100 công ty hàng đầu ở Cincinnati 2022 năm 2022

Ở Mỹ, thành phố nào an toàn nhất? Đô thị nào nguy hiểm nhất?

Nội dung chính Show

  • Top 10 thành phố nguy hiểm nhất ở Hoa Kỳ, bởi các tội phạm bạo lực:
  • Top 10 thành phố nguy hiểm nhất ở Hoa Kỳ, theo tội phạm tài sản:
  • Tổng số tội phạm tài sản: 3,439
  • Tỷ lệ tội phạm tài sản trên 100.000 cư dân: 3.160,56
  • Thành phố nguy hiểm thứ 10 ở Mỹ là gì?
  • 10 trạng thái nguy hiểm hàng đầu là gì?
  • Nơi không an toàn nhất ở Mỹ là gì?
  • Thành phố nào ở Mỹ có tỷ lệ tội phạm cao nhất?
  • 50. Rochester, New York
  • 49. Bãi biển West Palm, Florida
  • 48. Columbia, Nam Carolina
  • 47. Springfield, Illinois
  • 46. ​​Shreveport, Louisiana
  • 44 [cà vạt]. Syracuse, New York
  • 44 [cà vạt]. Bãi biển Pompano, Florida
  • 43. Corpus Christi, Texas
  • 42. Modesto, California
  • 41. Greensboro, Bắc Carolina
  • 39 [cà vạt]. Cincinnati, Ohio
  • 39 [cà vạt]. Vallejo, California
  • 38. Hartford, Connecticut
  • 37. Indianapolis, Indiana
  • 36. New Haven, Connecticut
  • 35. Akron, Ohio
  • 34. Springfield, Massachusetts
  • 33. Minneapolis, Minnesota
  • 32. Baton Rouge, Louisiana
  • 31. Chicago, Illinois
  • Stephen Lam/Getty Images
  • 41. Greensboro, Bắc Carolina
  • 39 [cà vạt]. Cincinnati, Ohio
  • Nhóm trung bình/Vallejo lần anh ấy
  • 26. Tulsa, Oklahoma
  • 25. Buffalo, New York
  • 24. Lubbock, Texas
  • 23. Odessa, Texas
  • 22. Peoria, Illinois
  • 21. Beaumont, Texas
  • 20. Chattanooga, Tennessee
  • 19. Houston, Texas
  • 18. Nashville, Tennessee
  • 17. Lansing, Michigan
  • 16. Wichita, Kansas
  • 15. New Orleans, Louisiana
  • 14. Rockford, Illinois
  • 13. Neo, Alaska
  • 12. Oakland, California
  • 11. San Bernardino, California
  • 10. Milwaukee, Wisconsin
  • 9. Albuquerque, New Mexico
  • 8. Stockton, California
  • 6 [Tie]. Cleveland, Ohio
  • 6 [Tie]. Little Rock, Arkansas
  • 5. Springfield, Missouri
  • 4. Baltimore, Maryland
  • 3. Memphis, Tennessee
  • 2. St. Louis, Missouri
  • 1. Detroit, Michigan
  • Thành phố nào của Hoa Kỳ có tỷ lệ tội phạm cao nhất?
  • Thành phố nguy hiểm thứ 10 ở Mỹ là gì?

Trang web tư vấn tài chính WalletHub vừa công bố danh sách.

Công ty này cho hay cuộc khảo sát của họ nhắm tới hàng chục yếu tố như tội phạm, nguy cơ thiên tai, khủng hoảng kinh tế v..v.v..

Cuộc thăm dò thu thập ý kiến quần chúng để xếp hạng 182 thành phố của Mỹ.

Theo cuộc khảo sát gần đây của Gallup, gần 40% người Mỹ được hỏi cho biết họ sợ trở thành nạn nhân của các vụ xả súng bừa bãi. Tỷ lệ lo lắng về nguy cơ khủng bố là 30%.

Những đô thị được xem là an toàn nhất là những thành phố nhỏ. Trong top 5 thành phố hàng đầu có 4 thành phố ở vùng Đông Bắc Mỹ.

Các thành phố an toàn nhất đều có ba điểm chung, bao gồm thu nhập của giới trung lưu khoảng 70 ngàn đô la/năm, dân số dưới 90 ngàn người, và tỷ lệ tội phạm thấp.

Thứ tự các thành phố an toàn nhất:

1. Nashua, bang New Hampshire
2. South Burlington, bang Vermont
3. Warwick, bang Rhode Island
4. Columbia, bang Maryland
5. Gilbert, bang Arizona

Các thành phố nguy hiểm nhất là những đô thị lớn, nằm rải rác khắp cả nước. Mức hạng của họ bị kéo xuống bởi tỷ lệ tội phạm cao hơn mức trung bình.

Top 5 thành phố nguy hiểm nhất:

1. Ft. Lauderdale, bang Florida
2. St. Louis, bang Missouri
3. San Bernardino, bang California
4. Oklahoma City, bang Oklahoma
5. Detroit, bang Michigan

Các thành phố lớn nhất nước Mỹ không đạt điểm số cao trong cuộc khảo sát.

Trong các thành phố bị xem là an toàn thấp nhất: New York xếp hạng 132, Chicago hạng 135, thủ đô Washington hạng 166, Houston đứng thứ 126, và Los Angeles xếp hạng 143.

    Theo các số liệu thống kê của FBI, từ năm 2004 đến 2005, tỉ lệ những vụ phạm pháp gia tăng chóng mặt tại miền Trung Tây nước Mỹ, chính tại St. Louis tội phạm bạo lực tăng vọt đến gần 20%. Dân Sam Dawson thừa nhận: “Ai mà không buồn khi thành phố của mình bị tai tiếng như thế? Thế nhưng hầu như ngày nào chúng tôi cũng biết có người bị bắn giết qua các bản tin thời sự”.

    Bảng xếp hạng, được công bố hôm 30/10 không được mọi người đón nhận vì thành phố này còn say men khánh thành Sân vận động Bush mới. St. Louis dám chi hàng triệu USD cho việc tái thiết bộ mặt thành phố, dù cho tỉ lệ phạm pháp cứ mãi leo thang. Nghiên cứu chỉ xem xét hiện trạng tội phạm trong khu vực nội thành St. Louis, với chỉ 330.000 dân, và không tính đến 980.000 công dân ngoại thành.

    Thị trưởng Francis Slay không bình luận gì về thông tin mới này.

    Scott Morgan, Chủ tịch Hãng thông tấn Morgan Quitno, một công ty nghiên cứu và phát hành tư nhân chuyên về các sách tham khảo cấp tiểu bang và thành phố, cho rằng ông không ngạc nhiên khi thấy St. Louis dẫn đầu danh sách, bởi vì nó đã từng nằm trong top 10 thành phố nguy hiểm nhất nước Mỹ từ nhiều năm qua.

    Đến thăm thành phố St. Louis hôm 26/10 vừa qua, Giám đốc FBI Robert Mueller nói còn quá sớm để đưa ra kết luận vì sao một số dạng tội phạm khu vực Trung Tây tăng nhanh hơn. Ông còn cho biết, FBI đang gắng hết sức để tạo quan hệ công tác gần gũi với các sở cảnh sát nhằm sớm tung ra các chương trình như Đội đặc nhiệm An toàn Đường phố cho thành phố  St. Louis. Đội Đặc nhiệm này giúp cảnh sát tập trung giải quyết tốt hơn những khu vực gây rối lân cận thành phố St. Louis.

    Thành phố an toàn nhất năm 2005 là Brick thuộc bang New Jersey, với dân số khoảng 78.000 người. Kế tiếp là những thành phố Amherst [bang New York] và Mission Viejo [bang California]. Những thành phố nguy hiểm thứ hai, ba và tư là Detroit, Flint [bang Michigan] và Compton [bang California].

    Camden, thành phố thuộc bang New Jersey, vừa thoát khỏi vị trí đầu bảng năm nay sau 2 năm liên tục dẫn đầu những thành phố nguy hiểm nhất nước Mỹ. Bà Gwendolyn Faison, Thị trưởng Camden từ năm 2000, cho biết bà hết sức vui khi biết tin thành phố của bà không còn trên vị trí top nữa: “Thông tin này đem lại cho chúng tôi sinh khí mới và niềm hy vọng mới”.

    Ông Scott Morgan cho biết, bảng xếp hạng này dựa trên tỷ lệ tội phạm trong khu vực. Những vụ phạm pháp cá nhân như ăn cắp hoặc hiếp dâm được tính riêng rẽ, so với mức bình quân quốc gia, sau đó tổng hợp để xếp hạng. Những vụ phạm pháp được cân nhắc trên từng mức độ nguy hiểm của chúng. Số liệu thống kê do FBI công bố hồi tháng 6/2006 cho thấy tỉ lệ phạm tội tại thành phố St. Louis tăng vọt 16% từ năm 2004 đến 2005, so với chỉ 4,8% trên cả nước Mỹ. Tỉ lệ phạm pháp nghiêm trọng nói chung tăng gần 20%, so với chỉ 2,5% trên toàn quốc. Vẫn theo FBI, trong khi phạm pháp gia tăng tại tất cả khu vực, con số tăng 5,7% tại các tiểu bang miền Trung Tây nước Mỹ là cao gấp 3 lần, hơn bất kỳ khu vực nào khác của nước này trong năm qua

    Theo Trung tâm Kiểm soát và Ngăn ngừa dịch bệnh Hoa Kỳ thì ung thư là nguyên nhân gây tử vong đứng hàng thứ 2 ở Mỹ, chỉ sau bệnh tim.

