tạo một thùng chứa Flex, hãy, đặt thuộc tính hiển thị thành Flex.

Syntax:

#id_name { 
    // CSS Property
}
6

Tính chất Flex:

  • flex-direction
  • flex-wrap
  • flex-flow
  • justify-content
  • align-items
  • align-content

44. Lưới CSS là gì?

Đây là một thuộc tính CSS cung cấp một hệ thống bố cục dựa trên lưới, với các hàng và cột, giúp thiết kế các trang web dễ dàng hơn mà không cần nổi và định vị.

100 câu hỏi phỏng vấn css hàng đầu năm 2022

Syntax:

#id_name { 
    // CSS Property
}
7

45. Sự khác biệt giữa Flexbox và Grid là gì?

1. Tính linh hoạt và tính linh hoạt:

  • Flexbox cung cấp quyền kiểm soát nhiều hơn đối với sự liên kết và phân phối không gian giữa các mục. Là một chiều, Flexbox chỉ liên quan đến các cột hoặc hàng.
  • Lưới có khả năng bố trí hai chiều cho phép chiều rộng linh hoạt như một đơn vị chiều dài. Điều này bù đắp cho những hạn chế trong flex.

2. Căn chỉnh:

  • Hướng Flex cho phép các nhà phát triển sắp xếp các phần tử theo chiều dọc hoặc chiều ngang, được sử dụng khi các nhà phát triển tạo và đảo ngược các hàng hoặc cột.
  • CSS GRID triển khai các đơn vị đo phân đoạn cho tính lưu động của lưới và chức năng tự động để tự động điều chỉnh các cột hoặc hàng.

3. Quản lý vật phẩm

  • Flex Container là yếu tố cha mẹ trong khi mục Flex đại diện cho trẻ em. Container Flex có thể đảm bảo biểu diễn cân bằng bằng cách điều chỉnh kích thước vật phẩm. Điều này cho phép các nhà phát triển thiết kế cho kích thước màn hình dao động.
  • Lưới hỗ trợ cả vị trí nội dung ngầm và rõ ràng. Tự động hóa sẵn có cho phép nó tự động mở rộng các mục dòng và sao chép các giá trị vào sáng tạo mới từ mục trước.

Tài sản

Lưới

Flexbox

Kích thước

Hai - chiều

Một - chiều

Đặc trưng

Có thể kết hợp các vật phẩm thông qua các tính năng chiếm lĩnh không gian

Có thể đẩy phần tử nội dung đến sự liên kết cực đoan

Loại hỗ trợ

Bố cục đầu tiên

Nội dung đầu tiên

46. ​​Cách tốt nhất để bao gồm tệp CSS là gì? Tại sao sử dụng @Import?

Bảng kiểu bên ngoài (sử dụng thẻ HTML) là phương pháp tốt nhất được sử dụng để liên kết phần tử. Việc duy trì và sử dụng lại tệp CSS trên các trang khác nhau là dễ dàng và hiệu quả. Thẻ được đặt trong phần tử HTML. Để chỉ định một loại phương tiện = văn bản/CSS, cho một thuộc tính bảng kiểu xếp tầng được sử dụng để bỏ qua các loại bảng kiểu không được hỗ trợ trong trình duyệt.

Quy tắc @Import: Quy tắc @Import được sử dụng để nhập một bảng kiểu vào bảng kiểu khác. Quy tắc này cũng hỗ trợ các truy vấn phương tiện để người dùng có thể nhập biểu định kiểu phụ thuộc phương tiện. Quy tắc @Import phải được khai báo ở đầu tài liệu sau bất kỳ khai báo @Charet nào. The @import rule is used to import one style sheet into another style sheet. This rule also supports media queries so that the user can import the media-dependent style sheet. The @import rule must be declared at the top of the document after any @charset declaration.

Đặc điểm của @Import:

  • R-Rule @Import được sử dụng để nhập một bảng kiểu vào trang HTML hoặc bảng kiểu khác.
  • R-Rule @Import cũng được sử dụng để thêm các truy vấn truyền thông, do đó nhập không phụ thuộc vào phương tiện.
  • Nó luôn luôn được khai báo ở đầu tài liệu.

