100 logo thương hiệu toàn cầu hàng đầu năm 2022

Có rất nhiều câu chuyện thú vị liên quan đến các hãng xe ô tô nổi tiếng trên thế giới cũng những logo của chúng. Vậy nếu bạn là một người thích khám phá và đam mê chắc hẳn bạn cũng rất tò mò về những câu chuyện này. Vậy, hãy cùng Icar tìm hiểu top 100 hãng xe nổi tiếng toàn cầu cùng với logo của chúng nhé.

Các hãng xe ô tô nổi tiếng thế giới

Contents

  • 1 Volkswagen
  • 2 Honda
  • 3 Nissan
  • 4 Kia
  • 5 Renault
  • 6 BMW
  • 7 Toyota
  • 8 Hyundai
  • 9 Chevrolet
  • 10 Cadillac
  • 11 Ford
  • 12 Chrysler
  • 13 Citroen
  • 14 Peugeot
  • 15 Volvo
  • 16 Suzuki
  • 17 Subaru
  • 18 Mercedes-Benz
  • 19 Geely
  • 20 Mazda
  • 21 Audi
  • 22 Dacia
  • 23 Ferrari
  • 24 Alfa Romeo
  • 25 Infiniti
  • 26 Jaguar
  • 27 Lamborghini
  • 28 Lancia
  • 29 Land Rover
  • 30 Lexus
  • 31 BYD
  • 32 MG
  • 33 Mini
  • 34 Acura
  • 35 Opel
  • 36 Chery
  • 37 Porsche
  • 38 Rover
  • 39 Saab
  • 40 Seat
  • 41 Skoda
  • 42 SsangYong
  • 43 Vaz
  • 44 GMC
  • 45 Aston Martin
  • 46 Bugatti
  • 47 Buick
  • 48 Bentley
  • 49 Dodge
  • 50 Gaz
  • 51 Holden
  • 52 Hummer
  • 53 Jeep
  • 54 Lincoln
  • 55 Lotus
  • 56 Mahindra
  • 57 Maserati
  • 58 Maybach
  • 59 McLaren
  • 60 Perodua
  • 61 Pontiac
  • 62 Proton
  • 63 Rolls Royce
  • 64 Tata
  • 65 Tesla
  • 66 Iveco
  • 67 Vauxhall
  • 68 Abarth
  • 69 Baojun
  • 70 Borgward
  • 71 Changan
  • 72 Donkervoort
  • 73 Elfin
  • 74 Englon
  • 75 FAW
  • 76 Fisker
  • 77 Gonow
  • 78 Gumpert

Volkswagen

Đây là hãng xe ô tô nổi tiếng tại Đức được thành lập năm 1937. Đây là một trong những hãng xe thuộc tập đoàn Volkswagen lớn nhất thế giới. Ngoài ra, hãng này còn nổi tiếng với các thương hiệu trực thuộc như: Lamborghini, Bugatti, SEAT, Porsche, Audi, Bentley, Skoda. Hãng xe này tập trung chủ yếu vào các thị trường như Trung Quốc và Châu u.

Logo thương hiệu có đặc điểm là chữ V chồng trên chữ W. V trong từ Volks, W trong từ Wagen. Màu trắng của logo mang ý nghĩa thuần khiết, màu xanh tượng trưng cho sự cao cấp. Ngoài ra chữ W, V được bao quanh bởi vòng tròn bên ngoài làm nổi bật hơn.

Honda

Honda được đánh giá là nhà sản xuất động cơ hãng xe ô tô Nhật Bản lớn nhất thế giới, với số lượng xe sản xuất ra mỗi năm là hơn 14 triệu chiếc. Đây là một sự thành công lớn vượt bậc mặc dù chỉ xuất phát là một công ty làm xe máy nhỏ lẻ. Không chỉ ô tô, hiện nay, hãng này chiếm phần lớn thị trường xe máy tại Việt Nam.

Thương hiệu xe ô tô Honda

Nissan

Nissan cũng là một nhà sản xuất ô tô của Nhật Bản. Đây cũng là một nhà sản xuất ô tô lớn nhất thế giới. Logo Nissan lấy luôn tên thương hiệu, vì vậy bạn có thể dễ dàng nhận biết.

Kia

Tập đoàn Kia có trụ sở chính tại Seoulm Hàn Quốc. Đây là nhà sản xuất lắp ráp các loại từ xe ô tô, xe tải, xe buýt, các loại động cơ xe hơi, xe điện.. Quy mô của hãng được đánh giá lớn thứ 2 tại Hàn, chỉ sau Hyundai Motors. Tổng sản lượng xe bán ra đạt 2 triệu chiếc vào năm 2012 và hơn 3 triệu tính hết tháng 12/ 2013.