    Nội dung chính

    • Top 10 thành phố nguy hiểm nhất ở Hoa Kỳ, bởi các tội phạm bạo lực:
    • Top 10 thành phố nguy hiểm nhất ở Hoa Kỳ, theo tội phạm tài sản:
    • Tổng số tội phạm tài sản: 3,439
    • Tỷ lệ tội phạm tài sản trên 100.000 cư dân: 3.160,56
    • Thành phố nguy hiểm thứ 10 ở Mỹ là gì?
    • 10 trạng thái nguy hiểm hàng đầu là gì?
    • Nơi không an toàn nhất ở Mỹ là gì?
    • Thành phố nào ở Mỹ có tỷ lệ tội phạm cao nhất?

    Có hơn 100 loại ung thư, đặc trưng bởi sự tăng trưởng tế bào bất thường. Có nhiều nguyên nhân gây bệnh khác nhau, từ tia xạ tới hóa chất và tới vi-rút. Mỗi người có các mức độ kiểm soát khác nhau với việc phơi nhiễm với chất gây ung thư.

    Từ đầu những năm 1970, khoảng 200 tỷ đôla Mỹ được dành cho việc nghiên cứu ung thư và tỷ lệ sống thêm 5 năm đối với tất cả những người được chẩn đoán ung thư tại Mỹ đã tăng từ khoảng 50% vào những năm 1970 lên 65% hiện nay.

    Dưới đây là 10 căn bệnh ung thư đã gây tử vong cho nhiều người Mỹ nhất trong khoảng thời gian 2003-2007 [theo Viện Ung thư quốc gia Hoa Kỳ - NCI].

    1. Ung thư phổi và phế quản

    Ung thư phổi và phế quản là căn bệnh ung thư gây tử vong hàng đầu ở Mỹ. Theo NCI, khói thuốc và hút thuốc lá là những nguyên nhân chính gây ra căn bệnh này. Bệnh phần lớn gặp ở những người từ 55 đến 65 tuổi.

    Có 2 loại chính: ung thư phổi không phải tế bào nhỏ [phổ biến nhất] và ung thư phổi tế bào nhỏ [di căn nhanh hơn].

    Năm 2010, có hơn 157.000 người tử vong do ung thư phổi và phế quản.

    2. Ung thư đại tràng và trực tràng

    Ung thư đại tràng là sự tăng trưởng mô của đại tràng, trong khi ung thư trực tràng tăng trưởng ở khoảng 10cm cuối đại tràng gần hậu môn. Phần lớn các trường hợp bắt đầu là khối tế bào nhỏ, lành tính [gọi là polyp], theo thời gian tiến triển thành ung thư. Theo Bệnh viện Mayo Clinic, nên khuyến nghị sàng lọc để phát hiện polyp trước khi chúng trở thành ung thư.

    Năm 2010, ung thư đại trực tràng khiến hơn 51.000 người tử vong.

    3. Ung thư vú

    Theo Bệnh viện Mayo Clinic, ung thư vú là căn bệnh ung thư phổ biến hàng thứ 2 ở phụ nữ Mỹ, sau ung thư da. Bệnh cũng có thể xảy ra ở nam giới, với gần 2.000 trường hợp ung thư vú nam trong khoảng thời gian 2003-2008. Ung thư thường hình thành trong các ống dẫn sữa tới núm vú hoặc các tuyến sản sinh sữa ở phụ nữ.

    Theo NCI, năm 2010 có gần 40.000 người chết vì ung thư vú.

    4. Ung thư tụy

    Ung thư tụy bắt đầu từ mô tụy – nơi trợ giúp tiêu hóa và điều hòa chuyển hóa. Theo Bệnh viện Mayo Clinic, phát hiện và can thiệp sớm là rất khó vì bệnh thường tiến triển âm thầm và nhanh.

    NCI cho biết năm 2010 có 37.000 người tử vong do ung thư tụy.

    5. Ung thư tuyến tiền liệt

    Bệnh ung thư này là nguyên nhân tử vong do ung thư đứng hàng thứ 2 ở nam giới, sau ung thư phổi và phế quản. Ung thư tuyến tiền liệt thường bắt đầu tăng trưởng chậm ở tuyến tiền liệt – nơi sản sinh tinh dịch để chuyên chở tinh trùng. Theo Bệnh viện Mayo Clinic, một số loại vẫn khu trú ở tuyến tiền liệt và dễ điều trị hơn, nhưng một số loại tấn công hơn và di căn nhanh.

    NCI cho biết năm 2010 ung thư tuyến tiền liệt gây ra khoảng 32.000 ca tử vong ở nam giới.

    6. Bệnh bạch cầu

    Có nhiều thể bệnh bạch cầu, nhưng tất cả đều tác động tới các mô tạo máu của cơ thể, như tủy xương và hệ bạch huyết, dẫn tới sản sinh quá mức các tế bào bạch cầu bất thường.

    Năm 2010, có gần 22.000 người tử vong do bệnh bạch cầu.

    7. Bệnh lympho không Hodgkin

    Bệnh ung thư này tác động tới các tế bào lympho [một loại tế bào bạch cầu] và có biểu hiện là sưng hạch bạch huyết, sốt và sụt cân.

    Có một vài thể bệnh lympho không Hodgkin, được phân loại theo ung thư phát triển nhanh hay chậm và loại tế bào lympho bị tác động. Bệnh lympho không Hodgkin dễ chết người hơn bệnh lympho Hodgkin, và gây tử vong cho hơn 20.000 người trong năm 2010.

    8. Ung thư gan và ống mật trong gan

    Ung thư gan là một trong những bệnh ung thư phổ biến nhất trên thế giới, nhưng không hay gặp ở Mỹ. Tuy nhiên, tỷ lệ ung thư gan ở Mỹ đang gia tăng. Phần lớn ung thư gan xuất hiện ở Mỹ bắt nguồn từ vị trí khác sau đó di căn tới gan. Loại ung thư tương đối gần là ung thư ống mật trong gan, xuất hiện trong ống dẫn mật từ gan tới ruột non.

    Theo NCI, nam 2010 có gần 19.000 người Mỹ tử vong vì ung thư gan và ống mật trong gan.

    9. Ung thư buồng trứng

    NCI cho biết ung thư buồng trứng là nguyên nhân gây tử vong đứng hàng thứ 4 ở phụ nữ trong khoảng thời gian 2003-2007. Tuổi trung bình của phụ nữ khi được chẩn đoán bệnh là 63. Căn bệnh này dễ điều trị hơn nhưng khó phát hiện ở các giai đoạn đầu. Các triệu chứng bao gồm khó chịu ở bụng, tiểu gấp và đau vùng tiểu khung.

    Theo NCI, năm 2010 có gần 14.000 phụ nữ tử vong do ung thư buồng trứng.

    10. Ung thư thực quản

    Ung thư thực quản bắt đầu từ các tế bào nội mạc thực quản và thường xảy ra ở phần dưới của thực quản. Theo NCI, trong khoảng thời gian 2003-2007 nam giới tử vong do ung thư thực quản nhiều hơn nữ giới. Năm 2010 có 14.500 người tử vong do ung thư.

    Bác sĩ LÊ ĐỨC THỌ - BV HOÀN MỸ SÀI GÒN 
    Theo Tiền Phong online – 22/10/2012

    1. Chủ đề
    2. Chính sách cộng đồng

    Kiểm tra bản đồ tương tác của chúng tôi để xem thành phố của bạn đo lường như thế nào.