Syntax:

#id_name { 
    // CSS Property
}
8

47. CSS nhạy cảm trường hợp như thế nào?

Tất cả các bảng kiểu CSS đều không phân biệt trường hợp, ngoại trừ các phần không nằm dưới sự kiểm soát của CSS. Ví dụ: độ nhạy của trường hợp do các giá trị của các thuộc tính HTML là ID ID và lớp, tên phông chữ và URI nằm ngoài phạm vi của đặc điểm kỹ thuật này. & NBSP;

48. Hoạt hình CSS cho phép gì?

CSS cho phép hoạt hình của các phần tử HTML mà không cần sử dụng JavaScript. Một hình ảnh động cho phép một phần tử một cách có hệ thống và với thời gian thích hợp, thay đổi từ kiểu này sang kiểu khác. Bạn có thể thay đổi bất kỳ thuộc tính CSS nào bạn muốn và kết thúc một số lần, như bạn muốn. Để sử dụng hoạt hình CSS, trước tiên bạn phải chỉ định một số @KeyFrames cho hoạt hình. @KeyFrames sẽ mô tả những kiểu mà phần tử đó sẽ có vào những thời điểm cụ thể. Chúng tôi sẽ sử dụng một ví dụ cơ bản như hoạt hình sạc pin.

Thuộc tính @KeyFrames có tùy chọn chia thời gian hoạt hình thành các phần/phần trăm và thực hiện một hoạt động được chỉ định cho phần đó của toàn bộ thời gian hoạt hình. Thuộc tính @KeyFrames được cung cấp cho mỗi hình ảnh động theo tên của hình ảnh động đó. Nó cho phép bạn chạy hoạt hình vô hạn là tốt.

49. @KeFrames được sử dụng để làm gì?

KeyFrames là nền tảng với sự trợ giúp của hoạt động CSS hoạt động. Họ xác định hiển thị hoạt hình ở các giai đoạn tương ứng trong toàn bộ thời gian của nó. Ví dụ: Trong mã sau, đoạn văn thay đổi màu của nó theo thời gian. Khi hoàn thành 0%, nó có màu đỏ, hoàn thành 50%, nó có màu cam và khi hoàn thành hoàn toàn, tức là ở mức 100%, nó có màu nâu.

Example:

HTML

display:"block";
2

.class_name {
    // CSS Property
}
8
.class_name {
    // CSS Property
}
9
/* content */
0

.class_name {
    // CSS Property
}
8
/* content */
3
/* content */
0

/* content */
1
.class_name {
    // CSS Property
}
8
h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
3
/* content */
0

/* content */
5
h2 {
    color:hsl(H, S, L);
}
87

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
5
h2 {
    color:hsl(H, S, L);
}
89

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
5
h2 {
    color:hsl(H, S, L);
}
91

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
5
h2 {
    color:hsl(H, S, L);
}
93

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
5
h2 {
    color:hsl(H, S, L);
}
95

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
5
h2 {
    color:hsl(H, S, L);
}
10

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
5
h2 {
    color:hsl(H, S, L);
}
99

/* content */
5
h2 {
    color:hsl(H, S, L);
}
2

/* content */
5
list-style-image: none | url | initial | inherit;
03

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
5
h2 {
    color:hsl(H, S, L);
}
08

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
7
h2 {
    color:hsl(H, S, L);
}
10

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
5
h2 {
    color:hsl(H, S, L);
}
2

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
5
list-style-image: none | url | initial | inherit;
11

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
7
list-style-image: none | url | initial | inherit;
13

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
5
h2 {
    color:hsl(H, S, L);
}
2

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
5
h2 {
    color:hsl(H, S, L);
}
14

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
7
list-style-image: none | url | initial | inherit;
19

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
5
h2 {
    color:hsl(H, S, L);
}
2

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
5
h2 {
    color:hsl(H, S, L);
}
20

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
7
list-style-image: none | url | initial | inherit;
25

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
5
h2 {
    color:hsl(H, S, L);
}
2

/* content */
5
h2 {
    color:hsl(H, S, L);
}
2

/* content */
1
h2 {
    color:hsl(H, S, L);
}
4
h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
3
/* content */
0

h2 {
    color:hsl(H, S, L);
}
4
/* content */
3
/* content */
0

.class_name {
    // CSS Property
}
8
list-style-image: none | url | initial | inherit;
3
/* content */
0