Renault

Đây là một trong những hãng xe ô tô của Pháp. Hãng này đã liên minh với hãng Nissan, nhờ vậy đã trở thành một hãng xe lớn thứ tư thế giới. Trụ sở chính của Renault được đặt tại Boulogne-Billancourt.

Hãng xe ô tô nổi tiếng tại Pháp Renault

BMW

Đây là một trong những công ty sản xuất xe máy, xe hơi các loại có vị trí quan trọng tại Đức. Thương hiệu này nổi tiếng thế giới với sự sang trọng, khả năng vận hành tốt, thiết kế mang tính thể thao, trẻ trung, năng động.

Toyota

Toyota Motor Corporation là công ty đa quốc gia với trụ sở chính tại Nhật. Vào năm 2015, hãng được đánh giá là nhà sản xuất ô tô lớn nhất thế giới. Đặc biệt đây là hãng có số lượng xe điện hybrid bán ra dẫn đầu thế giới.

Thương hiệu xe Toyota

Hyundai

Hyundai là công ty sản xuất xe hơi thuộc tập đoàn Hyundai. Công ty được thành lập rất sớm vào ngày 29 tháng 12 năm 1967. Đây là hãng sản xuất ô tô đa quốc gia tại Hàn. Trụ sở chính tại Seoul.

Chevrolet

Hãng còn được biết với cái tên gọi khác là Chevy. Tên đầy đủ là Chevrolet Division of General Motors Company. Đây là bộ phận chuyên sản xuất ô tô thuộc công ty Mỹ General Motors.

Cadillac

Cadillac được biết đến là một trong những thương hiệu ô tô đầu tiên của thế giới. Chúng đứng thứ 2 tại Hoa Kỳ và chỉ sau thương hiệu GM Buick- một thương hiệu đồng hương tại đây.

Ford

Ford Motor là nhà sản xuất ô tô đa quốc gia. Hãng chuyên buôn bán các loại xe thương mại, xe ô tô thương hiệu Ford. Ngoài ra còn sản xuất hầu hết các xe hạng sang dưới thương hiệu Lincoln. Hiện nay, công ty có trụ sở tại ngoại ô Detroit, Hoa Kỳ.

Xe ô tô Ford với phong cách đầy sang chảnh

Ngày 11/7/ 1899 tại Torino, Y thương hiệu Fiat chín thức ra đời. Hiện tại, đây là công ty con của Fiat Chrysler Automobiles. Người đầu tiên sáng lập thương hiệu này, đồng thời vừa là chủ tịch kiêm giám đốc điều hành của Fiat là Giovanni Agnelli.

Chrysler

Chrysler là một trong những nhà sản xuất ô tô “ Big Three” tại Hoa Kỳ. Trụ sở chính tại Pontiac, Michigan. Chrysler Corporation được thành lập bởi Walter Chrysler vào năm 1925. Vào năm 1988 được Walter Chrysler mua lại và đổi tên thành DaimlerChrysler.

Citroen

Citroen là công ty sản xuất xe hơi của Pháp, thành lập năm 1919 bởi André Citroën. Hãng xe này là công ty châu u đầu tiên sản xuất các mẫu xe hơi theo mô hình Ford. Năm 1976, nó thuộc trực thuộc PSA Peugeot Citroën và có trụ sở chính tại đường Fructidor ở Paris.

Peugeot

Đây là công ty sản xuất xe hơi ở Pháp và là công ty con của Groupe PSA. Nó có tiền thân là doanh nghiệp gia đình được thành lập vào năm 1810 chuyên sản xuất máy xay cà phê và xe đạp.

Volvo

Tập đoàn Volvo là một công ty đa quốc gia của Thụy Điển có trụ sở tại Gothenburg. Hoạt động cốt lõi của công ty là sản xuất, phân phối và bán xe tải, xe buýt cũng như các thiết bị xây dựng. Volvo cũng cung cấp các hệ thống truyền động công nghiệp, hàng hải và các dịch vụ tài chính.

Suzuki

Suzuki cũng là một công ty đa quốc gia của Nhật. Hãng chuyên sản xuất các loại xe hơi, thuyền máy, xe máy, xe địa hình, xe lăn và các loại sản phẩm động cơ khác.