    Bởi Megan Wells, người đóng góp của Police1

    Mỗi năm, chương trình báo cáo tội phạm thống nhất của FBI, phát hành tỷ lệ tội phạm ở Hoa Kỳ. & NBSP;

    Một trong những bộ dữ liệu mà các bản phát hành FBI & NBSP; quan sát tỷ lệ tội phạm ở các thành phố của Hoa Kỳ với dân số hơn 100.000. Dữ liệu giải quyết các tội phạm bạo lực và tội phạm tài sản, độc lập. Các tội phạm bạo lực bao gồm giết người và ngộ sát không liên quan, cưỡng hiếp, cướp tài sản và tấn công nghiêm trọng. Tội phạm tài sản bao gồm trộm cắp, trộm cắp, trộm cắp xe cơ giới và đốt phá, hoặc các trường hợp không có lực lượng hoặc mối đe dọa lực lượng chống lại nạn nhân. & NBSP;

    Chúng tôi đã lấy bộ dữ liệu năm 2016 và giải quyết tỷ lệ tội phạm trên 100.000 dân, cho mỗi loại tội phạm. & nbsp; theo & nbsp; đối với dữ liệu được thu thập, đây là những thành phố nguy hiểm nhất ở Mỹ, với dân số hơn 100.000 cho cả tội phạm tài sản và bạo lực. & NBSP; & nbsp;
     


    Nguồn dữ liệu cho bản đồ: Chương trình báo cáo tội phạm thống nhất của FBI

    Top 10 thành phố nguy hiểm nhất ở Hoa Kỳ, bởi các tội phạm bạo lực:

    1. St. Louis, Missouri

    • Dân số: 317.095
    • Tổng số tội phạm bạo lực: 2.781
    • Tỷ lệ tội phạm bạo lực trên 100.000 cư dân: 877.02

    2. Memphis, Tennessees, Tennessee

    • Dân số: 657.936
    • Tổng số tội phạm bạo lực: 5,733
    • Tỷ lệ tội phạm bạo lực trên 100.000 dân: & NBSP; 871.36

    3. Rockford, Illinois

    • Dân số: 148.178
    • Tổng số tội phạm bạo lực: 1.238
    • Tỷ lệ tội phạm bạo lực trên 100.000 dân: & NBSP; 835,48

    4. Baltimore, Maryland

    • Dân số: 621.252
    • Tổng số tội phạm bạo lực: 5.176
    • Tỷ lệ tội phạm bạo lực trên 100.000 dân: 833.16

    5. Detroit, Michigan

    • Dân số: 673.225
    • Tổng số tội phạm bạo lực: 5,409
    • Tỷ lệ tội phạm bạo lực trên 100.000 dân: 803,45

    6. Thành phố Kansas, Missouri

    • Dân số: 473.373
    • Tổng số tội phạm bạo lực: 3.668
    • Tỷ lệ tội phạm bạo lực trên 100.000 dân: 774,86

    7. Milwaukee, Wisconsin

    • Dân số: 600.400
    • Tổng số tội phạm bạo lực: 4.427
    • Tỷ lệ tội phạm bạo lực trên 100.000 cư dân: 737.34

    8. Little Rock, Arkansas

    • Dân số: 198.647
    • Tổng số tội phạm bạo lực: 1,415
    • Tỷ lệ tội phạm bạo lực trên 100.000 dân: 712.32

    9. Stockton, California

    • Dân số: 304.890
    • Tổng số tội phạm bạo lực: 2.158
    • Tỷ lệ tội phạm bạo lực trên 100.000 cư dân: 707,80

    10. Oakland, California

    • Dân số: 419.481
    • Tổng số tội phạm bạo lực: 2.952
    • Tỷ lệ tội phạm bạo lực trên 100.000 cư dân: 703,73

    Top 10 thành phố nguy hiểm nhất ở Hoa Kỳ, theo tội phạm tài sản:

    1. Springfield, Missouri

    • Dân số: 166.860
    • Tổng số tội phạm tài sản: 6.283
    • Tỷ lệ tội phạm tài sản trên 100.000 dân: 3.765,43

    2. Spokane, Washington

    • Dân số: 212.698
    • Tổng số tội phạm tài sản: 8.000
    • Tỷ lệ tội phạm tài sản trên 100.000 dân: 3.761.20

    3. Tacoma, Washington, Washington

    • Dân số: 206.884
    • Tổng số tội phạm tài sản: 6.795
    • Tỷ lệ tội phạm tài sản trên 100.000 dân: 3.284,45

    4. Little Rock, Arkansas

    • Dân số: 198.647
    • Tổng số tội phạm bạo lực: 1,415
    • Tỷ lệ tội phạm bạo lực trên 100.000 dân: 712.32

    9. Stockton, California

    • Dân số: 304.890
    • Tổng số tội phạm bạo lực: 2.158
    • Tỷ lệ tội phạm bạo lực trên 100.000 cư dân: 707,80

    10. Oakland, California

    • Dân số: 419.481
    • Tổng số tội phạm bạo lực: 2.952
    • Tỷ lệ tội phạm bạo lực trên 100.000 cư dân: 703,73

    Top 10 thành phố nguy hiểm nhất ở Hoa Kỳ, theo tội phạm tài sản:

    • 1. Springfield, Missouri
    • Dân số: 166.860
    • Tổng số tội phạm tài sản: 6.283

    Tỷ lệ tội phạm tài sản trên 100.000 dân: 3.765,43 Tucson, Arizona

    • 2. Spokane, Washington
    • Dân số: 212.698
    • Tổng số tội phạm tài sản: 8.000

    Tỷ lệ tội phạm tài sản trên 100.000 dân: 3.761.20 Renton, Washington

    • 3. Tacoma, Washington
    • Dân số: 206.884
    • Tổng số tội phạm tài sản: 6.795

    Tỷ lệ tội phạm tài sản trên 100.000 dân: 3.284,45

    • 4. Little Rock, Arkansas
    • Tổng số tội phạm tài sản: 6.476
    • Tỷ lệ tội phạm tài sản trên 100.000 dân: 3.260,05

    5. Albuquerque, New Mexico

    1. Dân số: 559.721
    2. Tổng số tội phạm tài sản: 17.888
    3. Tỷ lệ tội phạm tài sản trên 100.000 dân: 3.195,88
    4. 6. Pueblo, Colorado
    5. Dân số: 108.810

    Tổng số tội phạm tài sản: 3,439

    Tỷ lệ tội phạm tài sản trên 100.000 cư dân: 3.160,56

    • 7. Fort Lauderdale, Florida
    • Dân số: 178.598
    • Tổng số tội phạm tài sản: 5,366
    • Tỷ lệ tội phạm tài sản trên 100.000 cư dân: 3,004,51
    • 8. & NBSP; Tucson, Arizona

    Thành phố nguy hiểm thứ 10 ở Mỹ là gì?

    Tội phạm bạo lực vào năm 2021: Thành phố nguy hiểm thứ mười ở Hoa Kỳ là Albany, Georgia. Chỉ riêng vào năm 2020, gần 1500 tội phạm bạo lực đã được báo cáo trong khu vực tàu điện ngầm. Do đó, tỷ lệ tội phạm của thành phố này cao hơn 161% so với mức trung bình quốc gia.Albany, Georgia. In 2020 alone, almost 1500 violent crimes were reported in the metro area. As a result, the crime rate for this city is 161% higher than the national average.

    10 trạng thái nguy hiểm hàng đầu là gì?

    Dưới đây là 10 tiểu bang có tỷ lệ giết người cao nhất:..

    Louisiana - 12,4 mỗi 100k ..

    Missouri - 9,8 mỗi 100k ..

    Nevada - 9.1 trên 100k ..

    Maryland - 9 mỗi 100k ..

    Arkansas - 8,6 mỗi 100k ..

    Alaska - 8.4 mỗi 100k ..

    Alabama - 8,3 mỗi 100k ..

    Mississippi - 8.2 mỗi 100k ..

    Nơi không an toàn nhất ở Mỹ là gì?

    Monroe, LA trở lại vị trí số một trong năm nay với tư cách là thành phố bạo lực nhất ở Mỹ với tỷ lệ tội phạm bạo lực là 29,4 trên 1.000 dân và cơ hội trở thành nạn nhân tội phạm bạo lực là 1 trên 34. is back in the number one spot this year as the most violent city in America with a violent crime rate of 29.4 per 1,000 population, and the chance of being a violent crime victim is 1 in 34.

    Thành phố nào ở Mỹ có tỷ lệ tội phạm cao nhất?

    Theo FBI, St. Louis, Missouri, là thành phố hàng đầu có tỷ lệ tội phạm cao nhất ở Hoa Kỳ, với mật độ 2.082 người trên 100.000 dân.Thành phố này có tỷ lệ giết người là 64,9 trên 100.000 người, theo số liệu mới nhất.

    CHÚNG TA.

    Cập nhật vào ngày: ngày 9 tháng 11 năm 2020 / 1:27 PM / CBS News

    những hình ảnh đẹp

    Trong năm 2019, dữ liệu của FBI cho thấy đã có ước tính & nbsp; 366.7 Tội phạm bạo lực trên 100.000 cư dân & NBSP; tại Hoa Kỳ. Chương trình báo cáo tội phạm thống nhất của FBI phân loại giết người, ngộ sát không negigent, hãm hiếp, cướp và tấn công nghiêm trọng là tội ác bạo lực.

    Đây là 50 thành phố của Mỹ với tỷ lệ tội phạm bạo lực cao nhất trong năm 2019.

    50. Rochester, New York

    Joshua Rashaad McFadden/Getty Images

    Trong năm 2019, đã có 748 tội phạm bạo lực trên 100.000 người ở Rochester.

    49. Bãi biển West Palm, Florida

    Robert Sullivan/AFP/Getty Images

    Thành phố Nam Florida này đã chứng kiến ​​762 tội phạm bạo lực trên 100.000 cư dân trong năm 2019.

    48. Columbia, Nam Carolina

    Tracy Glantz/The State/Tribune News Service/Getty Images

    Có 775 tội phạm bạo lực trên 100.000 cư dân ở Columbia.

    47. Springfield, Illinois

    Terrence Antonio James/Chicago Tribune/Tribune News Service/Getty Images

    FBI báo cáo rằng có 777 tội phạm bạo lực trên 100.000 cư dân trong năm 2019.