/* content */
1
.class_name {
    // CSS Property
}
8
/* content */
15
list-style-image: none | url | initial | inherit;
43
/* content */
15
/* content */
0

h2 {
    color:hsl(H, S, L);
}
4
list-style-image: none | url | initial | inherit;
3
/* content */
0

h2 {
    color:hsl(H, S, L);
}
4
.class_name {
    // CSS Property
}
9
/* content */
0

Output:

100 câu hỏi phỏng vấn css hàng đầu năm 2022

50. Bộ đếm CSS là gì?

Các bộ đếm trong CSS về cơ bản là các biến có thể được sử dụng để đánh số và giá trị của bộ đếm CSS có thể được tăng lên bởi các quy tắc CSS. Ví dụ: bộ đếm CSS có thể được sử dụng để tự động tăng số lượng các tiêu đề. Trong HTML, thẻ được sử dụng để cung cấp các số được đặt hàng để liệt kê các mục nhưng CSS chứa một bộ đếm để đưa ra các yếu tố đơn hàng theo một số kiểu khác.

Các thuộc tính của bộ đếm CSS: Bộ đếm CSS chứa các thuộc tính sau: CSS counters contains the following properties:

  • Quarter-reset: Nó được sử dụng để đặt lại bộ đếm. It is used to reset a counter.
  • CONTREMENT: Về cơ bản, nó tăng giá trị đối phó. It basically increments a counter value.
  • Nội dung: Nó được sử dụng để tạo nội dung. It is used to generate content.
  • Chức năng bộ đếm () hoặc bộ đếm (): Giá trị của bộ đếm có thể được hiển thị bằng hàm bộ đếm () hoặc bộ đếm () trong thuộc tính nội dung. Hai hàm này về cơ bản được sử dụng để thêm giá trị của bộ đếm vào phần tử. The value of a counter can be displayed using either the counter() or counters() function in a content property. These two functions basically used to add the value of a counter to the element.

Việc khởi tạo bộ đếm CSS: Để sử dụng thuộc tính bộ đếm CSS trước tiên, nó phải được tạo bằng thuộc tính truy cập truy cập và bước đầu tiên là đặt lại bộ đếm. Bộ đếm theo mặc định được khởi tạo thành một giá trị 0 (0) với thuộc tính truy cập truy cập. To use the CSS counter property firstly it must be created with the counter-reset property and the first step is resetting the counter. The counter by default initialized to a value 0(zero) with the counter-reset property.

Syntax:

#id_name { 
    // CSS Property
}
9

Tăng và sử dụng bộ đếm CSS: Để tăng bộ đếm sử dụng thuộc tính CSS Counter-Increment.To increment the counter use the CSS counter-increment property.

Syntax:

.class_name {
    // CSS Property
}
0

Hàm bộ đếm () hoặc bộ đếm () trong nội dung được sử dụng để hiển thị nội dung theo một thứ tự cụ thể.

Syntax:

.class_name {
    // CSS Property
}
1

51. Bộ chọn phổ quát có nghĩa là gì?

Bộ chọn * trong CSS được sử dụng để chọn tất cả các phần tử trong tài liệu HTML. Nó cũng chọn tất cả các yếu tố bên trong dưới một yếu tố khác. Nó cũng được gọi là bộ chọn phổ quát.

Syntax:

.class_name {
    // CSS Property
}
2

52. RWD là gì?

Thiết kế web đáp ứng bao gồm hai từ, tức là thiết kế đáp ứng và thiết kế web. Phản ứng có nghĩa là để trả lời và thiết kế web có nghĩa là thiết kế một trang web. Do đó, thiết kế web đáp ứng thường có nghĩa là trang web phản hồi hoặc thay đổi kích thước hoặc tự điều chỉnh tùy thuộc vào kích thước màn hình mà nó đang được nhìn thấy. Nó tự động điều chỉnh để phù hợp với màn hình người dùng cho dù đó là máy tính để bàn, máy tính xách tay, thiết bị di động, máy tính bảng, v.v. Nó chỉ sử dụng một bố cục cho một trang web và nó có thể được thực hiện bằng cách sử dụng CSS và HTML hoặc CSS3 và HTML5. & nbsp; comprises two words i.e., responsive and web design. Responsive means to respond and web design means to design a website. Therefore, responsive web design generally means the website that responds to or resizes or adjusts itself depending upon the screen size it is being seen through. It automatically adjusts to fit the user’s screen whether it’s desktop, laptop, mobile, tablet, etc. It only uses one layout for a web page and it can be done either using CSS and HTML or CSS3 and HTML5.  