Subaru

Subaru là bộ phận sản xuất ô tô tại tập đoàn vận tải Fuji Heavy Industries. Năm 2012, hãng được đánh giá là lớn thứ 20 trên thế giới tính theo sản lượng bán ra. Xe ô tô Subaru được biết đến với việc sử dụng thiết kế động cơ nằm ngang trong hầu hết các xe có động cơ dung tích lớn hơn 1500cc.

Mercedes-Benz

Đây là một trong những hãng chuyên sản xuất các dòng xe hơi, xe buýt, xe tải có tiếng trên thế giới. Hãng này có lịch sử lâu đời nhất và còn tồn tại đến ngày nay. Hãng được thành lập bởi Daimler-Benz. Hiện tại, hãng là một thành viên trong công ty mẹ Daimler AG.

Geely

Geely là một tập đoàn ô tô tư nhân có trụ sở tại Hàng Châu, Chiết Giang,  Trung Quốc. Tập đoàn này được thành lập năm 1986 và bắt đầu gia nhập ngành ô tô năm 1997, được lấy tên thương hiệu là Geely Auto.

Hãng xe ô tô Geely với xuất sứ Trung Quốc

Mazda

Mazda Motors Corporation là công ty đa quốc gia sản xuất các mẫu xe ô tô tại Nhật. Trụ sở chính của hãng đặt tại Fuchū, Quận Aki, Hiroshima, Nhật Bản. Năm 2015, Mazda được đánh giá là nhà sản xuất ô tô đứng ở vị trí thứ 15 trên toàn thế giới.

Audi

Audi Ag là công ty chuyên sản xuất các mẫu ô tô hạng sang dưới nhãn hiệu Audi của Đức. Đây là thành viên của tập đoàn ô tô lớn nhất thế giới Volkswagen AG.

Dacia

Ô tô Dacia S.A là công ty sản xuất xe hơi tại Rumani. Hãng này lấy tên từ khu vực lịch sử được cấu thành Rumani ngày nay. Hãng được thành lập vào năm 1966. Năm 1999 đã trở thành công ty con của nhà sản xuất ô tô Pháp.
Daewoo được coi là tập đoàn gia đình lớn tại Hàn Quốc. Thành lập từ năm 1967, công ty có tên gọi đầu tiên là Daewoo Industries. Sau đó được chính phủ chia nhỏ thành nhiều công ty vào năm 1999

Ferrari

Ferrari S.p.A được biết đến là công ty siêu xe thể thao của Ý, sáng lập vào năm 1929. Người đứng đầu là Enzo Ferrari. Ban đầu công ty có tên gọi là Scuderia Ferrari. Ban đầu công ty này chuyên tài trợ và chế tạo xe đua cho các tay đua. Sau đó đến năm 1946, hãng bắt đầu sản xuất các mẫu xe dành cho cuộc sống hàng ngày và có tên gọi là Ferrari S.p.A.

Alfa Romeo

Alfa Romeo Automobiles S.p.A là hãng sản xuất xe hơi của Ý. Hãng được thành lập từ năm 1910 tại Milan với tên gọi A.L.F.A. Công ty này cũng từng tham gia các giải đua ô tô từ năm 1911 và dành được rất nhiều giải thưởng trong việc sản xuất các loại xe hơi thể thao đắt tiền.

Infiniti

Infiniti là đơn vị chuyên cung cấp các dòng xe hạng sang của hãng Nissan Nhật Bản. Nhà cung cấp này bắt đầu bán xe từ năm 1989 tại Bắc Mỹ. Nhãn hiệu này đã được tiếp thị tại các đại lý tại hơn 50 quốc gia.

Infiniti là đơn vị chuyên cung cấp các dòng xe hạng sang của hãng Nissan Nhật Bản

Jaguar

Đây là thương hiệu xe hơi hạng sang của công ty sản xuất ô tô đa quốc gia aguar Land Rove, Anh. Trụ sở chính của nhà sản xuất này tại Whitley, Coventry, Anh.

Lamborghini

Automobili Lamborghini S.p.A hay còn được gọi tắt là Lamborghini. Đây là nhà sản xuất siêu xe thể thao cao cấp tại Italy. Trụ sở chính và xưởng sản xuất đặt tại Sant’Agata Bolognese, Italy. Hiện tại công ty này là công ty con thuộc tập đoàn ô tô lớn nhất thế giới của Đức, Volkswagen AG.

Lancia

Lancia là nhà sản xuất ô tô của Ý, thành lập vào năm 1906. Hãng được sáng lập bởi Vincenzo Lancia với tên gọi đầu tiên là Lancia & C. Năm 1969, Lancica đã trở thành một phần nhỏ của Tập đoàn Fiat. Vào năm 2007 đã thành lập ra công ty hiện nay với tên gọi Lancia Automenses.