    46. ​​Shreveport, Louisiana

    Hình ảnh Mario Villafuerte/Getty

    Shreveport đã thấy 780 tội phạm bạo lực trên 100.000 cư dân.

    Có 35 vụ giết người ở thành phố này vào năm 2019, gấp ba lần tỷ lệ điều chỉnh dân số quốc gia.

    44 [cà vạt]. Syracuse, New York

    Kevin Rivoli/AP ảnh

    Thành phố này ở ngoại ô New York đã báo cáo 793 tội phạm bạo lực trên 100.000 cư dân.

    44 [cà vạt]. Bãi biển Pompano, Florida

    Jim Rassol/Sun Sentinel/Tribune News ServiceJim Rassol/Sun Sentinel/Tribune News Service/Getty Images

    Có 793 tội phạm bạo lực trên 100.000 cư dân ở Bãi biển Pompano.

    Tại đây, bà Clinton Jones giữ một bức chân dung của con trai quá cố Corey Jones, người đã bị cựu sĩ quan cảnh sát Nouman Raja bắn chết. Raja bị kết án ngộ sát và cố gắng giết người cấp độ một trong vụ án.

    43. Corpus Christi, Texas

    Scott Olson/Getty Images

    Có 794 tội phạm bạo lực trên 100.000 cư dân trong năm 2019.

    42. Modesto, California

    Stephen Lam/Getty Images

    Modesto đã báo cáo 812 tội phạm bạo lực trên 100.000 người.

    Tỷ lệ tấn công nghiêm trọng trong Modesto nhiều hơn gấp đôi tỷ lệ quốc gia.

    41. Greensboro, Bắc Carolina

    Sở cảnh sát Greensboro qua Facebook

    Có 819 tội phạm bạo lực trên 100.000 cư dân ở Greensboro, theo dữ liệu của FBI.

    39 [cà vạt]. Cincinnati, Ohio

    Mark Lyons/Getty Images

    Cứ 100.000 cư dân ở Cincinnati, đã có 845 tội phạm bạo lực vào năm 2019. Tỷ lệ hãm hiếp ở Cincinnati cao hơn gấp đôi tỷ lệ quốc gia.

    39 [cà vạt]. Vallejo, California

    Nhóm trung bình/Vallejo lần anh ấy

    Vallejo đã báo cáo 845 tội phạm bạo lực trên 100.000 cư dân.

    38. Hartford, Connecticut

    Dave Collins / AP

    Tỷ lệ tội phạm bạo lực ở Hartford là 858 trên 100.000 cư dân.

    Có 21 người bị sát hại ở đó vào năm 2019.

    37. Indianapolis, Indiana

    Daniel Acker/Bloomberg/Getty Images

    Có 887 tội phạm bạo lực trên 100.000 cư dân ở Indianapolis.

    36. New Haven, Connecticut

    Cloe Poisson/Tribune News Service/Hartford Courant/Getty Images

    Tỷ lệ tội phạm bạo lực ở New Haven là 895 trên 100.000 cư dân.

    35. Akron, Ohio

    Karen Schiely/Akron Beacon Journal/Tribune News Service/Getty Images

    Akron đã báo cáo 901 tội phạm bạo lực trên 100.000 cư dân.

    Tỷ lệ cướp ở Akron cao hơn gấp đôi tỷ lệ quốc gia trong năm 2019.

    34. Springfield, Massachusetts

    Hình ảnh Alena Kuzub/Getty

    Có 905 tội phạm bạo lực trên 100.000 cư dân trong năm 2019, trong đó có 20 vụ giết người.

    Tại đây, các nhà hoạt động chống bạo lực phản đối bên ngoài trụ sở của Smith và Wesson ở Springfield.

    33. Minneapolis, Minnesota

    Jim Mone/AP

    Tỷ lệ tội phạm bạo lực ở Minneapolis là 926 trên 100.000 cư dân.

    Có 46 vụ giết người trong năm 2019.

    32. Baton Rouge, Louisiana

    Joshua Lott/Getty Images

    Baton Rouge đã báo cáo 936 tội phạm bạo lực trên 100.000 cư dân.

    31. Chicago, Illinois

    Scott Olson/Getty Images

    Có 794 tội phạm bạo lực trên 100.000 cư dân trong năm 2019.

    • 42. Modesto, California

    Stephen Lam/Getty Images

    Modesto đã báo cáo 812 tội phạm bạo lực trên 100.000 người.

    Tỷ lệ tấn công nghiêm trọng trong Modesto nhiều hơn gấp đôi tỷ lệ quốc gia.

    41. Greensboro, Bắc Carolina

    Sở cảnh sát Greensboro qua Facebook

    Có 819 tội phạm bạo lực trên 100.000 cư dân ở Greensboro, theo dữ liệu của FBI.

    39 [cà vạt]. Cincinnati, Ohio

    Mark Lyons/Getty Images

    Cứ 100.000 cư dân ở Cincinnati, đã có 845 tội phạm bạo lực vào năm 2019. Tỷ lệ hãm hiếp ở Cincinnati cao hơn gấp đôi tỷ lệ quốc gia.

    39 [cà vạt]. Vallejo, California

    Nhóm trung bình/Vallejo lần anh ấy

    Vallejo đã báo cáo 845 tội phạm bạo lực trên 100.000 cư dân.

    38. Hartford, Connecticut

    26. Tulsa, Oklahoma

    Hình ảnh Brendan Smialowski/AFP/Getty

    Các quan chức Tulsa đã báo cáo 987 tội phạm bạo lực trên 100.000 cư dân.

    25. Buffalo, New York

    John Normile/Getty Images

    Có 991 tội phạm bạo lực trên 100.000 cư dân ở Buffalo.

    24. Lubbock, Texas

    John E Moore III/Getty Images

    Có 1.008 tội phạm bạo lực trên 100.000 cư dân trong năm 2019. & NBSP;

    Có 268 vụ hãm hiếp trong năm 2019; Đó là nhiều hơn gấp đôi tỷ lệ quốc gia được điều chỉnh bởi dân số.

    23. Odessa, Texas

    Hình ảnh Cengiz Yar/Getty

    Odessa đã thấy 1.038 tội phạm bạo lực trên 100.000 cư dân.

    Vào năm 2019, bảy người đã thiệt mạng & NBSP; và 22 người bị thương trong vụ nổ súng ở Odessa và Midland bắt đầu bằng một điểm dừng giao thông. Các quan chức thực thi pháp luật cho biết người bắn cũng đã bị giết.

    22. Peoria, Illinois

    Kamil Krzaczynski/AFP/Getty Images

    Có 1.044 tội phạm bạo lực trên 100.000 cư dân ở Peoria.

    21. Beaumont, Texas

    Bob Levey/Getty Images

    Tỷ lệ tội phạm bạo lực ở Beaumont là 1.047 trên 100.000 cư dân. & NBSP;

    Năm 2019, 19 người đã bị sát hại ở đó.

    20. Chattanooga, Tennessee

    Joe Raedle/Getty Images

    Tỷ lệ tội phạm bạo lực ở Chattanooga là 1.070 trên 100.000 cư dân.

    Thành phố chứng kiến ​​tội phạm bạo lực tăng 1,2% từ năm 2018 đến 2019.

    19. Houston, Texas

    Bob Levey / Getty Images

    Thành phố đông dân nhất của Texas cũng nguy hiểm nhất. Tỷ lệ tội phạm bạo lực là 1.072 sự cố trên 100.000 cư dân.

    18. Nashville, Tennessee

    Jason Davis/Getty Images

    Tỷ lệ tội phạm bạo lực ở Nashville là 1.073 trên 100.000 cư dân. & NBSP;

    Năm 2019, dữ liệu của FBI cho biết 83 người đã bị sát hại ở đó.

    17. Lansing, Michigan

    Sở cảnh sát Lansing qua Facebook

    Tỷ lệ tội phạm bạo lực ở Lansing là 1.104 trên 100.000 cư dân.

    Mười hai vụ giết người đã được báo cáo trong thành phố vào năm 2019. & NBSP;

    16. Wichita, Kansas

    Mike Hutmacher/Wichita Eagle/Tribune News Service/Getty Images

    Wichita đã báo cáo 1.141 tội phạm bạo lực trên 100.000 cư dân trong năm 2019.

    15. New Orleans, Louisiana

    Gerald Herbert / AP

    Tỷ lệ tội phạm bạo lực ở New Orleans là 1.145 trên 100.000 cư dân.

    Có 121 vụ giết người trong giới hạn thành phố năm 2019.

    14. Rockford, Illinois

    Scott Olson/Getty Images

    Tỷ lệ tội phạm bạo lực ở Rockford, ở Bắc Illinois, là 1.174 trên 100.000 cư dân. & NBSP;

    Mười bốn người đã bị sát hại tại thành phố đó vào năm 2019. & NBSP;

    13. Neo, Alaska

    Ranchel D'Oro/AP

    Tỷ lệ tội phạm bạo lực ở Neo là 1.245 trên 100.000 cư dân.