53. Sự quan tâm giữa lớp và bộ chọn ID là gì? difference between class and id selector?

Trình chọn ID (Số##): Bộ chọn ID chọn thuộc tính ID của phần tử HTML để chọn một phần tử cụ thể. Một ID luôn là duy nhất trong trang để nó được chọn để chọn một phần tử duy nhất, duy nhất. Nó được viết bằng ký tự băm (#), theo sau là ID của phần tử. The id selector selects the id attribute of an HTML element to select a specific element. An id is always unique within the page so it is chosen to select a single, unique element. It is written with the hash character (#), followed by the id of the element.

  • Syntax:
.class_name {
    // CSS Property
}
3

Trình chọn lớp (Tiết. Nó được sử dụng với một nhân vật thời kỳ. (Biểu tượng dừng hoàn toàn) theo sau là tên lớp. The class selector selects HTML elements with a specific class attribute. It is used with a period character “.” (full stop symbol) followed by the class name.

  • Syntax:
.class_name {
    // CSS Property
}
4

Sự khác biệt giữa các bộ chọn (phạm vi.

Lớp "."

ID "#"

Bộ chọn lớp học. được sử dụng để biểu diễn class = phạm vi class_name trong phần tử HTML.Bộ chọn ID,###được sử dụng để biểu diễn id =, Id Id_Name trong phần tử HTML.
Mỗi yếu tố có thể chứa nhiều hơn một người khác. Bộ chọn có nghĩa là các phần tử chứa nhiều hơn một lớp được phân tách bằng không gian, sẽ được chọn bởi nhiều dấu chấm như .Class1 .Class2. và như thế.Mỗi phần tử chỉ có thể chứa một bộ chọn###, không nhiều hơn một bộ chọn không giống như bộ chọn lớp.
Các "." Các bộ chọn không phải là duy nhất, cùng một bộ chọn có thể áp dụng trên nhiều yếu tố, nếu các phần tử HTML giữ cùng một thuộc tính lớp như danh sách các phần tử có thể chứa cùng một lớp.& nbsp;

54. Làm thế nào chúng ta có thể sử dụng phân trang trong CSS?

Phân diện là quá trình chia tài liệu thành các trang và cung cấp cho chúng các số.

Các loại phân trang: Có nhiều loại phân trang trong CSS. Một số trong số chúng được đưa ra dưới đây: There are many types of pagination in CSS. Some of them are given below:

  1. Sang trọng đơn giản
  2. Partination hoạt động và lơ lửng
  3. Các nút hoạt động tròn và có thể lơ lửng
  4. Hiệu ứng chuyển tiếp có thể di chuột
  5. Biên giới phân trang
  6. Phân tranh biên giới tròn
  7. Trung tâm phân trang
  8. Không gian giữa phân trang
  9. Kích thước phân trang

Phân phân đơn giản: Đây là hình thức cơ bản của phân trang. This is the basic form of pagination.

Syntax:

.class_name {
    // CSS Property
}
5

55. Phản xạ hình ảnh CSS là gì?

Thuộc tính phản xạ hộp được sử dụng để tạo phản xạ hình ảnh.

Attributes:

  • Dưới đây: Để tạo một phản xạ bên dưới hình ảnh gốc to create a reflection below the original image
  • Trên: Để tạo một phản xạ trên hình ảnh gốc to create a reflection above the original image
  • Trái: Để tạo một phản xạ ở phía bên trái của hình ảnh gốc to create a reflection on the left side of the original image
  • Phải: để tạo một phản xạ ở phía bên phải của hình ảnh gốc to create a reflection on the right side of the original image

Example:

HTML

Output:

56. Làm thế nào chúng ta có thể tạo nhiều cột của các tờ báo giống như văn bản bằng CSS?

Nhiều cột được sử dụng để tạo bố cục cột trên các trang web. Có nhiều thuộc tính cột trong CSS được liệt kê dưới đây: & nbsp;

  • column-count
  • column-gap
  • Kiểu quy tắc cột
  • column-rule-width
  • column-rule-color
  • column-rule
  • column-span
  • column-width

Example:

HTML

element_name {
    // CSS Property
}
45

.class_name {
    // CSS Property
}
8
.class_name {
    // CSS Property
}
9
element_name {
    // CSS Property
}
51

/* content */
1
.class_name {
    // CSS Property
}
8
/* content */
3
element_name {
    // CSS Property
}
51

/* content */
5
.class_name {
    // CSS Property
}
8
/* content */
7
list-style-image: none | url | initial | inherit;
63
/* content */
7
element_name {
    // CSS Property
}
51

/* content */
5
.class_name {
    // CSS Property
}
8
h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
3
element_name {
    // CSS Property
}
51

/* content */
5
list-style-image: none | url | initial | inherit;
71

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
5
list-style-image: none | url | initial | inherit;
73

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
5
list-style-image: none | url | initial | inherit;
75

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
5
list-style-image: none | url | initial | inherit;
77

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
5
list-style-image: none | url | initial | inherit;
79

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
5
list-style-image: none | url | initial | inherit;
81

/* content */
5
element_name {
    // CSS Property
}
66

/* content */
5
.class_name {
    // CSS Property
}
76

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
5
list-style-image: none | url | initial | inherit;
87

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
5
list-style-image: none | url | initial | inherit;
89

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
5
.class_name {
    // CSS Property
}
82

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
5
list-style-image: none | url | initial | inherit;
93

/* content */
5
element_name {
    // CSS Property
}
66

/* content */
5
.class_name {
    // CSS Property
}
88

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
5
list-style-image: none | url | initial | inherit;
87

/* content */
5
element_name {
    // CSS Property
}
66

/* content */
5
h2 {
    color:hsl(H, S, L);
}
4
h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
3
element_name {
    // CSS Property
}
51

/* content */
1
h2 {
    color:hsl(H, S, L);
}
4
/* content */
3
element_name {
    // CSS Property
}
51

/* content */
1
.class_name {
    // CSS Property
}
8
list-style-image: none | url | initial | inherit;
3
element_name {
    // CSS Property
}
51

Các

Các

/* content */
5
.class_name {
    // CSS Property
}
8
/* content */
15
#id_name { 
    // CSS Property
}
25
element_name {
    // CSS Property
}
49
display: "none";
37
element_name {
    // CSS Property
}
51

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
5
display: "none";
40

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
5
display: "none";
42

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
5
display: "none";
44

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
5
display: "none";
46

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
5
display: "none";
48

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
5
display: "none";
50

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
5
display: "none";
52

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
5
display: "none";
54

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
5
display: "none";
56

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
5
display: "none";
58

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
5
display: "none";
60

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
5
display: "none";
62

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
5
display: "none";
64

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
5
display: "none";
66

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
5
display: "none";
68

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
5
display: "none";
70

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
5
display: "none";
72

h2 {
    color:rgba(R, G, B, A);
}
5
display: "none";
74

/* content */
5
h2 {
    color:hsl(H, S, L);
}
4
/* content */
15
element_name {
    // CSS Property
}
51

/* content */
1
h2 {
    color:hsl(H, S, L);
}
4
list-style-image: none | url | initial | inherit;
3
element_name {
    // CSS Property
}
51

h2 {
    color:hsl(H, S, L);
}
4
.class_name {
    // CSS Property
}
9
/* content */
75

Output:

100 câu hỏi phỏng vấn css hàng đầu năm 2022

57. Làm thế nào chúng ta có thể đưa ra hiệu ứng bóng cho văn bản của chúng ta trong CSS?

Cách tiếp cận của bài viết này là thêm một cái bóng bằng thuộc tính Shadow văn bản trong CSS. Thuộc tính này chấp nhận một danh sách một danh sách các bóng được phân tách bằng dấu phẩy sẽ được áp dụng cho văn bản. Giá trị mặc định của thuộc tính văn bản-shadow là không có ai.

Syntax:

.class_name {
    // CSS Property
}
6

58. Điều gì là! Quan trọng?

Thuộc tính quan trọng trong CSS được sử dụng để cung cấp nhiều trọng lượng (tầm quan trọng) hơn so với tài sản bình thường. Trong CSS,! Điều quan trọng có nghĩa là điều này rất quan trọng, bỏ qua tất cả các quy tắc tiếp theo và áp dụng! Quy tắc quan trọng và từ khóa quan trọng phải được đặt ở cuối dòng, ngay trước dấu chấm phẩy.the!important means that “this is important”, ignore all the subsequent rules, and apply!important rule and the!important keyword must be placed at the end of the line, immediately before the semicolon.