    12. Oakland, California

    Jonathan Gibby/Getty Images

    Tỷ lệ tội phạm bạo lực ở Oakland là 1.272 tội phạm trên 100.000 cư dân.

    Có 78 vụ giết người trong thành phố vào năm 2019. & NBSP;

    11. San Bernardino, California

    Frederic J. Brown/AFP/Getty Images

    Tỷ lệ tội phạm bạo lực ở San Bernardino là 1.319 trên 100.000 cư dân.

    Năm 2019, 46 người trong thành phố đã bị sát hại.

    10. Milwaukee, Wisconsin

    Hình ảnh AFP/Getty

    Tỷ lệ tội phạm bạo lực ở Milwaukee là 1.332 sự cố trên 100.000 cư dân. & NBSP;

    9. Albuquerque, New Mexico

    Russell Tương phản/AP

    Tỷ lệ tội phạm bạo lực ở Albuquerque là 1.352 trên 100.000 cư dân. & NBSP;

    Có 84 người bị sát hại ở đó vào năm 2019.

    8. Stockton, California

    Giàu pedroncelli/ap

    Tỷ lệ tội phạm bạo lực ở Stockton là 1.397 trên 100.000 cư dân. & NBSP;

    Trong năm 2019, đã có 34 vụ giết người ở đó.

    6 [Tie]. Cleveland, Ohio

    Hình ảnh Angelo Merendino/Getty

    Tỷ lệ tội phạm bạo lực ở Cleveland là 1.517 trên 100.000 cư dân.

    6 [Tie]. Little Rock, Arkansas

    Hình ảnh Benjamin Krain/Getty

    Tỷ lệ tội phạm bạo lực trong Little Rock là 1.517 trên 100.000 cư dân. & NBSP;

    Tỷ lệ tấn công nghiêm trọng ở thành phố này là gần năm & nbsp; lần so với tỷ lệ quốc gia.

    5. Springfield, Missouri

    Mike Gullett/AP

    Tỷ lệ tội phạm bạo lực ở Springfield là 1.519 trên 100.000 cư dân.

    Có 356 vụ hãm hiếp ở đó vào năm 2019. Đó là gần năm & nbsp; lần so với tỷ lệ quốc gia.

    4. Baltimore, Maryland

    Spencer Platt/Getty Images

    Tỷ lệ tội phạm bạo lực ở Baltimore là 1.859 trên 100.000 người. & NBSP;

    Năm 2019, 348 người ở Baltimore đã bị sát hại.

    3. Memphis, Tennessee

    Adrian Sainz/AP

    Tỷ lệ tội phạm bạo lực ở Memphis là 1.901 trên 100.000 cư dân. & NBSP;

    Năm 2019, 190 người đã bị sát hại ở đó.

    2. St. Louis, Missouri

    Michael B. Thomas/Getty Images

    St. Louis có tỷ lệ tội phạm bạo lực là 1.927 trên 100.000 người.

    Năm 2019, 194 người đã bị sát hại ở thành phố đó.

    1. Detroit, Michigan

    Joshua Lott/Getty Images

    Detroit đã vượt qua St. Louis là thành phố mới nguy hiểm nhất của quốc gia. Tỷ lệ tội phạm bạo lực của Detroit là 1.965 sự cố trên 100.000 cư dân.

    Năm 2019, 275 người đã bị sát hại.

    Thành phố nào của Hoa Kỳ có tỷ lệ tội phạm cao nhất?

    Hai mươi thành phố có tỷ lệ tội phạm bạo lực cao nhất [số vụ việc trên 100.000 người] là: St. Louis, MO [2.082] Detroit, MI [2.057] ... Các thành phố bạo lực nhất ở Mỹ 2022 ..

    Thành phố nguy hiểm thứ 10 ở Mỹ là gì?

    Tội phạm bạo lực vào năm 2021: Thành phố nguy hiểm thứ mười ở Hoa Kỳ là Albany, Georgia.Chỉ riêng vào năm 2020, gần 1500 tội phạm bạo lực đã được báo cáo trong khu vực tàu điện ngầm.Do đó, tỷ lệ tội phạm của thành phố này cao hơn 161% so với mức trung bình quốc gia.Albany, Georgia. In 2020 alone, almost 1500 violent crimes were reported in the metro area. As a result, the crime rate for this city is 161% higher than the national average.

    American Modern Insurance Group, Inc. cung cấp các giải pháp thích hợp cho nhà sản xuất; cho thuê, theo mùa, bỏ trống và chủ sở hữu nhà; ...

    Nhân viên của chúng tôi đang nói gì:

    "Tôi được khuyến khích trở thành người giỏi nhất có thể. Tôi cảm thấy như là một phần của một nhóm rất lớn, hợp tác gồm các cá nhân có năng suất cao và thông minh." ... Đọc thêm... Read more

    Xem hồ sơ công ty

    Hôm nay chúng tôi đang giới thiệu các công ty hàng đầu: Thành phố Phiên bản, một cái nhìn về những nơi làm việc tốt nhất để phát triển sự nghiệp của bạn ở 10 thành phố mới nổi trên khắp Hoa Kỳ tương tự như danh sách các công ty hàng năm của chúng tôi [là thứ hạng toàn quốc], phiên bản thành phố có nghĩa là Để cung cấp một nguồn tài nguyên cho các chuyên gia ở mọi giai đoạn của hành trình sự nghiệp của họ-chỉ ở cấp độ địa phương hơn.

    Dưới đây, bạn sẽ tìm thấy trong năm nay, 25 công ty hàng đầu tại khu vực Kentucky của Cincinnati-Northern. Trong suốt danh sách, bạn sẽ tìm thấy các công ty có trụ sở tại thành phố trong nhiều thập kỷ [Procter & Gamble, Kroger và Cintas để kể tên một số], ngoài những người mới đến như tổng thể hậu cần chất lượng và 84,51˚. Nói chung, họ đang tuyển dụng cho gần 6.000 vị trí địa phương ngay bây giờ.

    Để biên dịch danh sách, chúng tôi đã xem xét dữ liệu LinkedIn độc đáo cụ thể trong khu vực đô thị Cincinnati. Chúng tôi đã đo được bảy trụ cột đã được chứng minh là dẫn đến sự phát triển nghề nghiệp: khả năng thúc đẩy, tăng trưởng kỹ năng, ổn định của công ty, cơ hội bên ngoài, mối quan hệ công ty, đa dạng giới và nền tảng giáo dục. Các công ty phải có ít nhất 50 nhân viên trong thành phố để đủ điều kiện. Bạn có thể thấy phương pháp đầy đủ của chúng tôi ở cuối bài viết này. & NBSP;

    Đọc để tìm hiểu thêm về cách các công ty này đầu tư vào nhân viên của họ, khám phá các công việc mở và thấy những người bạn có thể biết. Chúng tôi cũng đã rút ra các kỹ năng và chức danh công việc phổ biến nhất trong số các nhân viên có trụ sở tại Công ty Cincinnati-và liên kết các khóa học học liên quan đến LinkedIn cho các kỹ năng đó. Nếu bạn thấy một công ty cảm thấy thích hợp với bạn, bạn có thể theo dõi trang công ty và bật cảnh báo công việc để đảm bảo bạn không bỏ lỡ các cơ hội trong tương lai. & NBSP;

    Bạn cũng có thể kiểm tra các công ty hàng đầu ở Atlanta, Austin, Boston, Charlotte, Chicago, Cleveland-Akron-Canton, Dallas-Fort Worth, Minneapolis-St. Paul và Seattle.

    Dưới đây là năm nay, 25 #linkedIntOpCompanies trong khu vực Greater Cincinnati.#LinkedInTopCompanies in the greater Cincinnati area.

    Các địa điểm của công ty và các địa điểm văn phòng có nguồn gốc từ các công ty trực tiếp hoặc thông tin có sẵn công khai. Hầu hết các kỹ năng và tiêu đề phổ biến đều có nguồn gốc từ các hiểu biết tài năng LinkedIn và phản ánh dữ liệu thành viên công cộng tổng hợp từ các hồ sơ LinkedIn hoạt động trong khu vực đô thị lớn hơn có liên quan đến công ty. Chúng tôi loại trừ các thành viên xác định là thực tập sinh hoặc nhà thầu. & NBSP;

    Báo cáo bởi: Juliette Faraut, Kristin Kawecki, Laura Lorenzetti, Ashley Peterson, Samantha Roberson và Carrington York.Downtown | Full-time headcount: 99,000 [with 10,000 in Greater Cincinnati] | Most common skills among Cincinnati employees: Cross-Functional Team Leadership, Consumer Products, Research & Development [R&D] | Most common job titles in Cincinnati: Scientist, Researcher, Administrative Assistant 

    Có bao nhiêu công ty Fortune 500 ở Cincinnati?| See people you may know at Procter & Gamble

    Hơn 360 công ty Fortune 500 duy trì hoạt động tại Cincinnati.Avondale + patient care facilities throughout the metro area | Full-time headcount: 16,500 | Most common skills among Cincinnati employees: Clinical Research, Pediatrics, Patient Safety | Most common job titles in Cincinnati: Registered Nurse, Research Assistant, Administrative Assistant 

    Xem công việc tại Bệnh viện Trẻ em Cincinnati | Xem những người bạn có thể biết tại Bệnh viện Nhi đồng Cincinnati| See people you may know at Cincinnati Children’s Hospital

    Nơi văn phòng địa phương được đặt: Downtown + cành trên khắp khu vực tàu điện ngầm | Số đầu toàn thời gian: 19.900 | Kỹ năng phổ biến nhất trong số các nhân viên của Cincinnati: Cải tiến quy trình, Quản lý rủi ro, Phân tích kinh doanh | Tiêu đề công việc phổ biến nhất ở Cincinnati: nhân viên ngân hàng cá nhân, đại diện dịch vụ khách hàng, quản lý trung tâm tài chínhDowntown + branches throughout the metro area | Full-time headcount: 19,900 | Most common skills among Cincinnati employees: Process Improvement, Risk Management, Business Analysis | Most common job titles in Cincinnati: Personal Banker, Customer Service Representative, Financial Center Manager

    Xem công việc tại Ngân hàng thứ năm | Xem những người bạn có thể biết tại ngân hàng thứ năm| See people you may know at Fifth Third Bank

    Nơi văn phòng địa phương được đặt: Downtown + địa điểm bán lẻ trên khắp khu vực tàu điện ngầm | Số đầu toàn thời gian: 465.000 | Các kỹ năng phổ biến nhất trong số các nhân viên của Cincinnati: Bán hàng, quản lý hàng tồn kho, cải tiến quy trình | Tiêu đề công việc phổ biến nhất ở Cincinnati: Nhân viên thu ngân, nhân viên bán hàng, Kỹ thuật viên dược & NBSP;Downtown + retail locations throughout the metro area | Full-time headcount: 465,000 | Most common skills among Cincinnati employees: Merchandising, Inventory Management, Process Improvement | Most common job titles in Cincinnati: Cashier, Clerk, Pharmacy Technician 

    Xem công việc tại Kroger | Xem những người bạn có thể biết tại Kroger| See people you may know at Kroger

    Nơi đặt văn phòng địa phương: Covington, KY | Số đầu toàn thời gian: 47.000 [với 4.700 ở Cincinnati lớn hơn] | Các kỹ năng phổ biến nhất trong số các nhân viên của Cincinnati: cải tiến quy trình, kế hoạch tiết kiệm hưu trí 401 [k], Phân tích kinh doanh | Tiêu đề công việc phổ biến nhất ở Cincinnati: Đại diện khách hàng, Đại diện tài chính, Tư vấn lập kế hoạchCovington, KY | Full-time headcount: 47,000 [with 4,700 in Greater Cincinnati] | Most common skills among Cincinnati employees: Process Improvement, 401[k] Retirement Savings Plan, Business Analysis | Most common job titles in Cincinnati: Customer Representative, Financial Representative, Planning Consultant

    Xem công việc tại Fidelity Investments | Xem những người bạn có thể biết tại Fidelity Investments | See people you may know at Fidelity Investments

    Bon Secours Mercy Health là sự hợp nhất của Bon Secours Health System [dựa trên Baltimore] và Mercy Health [có trụ sở tại Cincinnati].

    Nơi các trang web địa phương được đặt: bệnh viện và phòng khám trên toàn khu vực tàu điện ngầm, bao gồm ở Anderson, Clermont và Fairfield | Số đầu toàn thời gian: 60.000 | Các kỹ năng phổ biến nhất trong số các nhân viên của Cincinnati: Quản lý chăm sóc sức khỏe, cải tiến quy trình, hồ sơ y tế điện tử | Tiêu đề công việc phổ biến nhất ở Cincinnati: Y tá đã đăng ký, Nhà đăng ký, Trợ lý Y tếHospitals and clinics throughout the metro area, including in Anderson, Clermont and Fairfield | Full-time headcount: 60,000 | Most common skills among Cincinnati employees: Healthcare Management, Process Improvement, Electronic Medical Record | Most common job titles in Cincinnati: Registered Nurse, Registrar, Medical Assistant

    Xem công việc tại Bon Secours Mercy Health | Xem những người bạn có thể biết tại Bon Secours Mercy Health | See people you may know at Bon Secours Mercy Health

    Nơi các địa điểm địa phương được đặt: bệnh viện và phòng khám trên toàn khu vực tàu điện ngầm, bao gồm ở Anderson, Blue Ash và Kenwood | Số đầu toàn thời gian: 11.500 | Kỹ năng phổ biến nhất trong số các nhân viên của Cincinnati: An toàn bệnh nhân, Hồ sơ y tế điện tử [EMR], Quản lý chăm sóc sức khỏe | Tiêu đề công việc phổ biến nhất ở Cincinnati: y tá đã đăng ký, trợ lý y tế, bác sĩ y khoaHospitals and clinics throughout the metro area, including in Anderson, Blue Ash and Kenwood | Full-time headcount: 11,500 | Most common skills among Cincinnati employees: Patient Safety, Electronic Medical Record [EMR], Healthcare Management | Most common job titles in Cincinnati: Registered Nurse, Medical Assistant, Medical Doctor

    Xem công việc tại TriHealth | Xem những người bạn có thể biết tại TriHealth| See people you may know at TriHealth

    Nơi văn phòng địa phương được đặt: Downtown | Số đầu toàn thời gian: 7.500 | Các kỹ năng phổ biến nhất trong số các nhân viên của Cincinnati: Phân tích kinh doanh, bảo hiểm tài sản & thương vong, cải tiến quy trình | Tiêu đề công việc phổ biến nhất ở Cincinnati: Nhà phân tích kinh doanh, bảo lãnh sản xuất, nhà phân tích ứng dụngDowntown | Full-time headcount: 7,500 | Most common skills among Cincinnati employees: Business Analysis, Property & Casualty Insurance, Process Improvement | Most common job titles in Cincinnati: Business Analyst, Production Underwriter, Application Analyst

    Xem công việc tại Nhóm Bảo hiểm Great American | Xem những người bạn có thể biết tại Tập đoàn Bảo hiểm Mỹ lớn| See people you may know at Great American Insurance Group

    Nơi đặt khuôn viên chính: Clifton và Westchester + các cơ sở chăm sóc bệnh nhân khác trên khắp khu vực tàu điện ngầm | Số đầu toàn thời gian: 12.000 | Kỹ năng phổ biến nhất trong số các nhân viên của Cincinnati: Quản lý chăm sóc sức khỏe, Hồ sơ y tế điện tử [EMR], Epic Systems | Tiêu đề công việc phổ biến nhất ở Cincinnati: y tá đã đăng ký, trợ lý y tế, điều phối viên truy cậpClifton and Westchester + other patient care facilities throughout the metro area | Full-time headcount: 12,000 | Most common skills among Cincinnati employees: Healthcare Management, Electronic Medical Record [EMR], Epic Systems | Most common job titles in Cincinnati: Registered Nurse, Medical Assistant, Access Coordinator

    Xem công việc tại UC Health | Xem những người bạn có thể biết tại UC Health| See people you may know at UC Health

    Nơi đặt văn phòng địa phương: Madisonville | Số đầu toàn thời gian: 4.000 [với 1.800 ở Cincinnati lớn hơn] | Các kỹ năng phổ biến nhất trong số các nhân viên của Cincinnati: thử nghiệm lâm sàng, nghiên cứu lâm sàng, phân tích dữ liệu | Tiêu đề công việc phổ biến nhất ở Cincinnati: Cộng tác viên nghiên cứu lâm sàng, Điều phối viên dự án, Giám đốc thử nghiệm lâm sàngMadisonville | Full-time headcount: 4,000[with 1,800 in Greater Cincinnati] | Most common skills among Cincinnati employees: Clinical Trials, Clinical Research, Data Analysis | Most common job titles in Cincinnati: Clinical Research Associate, Project Coordinator, Clinical Trial Manager

    Xem công việc tại MedPace | Xem những người bạn có thể biết tại MedPace| See people you may know at Medpace

    Nơi văn phòng địa phương được đặt: Downtown + cành trên khắp khu vực tàu điện ngầm | Số đầu toàn thời gian: 70.000 [với 3.350 ở Cincinnati lớn hơn] | Kỹ năng phổ biến nhất trong số các nhân viên của Cincinnati: Quản lý rủi ro, Phân tích tài chính, Ngân hàng thương mại | Tiêu đề công việc phổ biến nhất ở Cincinnati: Nhân viên ngân hàng cá nhân, Giám đốc chi nhánh, Tư vấn khách hàngDowntown + branches throughout the metro area | Full-time headcount: 70,000 [with 3,350 in Greater Cincinnati] | Most common skills among Cincinnati employees: Risk Management, Financial Analysis, Commercial Banking | Most common job titles in Cincinnati: Personal Banker, Branch Manager, Client Consultant

    Xem công việc tại Ngân hàng Hoa Kỳ | Xem những người bạn có thể biết tại Ngân hàng Hoa Kỳ | See people you may know at U.S. Bank