  • Nói cách khác, nó thêm tầm quan trọng đối với tất cả các tài sản phụ mà thuộc tính tốc ký đại diện.
  • Trong việc sử dụng bình thường, một quy tắc được xác định trong một bảng kiểu bên ngoài được ghi đè bởi một kiểu được xác định trong đầu tài liệu, do đó, được ghi đè bởi một kiểu nội tuyến trong chính phần tử (giả sử tính đặc hiệu bằng nhau của các bộ chọn).
  • Xác định một quy tắc với thuộc tính quan trọng! Loại bỏ các mối quan tâm thông thường liên quan đến quy tắc sau này ghi đè lên các quy tắc trước đó.
  • Vì vậy, nó được sử dụng để ghi đè các phong cách được khai báo trước đây trong các nguồn phong cách khác, để đạt được một thiết kế nhất định.

Syntax:

.class_name {
    // CSS Property
}
7

59. Tính đặc hiệu trong CSS là gì?

Khi có nhiều hơn một bộ quy tắc CSS áp dụng cho cùng một phần tử, trình duyệt sẽ phải quyết định tập hợp cụ thể nào sẽ được áp dụng cho phần tử. Các quy tắc mà trình duyệt tuân theo được gọi chung là tính đặc hiệuSpecificity

Quy tắc đặc hiệu bao gồm:

  • Phong cách CSS được áp dụng bằng cách tham chiếu biểu định kiểu bên ngoài có mức độ ưu tiên thấp nhất và được ghi đè bởi CSS nội bộ và nội tuyến.
  • CSS nội bộ bị ghi đè bởi CSS nội tuyến.
  • CSS nội tuyến có mức ưu tiên cao nhất và ghi đè tất cả các bộ chọn khác.

Hệ thống phân cấp tính đặc hiệu: Mỗi bộ chọn phần tử có một vị trí trong hệ thống phân cấp.Every element selector has a position in the Hierarchy.

  1. Phong cách nội tuyến: Phong cách nội tuyến có mức độ ưu tiên cao nhất. Inline style has the highest priority.
  2. Định danh (ID): ID có mức độ ưu tiên cao thứ hai. ID has the second-highest priority.
  3. Các lớp, lớp giả và thuộc tính: Các lớp, lớp giả và thuộc tính đã đến tiếp theo.Classes, pseudo-classes, and attributes have come next.
  4. Các yếu tố và yếu tố giả: Các yếu tố và yếu tố giả có mức độ ưu tiên thấp nhất. Elements and pseudo-elements have the lowest priority.

60. Bộ chọn thuộc tính là gì?

Bộ chọn thuộc tính CSS được sử dụng để chọn một phần tử có một số thuộc tính cụ thể hoặc giá trị thuộc tính. Đó là một cách tuyệt vời để tạo kiểu cho các phần tử HTML bằng cách nhóm chúng dựa trên một số thuộc tính cụ thể và bộ chọn thuộc tính sẽ chọn các phần tử đó với các thuộc tính tương tự. Có một số loại bộ chọn thuộc tính được thảo luận dưới đây:
There are several types of attribute selectors which are discussed below:

  • . Ví dụ: bộ chọn [lớp] sẽ chọn tất cả các yếu tố với thuộc tính kiểu. This type of attribute selector is used to select all the elements that have the specified attribute and applies the CSS property to that attribute. For example, the selector [class] will select all the elements with the style attribute.
  • . This selector is used to select all the elements whose attribute has the value exactly the same as the specified value.
  • . This selector is used to select all the elements whose attribute value is a list of space-separated values, one of which is exactly equal to the specified value.
  • .Giá trị phải là một từ toàn bộ một mình hoặc theo sau là dấu gạch nối. This selector is used to select all the elements whose attribute has a hyphen-separated list of values beginning with the specified value. The value has to be a whole word either alone or followed by a hyphen.
  • .Giá trị không cần phải là một từ toàn bộ. This selector is used to select all the elements whose attribute value begins with the specified value. The value doesn’t need to be a whole word.
  • .Giá trị không cần phải là một từ toàn bộ. This selector is used to select all the elements whose attribute value ends with the specified value. The value doesn’t need to be a whole word.
  • .Giá trị không cần phải là một từ toàn bộ. This selector selects all the elements whose attribute value contains the specified value present anywhere. The value doesn’t need to be a whole word.