    Nơi vị trí địa phương được đặt: Trung tâm hoạt động ở Carthage và Bắc Kentucky | Số đầu toàn thời gian: 1.298.000 [với 2.500 ở Cincinnati lớn hơn] | Các kỹ năng phổ biến nhất trong số các nhân viên của Cincinnati: Quản lý hoạt động, cải tiến quy trình, Quản lý hàng tồn kho | Tiêu đề công việc phổ biến nhất ở Cincinnati: Cộng sự thực hiện, Quản lý khu vực, Trợ lý Quy trìnhOperation centers in Carthage and Northern Kentucky | Full-time headcount: 1,298,000 [with 2,500 in Greater Cincinnati] | Most common skills among Cincinnati employees: Operations Management, Process Improvement, Inventory Management | Most common job titles in Cincinnati: Fulfillment Associate, Area Manager, Process Assistant

    Xem công việc tại Amazon | Xem những người bạn có thể biết tại Amazon| See people you may know at Amazon

    Nơi đặt văn phòng địa phương: Thị trấn Liên minh | Số nhân viên toàn thời gian: 5.000 [với 2.000 ở Cincinnati lớn hơn] | Kỹ năng phổ biến nhất trong số các nhân viên của Cincinnati: Quản lý hậu cần, vận chuyển hàng hóa, hậu cần của bên thứ ba [3PL] | Tiêu đề công việc phổ biến nhất ở Cincinnati: Điều hành tài khoản hậu cần, điều phối viên hậu cần, lãnh đạo nhóm bán hàngUnion Township | Full-time headcount: 5,000 [with 2,000 in Greater Cincinnati] | Most common skills among Cincinnati employees: Logistics Management, Freight, Third-Party Logistics [3PL] | Most common job titles in Cincinnati: Logistics Account Executive, Logistics Coordinator, Sales Team Lead

    Xem công việc ở tổng chất lượng hậu cần | Xem những người bạn có thể biết với toàn bộ hậu cần chất lượng| See people you may know at Total Quality Logistics

    Nơi đặt văn phòng địa phương: Các địa điểm Fairfield + Field trên toàn khu vực Metro | Số đầu toàn thời gian: 5.150 | Kỹ năng phổ biến nhất trong số các nhân viên của Cincinnati: bảo lãnh phát hành, bảo hiểm thương mại, bảo hiểm thương vong | Tiêu đề công việc phổ biến nhất ở Cincinnati: bảo lãnh phát hành, bảo lãnh thương mại, trợ lý bảo lãnh phát hànhFairfield + field locations throughout the metro area | Full-time headcount: 5,150 | Most common skills among Cincinnati employees: Underwriting, Commercial Insurance, Casualty Insurance | Most common job titles in Cincinnati: Underwriter, Commercial Lines Underwriting, Underwriting Assistant

    Xem công việc tại các công ty bảo hiểm Cincinnati | Xem những người bạn có thể biết tại các công ty bảo hiểm Cincinnati| See people you may know at The Cincinnati Insurance Companies

    84,51˚ là một công ty con của Kroger.

    Nơi văn phòng địa phương được đặt: Downtown | Số đầu toàn thời gian: 1.200 | Các kỹ năng phổ biến nhất trong số các nhân viên của Cincinnati: Phân tích dữ liệu, SQL, Khai thác dữ liệu | Tiêu đề công việc phổ biến nhất ở Cincinnati: Nhà khoa học dữ liệu, nhà tư vấn, quản lý tài khoản truyền thôngDowntown | Full-time headcount: 1,200 | Most common skills among Cincinnati employees: Data Analysis, SQL, Data Mining | Most common job titles in Cincinnati: Data Scientist, Consultant, Media Account Manager

    Xem công việc ở 84,51˚ | Xem những người bạn có thể biết ở mức 84,51˚| See people you may know at 84.51˚

    Nơi đặt khuôn viên chính: các cơ sở chăm sóc bệnh nhân Covington, KY + trên khắp khu vực tàu điện ngầm | Số đầu toàn thời gian: 10.000 | Các kỹ năng phổ biến nhất trong số các nhân viên của Cincinnati: An toàn bệnh nhân, Hồ sơ y tế điện tử, Quản lý chăm sóc sức khỏe | Tiêu đề công việc phổ biến nhất ở Cincinnati: Y tá đã đăng ký, Trợ lý Điều dưỡng được chứng nhận, Giám đốc điều dưỡngCovington, KY + patient care facilities throughout the metro area | Full-time headcount: 10,000 | Most common skills among Cincinnati employees: Patient Safety, Electronic Medical Record, Healthcare Management | Most common job titles in Cincinnati: Registered Nurse, Certified Nursing Assistant, Nursing Manager

    Xem công việc tại St. Elizabeth HealthCare | Xem những người bạn có thể biết tại St. Elizabeth chăm sóc sức khỏe | See people you may know at St. Elizabeth Healthcare

    Nơi đặt khuôn viên chính: Mt. Auburn + các cơ sở chăm sóc bệnh nhân trên khắp khu vực tàu điện ngầm | Số đầu toàn thời gian: 6.500 | Kỹ năng phổ biến nhất trong số các nhân viên của Cincinnati: An toàn bệnh nhân, Hồ sơ y tế điện tử [EMR], Quản lý chăm sóc sức khỏe | Tiêu đề công việc phổ biến nhất ở Cincinnati: y tá đã đăng ký, trợ lý chăm sóc bệnh nhân, trợ lý y tếMt. Auburn + patient care facilities throughout the metro area | Full-time headcount: 6,500 | Most common skills among Cincinnati employees: Patient Safety, Electronic Medical Records [EMR], Healthcare Management | Most common job titles in Cincinnati: Registered Nurse, Patient Care Assistant, Medical Assistant

    Xem công việc tại Mạng lưới Sức khỏe Bệnh viện Christ | Xem những người bạn có thể biết tại Mạng lưới Sức khỏe Bệnh viện Christ| See people you may know at The Christ Hospital Health Network

    Nơi đặt văn phòng địa phương: Mason | Số đầu toàn thời gian: 37.000 [với 1.900 ở Cincinnati lớn hơn] | Kỹ năng phổ biến nhất trong số các nhân viên của Cincinnati: Quản lý bán hàng, cải tiến quy trình, Phát triển kinh doanh mới | Tiêu đề công việc phổ biến nhất ở Cincinnati: Đại diện dịch vụ bán hàng, quản lý tài khoản, nhà phân tích kinh doanhMason | Full-time headcount: 37,000 [with 1,900 in Greater Cincinnati] | Most common skills among Cincinnati employees: Sales Management, Process Improvement, New Business Development | Most common job titles in Cincinnati: Sales Service Representative, Account Manager, Business Analyst

    Xem công việc tại Cintas | Xem những người bạn có thể biết ở Cintas | See people you may know at Cintas

    Nơi văn phòng địa phương được đặt: Downtown | Số nhân viên toàn thời gian: 220.000 nhân viên [với 150 ở Cincinnati lớn hơn] | Kỹ năng phổ biến nhất trong số các nhân viên của Cincinnati: Kế toán, Kiểm toán, Kiểm soát nội bộ | Tiêu đề công việc phổ biến nhất ở Cincinnati: Phó, người quản lý, đối tácDowntown | Full-time headcount: 220,000 employees [with 150 in Greater Cincinnati] | Most common skills among Cincinnati employees: Accounting, Auditing, Internal Controls | Most common job titles in Cincinnati: Associate, Manager, Partner

    Xem công việc tại KPMG | Xem những người bạn có thể biết tại KPMG| See people you may know at KPMG

    Nơi đặt văn phòng địa phương: Oakley | Số đầu toàn thời gian: 83.400 | Kỹ năng phổ biến nhất trong số các nhân viên của Cincinnati: cải tiến quy trình, phân tích kinh doanh, bảo hiểm y tế | Tiêu đề công việc phổ biến nhất ở Cincinnati: Đại diện dịch vụ khách hàng, Nhà phân tích kinh doanh, Nhà phân tích hệ thốngOakley | Full-time headcount: 83,400 | Most common skills among Cincinnati employees: Process Improvement, Business Analysis, Health Insurance | Most common job titles in Cincinnati: Customer Service Representative, Business Analyst, Systems Analyst

    Xem công việc tại Anthem | Xem những người bạn có thể biết tại Anthem| See people you may know at Anthem

    Ethicon là một công ty con của Johnson & Johnson.

    Nơi văn phòng địa phương được đặt: BLUE ASH | Số nhân viên toàn thời gian [Johnson & Johnson]: 136.400 | Các kỹ năng phổ biến nhất trong số các nhân viên của Cincinnati: Phát triển sản phẩm, Lãnh đạo nhóm đa chức năng, Kiểm soát thiết kế | Tiêu đề công việc phổ biến nhất ở Cincinnati: Kỹ sư thiết kế, Kỹ sư phát triển, Giám đốc phát triển nghiên cứuBlue Ash | Full-time headcount [Johnson & Johnson]: 136,400 | Most common skills among Cincinnati employees: Product Development, Cross-Functional Team Leadership, Design Control | Most common job titles in Cincinnati: Design Engineer, Development Engineer, Research Development Director

    Xem công việc tại Ethicon | Xem những người bạn có thể biết tại Ethicon| See people you may know at Ethicon

    Nơi đặt văn phòng địa phương: Mason | Số đầu toàn thời gian: 80.000 | Các kỹ năng phổ biến nhất trong số các nhân viên của Cincinnati: cải tiến quy trình, quản lý hàng tồn kho, bán hàng | Tiêu đề công việc phổ biến nhất ở Cincinnati: Đại diện dịch vụ khách hàng, kế toán, quản lý dự ánMason | Full-time headcount: 80,000 | Most common skills among Cincinnati employees: Process Improvement, Inventory Management, Merchandising | Most common job titles in Cincinnati: Customer Service Representative, Accountant, Project Manager

    Xem công việc tại Luxottica | Xem những người bạn có thể biết tại Luxottica| See people you may know at Luxottica

    Nơi văn phòng địa phương được đặt: Downtown | Số đầu toàn thời gian: 3.500 [với 1.850 ở Cincinnati lớn hơn] | Các kỹ năng phổ biến nhất trong số các nhân viên của Cincinnati: cải tiến quy trình, lập trình, phân tích kinh doanh | Tiêu đề công việc phổ biến nhất ở Cincinnati: Nhà phân tích lập trình, Trợ lý điều hành, Đại diện tài chínhDowntown | Full-time headcount: 3,500 [with 1,850 in Greater Cincinnati] | Most common skills among Cincinnati employees: Process Improvement, Programming, Business Analysis | Most common job titles in Cincinnati: Programming Analyst, Executive Assistant, Financial Representative

    Xem công việc tại Tập đoàn tài chính phương Tây & miền Nam | Xem những người bạn có thể biết tại Tập đoàn tài chính phương Tây & miền Nam| See people you may know at Western & Southern Financial Group

    Nơi văn phòng địa phương được đặt: Downtown+ địa điểm bán lẻ trên khắp khu vực tàu điện ngầm | Số đầu toàn thời gian: 4.600 | Các kỹ năng phổ biến nhất trong số các nhân viên của Cincinnati: Voice Over IP [VoIP], Công nghệ không dây, Quản lý nhà cung cấp | Tiêu đề công việc phổ biến nhất ở Cincinnati: Kỹ thuật viên cáp, quản lý tài khoản, quản lý dự ánDowntown+ retail locations throughout the metro area | Full-time headcount: 4,600 | Most common skills among Cincinnati employees: Voice over IP [VoIP], Wireless Technologies, Vendor Management | Most common job titles in Cincinnati: Cable Technician, Account Manager, Project Manager

    Xem công việc tại Cincinnati Bell | Xem những người bạn có thể biết ở Cincinnati Bell| See people you may know at Cincinnati Bell

    Intelligrated là một công ty con của Honeywell.

    Nơi đặt văn phòng địa phương: Mason | Số đầu toàn thời gian [Honeywell]: 103.000 | Các kỹ năng phổ biến nhất trong số các nhân viên của Cincinnati: AutoCAD, Quản lý chuỗi cung ứng, cải tiến liên tục | Tiêu đề công việc phổ biến nhất ở Cincinnati: Kỹ sư điện, Kỹ sư cơ khí, Kỹ sư phần mềmMason | Full-time headcount [Honeywell]: 103,000 | Most common skills among Cincinnati employees: AutoCAD, Supply Chain Management, Continuous Improvement | Most common job titles in Cincinnati: Electrical Engineer, Mechanical Engineer, Software Engineer

    Xem công việc tại Intelligrated | Xem những người bạn có thể biết tại Intelligrated| See people you may know at Intelligrated

    Chia sẻ danh sách đầy đủ và suy nghĩ của bạn về các công ty hàng đầu năm nay tại Cincinnati bằng cách sử dụng #linkedIntopCompanies.#LinkedInTopCompanies.

    Phương pháp

    Phương pháp của chúng tôi sử dụng dữ liệu LinkedIn để xếp hạng các công ty dựa trên bảy trụ cột đã được chứng minh là dẫn đến sự phát triển nghề nghiệp: khả năng tiến lên; Tăng trưởng kỹ năng; sự ổn định của công ty; cơ hội bên ngoài; mối quan hệ của công ty; Đa dạng giới và nền tảng giáo dục. Khả năng thúc đẩy theo dõi các chương trình khuyến mãi của nhân viên trong một công ty và khi họ chuyển đến một công ty mới, dựa trên các chức danh công việc được tiêu chuẩn hóa. Tăng trưởng kỹ năng xem xét cách các nhân viên trong toàn công ty đang đạt được các kỹ năng trong khi làm việc tại công ty, sử dụng các kỹ năng LinkedIn tiêu chuẩn. Công ty ổn định theo dõi sự tiêu hao trong năm qua, cũng như tỷ lệ nhân viên ở lại công ty ít nhất ba năm. Cơ hội bên ngoài nhìn vào nhà tuyển dụng tiếp cận giữa các nhân viên tại công ty, báo hiệu nhu cầu cho người lao động đến từ các công ty này. Mối quan hệ của công ty, tìm cách đo lường mức độ hỗ trợ văn hóa của công ty, xem xét khối lượng kết nối trên LinkedIn giữa các nhân viên, được kiểm soát quy mô công ty. Đa dạng giới tính đo lường sự ngang nhau về giới trong một công ty. Cuối cùng, nền tảng giáo dục kiểm tra sự đa dạng của trình độ học vấn giữa các nhân viên, từ không có bằng cấp đến Ph.D. các cấp độ, phản ánh một cam kết tuyển dụng một loạt các chuyên gia. & NBSP;

    Để đủ điều kiện, các công ty phải có ít nhất 50 nhân viên vào ngày 30 tháng 4 năm 2021 tại thành phố và giảm nhân viên [bao gồm cả việc tiêu hao và sa thải] có thể không cao hơn 10% [dựa trên dữ liệu LinkedIn và thông báo công khai, tương ứng]. Mặc dù danh sách các công ty hàng năm của chúng tôi chỉ bao gồm các công ty mẹ [dữ liệu về các công ty con thuộc sở hữu đa số được đưa vào điểm số của công ty mẹ], thành phố liệt kê các công ty con riêng biệt với các công ty mẹ của họ. Tất cả số lượng dữ liệu được chuẩn hóa dựa trên quy mô công ty trên toàn bộ các công ty đủ điều kiện cho danh sách. Khung thời gian phương pháp là ngày 1 tháng 5 năm 2020 đến ngày 30 tháng 4 năm 2021. Tất cả các dữ liệu được sử dụng đều được tổng hợp và/hoặc được xác định.

    Chúng tôi loại trừ tất cả các công ty nhân sự và tuyển dụng, các tổ chức giáo dục và các cơ quan chính phủ. Chúng tôi cũng loại trừ LinkedIn, công ty mẹ Microsoft và các công ty con của Microsoft.

    Về những hiểu biết của công ty

    Các địa điểm của công ty và các địa điểm văn phòng có nguồn gốc từ các công ty trực tiếp hoặc thông tin có sẵn công khai. Hầu hết các kỹ năng và tiêu đề phổ biến đều có nguồn gốc từ các hiểu biết tài năng LinkedIn và phản ánh dữ liệu thành viên công cộng tổng hợp từ các hồ sơ LinkedIn hoạt động trong khu vực đô thị lớn hơn có liên quan đến công ty. Chúng tôi loại trừ các thành viên xác định là thực tập sinh hoặc nhà thầu. & NBSP;

    Báo cáo bởi: Juliette Faraut, Kristin Kawecki, Laura Lorenzetti, Ashley Peterson, Samantha Roberson và Carrington York. Juliette Faraut, Kristin Kawecki, Laura Lorenzetti, Ashley Peterson, Samantha Roberson and Carrington York.

    Có bao nhiêu công ty Fortune 500 ở Cincinnati?

    Hơn 360 công ty Fortune 500 duy trì hoạt động tại Cincinnati. Fortune 500 companies maintain operations in Cincinnati.

    Công ty lớn nhất ở Cincinnati là gì?

    Công ty đại chúng lớn nhất ở Cincinnati.

    Có bao nhiêu công ty Fortune 1000 ở Cincinnati?

    Khu vực Cincinnati là nơi có hơn mười trụ sở của công ty Fortune 1000.Công ty lớn nhất có trụ sở tại khu vực Cincinnati là Kroger.Có lẽ các công ty nổi tiếng nhất có trụ sở trong khu vực là Kroger, Procter & Gamble và Chiquita Brand International.over ten Fortune 1000 company headquarters. The largest company headquartered in the Cincinnati area is Kroger. Probably the most famous companies headquartered in the area are Kroger, Procter & Gamble, and Chiquita Brands International.

    Các ngành công nghiệp chính ở Cincinnati là gì?

    Các ngành công nghiệp cốt lõi ở Cincinnati..
    Bioalth.Một môi trường cạnh tranh chi phí và một nhóm nhân viên y tế sinh học sâu [cao hơn 25% so với mức trung bình của Hoa Kỳ].....
    Dịch vụ kinh doanh và chuyên nghiệp.....
    Sản xuất nâng cao.....
    Technology..

    Chủ Đề