Land Rover

Đây là thương hiệu ô tô chuyên với dòng xe 2 cầu. Nó thuộc công ty Land Rover. Công ty này lại là công ty con của Tata Motors.

Lexus

Lexus là phân khúc hạng sang của hãng ô tô Nhật. Năm 1989, Lexus được đánh giá là thương hiệu hạng sang bán chạy nhất thế giới. Năm 2006 thì dòng xe này đã có mặt trên hơn 68 quốc gia, lãnh thổ thế giới.

Lexus là phân khúc hạng sang của hãng ô tô Nhật

BYD

BYD Auto Co là công ty con của BYD Co, một công ty đa quốc gia Trung Quốc, trụ sở chính tại Tây An, Thiểm Tây. BYD được thành lập vào tháng 1 năm 2003, sau khi mua lại công ty Tsinchuan. Thế mạnh của công ty này là hcuyeen cung cấp các loại ô tô, xe đạp điện, xe buýt, xe nâng, xe tải, pin sạc.

MG

General Motors Corporation là hãng sản xuất ô tô Hoa Kỳ, trụ sở tại Detroit, tiêu bang Michigan, Hoa Kỳ. Đây là hãng sản xuất xe ô tô đứng thứ nhì thế giới với doanh số hàng đầu trong 77 năm liên tục từ 1931 đến 2007. Hiện tại, hãng có chi nhánh sản xuất ô tô, xe tải tại hơn 34 quốc gia trên thế giới.

Mini

Đây là thương hiệu ô tô cỡ nhỏ, được sản xuất bởi tập đoàn Anh Quốc và hiện thuộc quyền sở hữu của tập đoàn BMW.
Mitsubishi. Đây là tập đoàn sản xuất ô tô đa quốc gia của Nhật với trụ sở chính tại Minato, Tokyo, Nhật Bản. Năm 2011, Mitsubishi Motors là nhà sản xuất ô tô lớn thứ 6 Nhật Bản và thứ 19 toàn thế giới.

Acura

Acura là một hãng xe cao cấp thuộc hãng Nhật. Nhãn hiệu này được giới thiệu lần đầu tiên vào năm 1986 tại thị trường Hồng Kông. Công ty sản xuất các hãng xe ô tô hạng sang và xe thể thao.

Thương hiệu xe Acura

Opel

Adam Opel AG cũng là hãng sản xuất xe hơi có trụ sở tại Rüsselsheim, Hesse, Đức. Chúng thuộc trụ sở hữu của tập đoàn General Motors.

Chery

Đây là một hãng sản xuất ô tô Trung Quốc được thành lập bởi chính phủ Trung Quốc năm 1997. Đây là một tập đoàn nhà nước có trụ sở tại Wuhu, An Huy.

Chery là hãng sản xuất ô tô Trung Quốc được thành lập bởi chính phủ Trung Quốc năm 1997

Porsche

Porsche AG còn được gọi tắt là Porsche. Đây là một công ty sản xuất ô tô thể thao hạng sang của Đức, sáng lập bởi Louise Piëch và Ferdinand Porsche. Porsche từ năm 2009 là một công ty con thuộc tập đoàn Volkswagen AG- một tập đoàn ô tô số 1 thế giới.

Rover

Thương hiệu xe hơi Rover đã bắt đầu hơn một thế kỷ trước và ngừng mọi hoạt động giao dịch vào năm 2005. Các xe của hãng này gồm Land Rovers, MGs & Roewes, Austin Metro.

Saab

Đây là nhà sản xuất ô tô được thành lập tại Thụy Điển vào năm 1945. Nó xuất hiện khi công ty mẹ SAAB AB bắt đầu một dự án thiết kế loại ô tô nhỏ. Mô hình sản xuất đầu tiên ra đời vào năm 1949 với tên gọi Saab 92.

Saab là thương hiệu xe Thụy Điển nổi tiếng, tên tuổi thì rất lâu

Seat

EAT, SA là công ty sản xuất ô tô có trụ sở tại Martorell, Tây Ban Nha. Được thành lập vào tháng 5 năm 1950 và đã nhanh chóng trở thành một trong các hãng xe ô tô lớn nhất tại Tây Ban Nha.

Skoda

Škoda Auto là hãng sản xuất xe ô tô của Cộng Hòa Séc được thành lập năm 1895, thuộc tập đoàn Volkswagen. Cũng giống  như các hãng xe ô tô lâu đời khác, Skoda có tiền thân là nhà sản xuất vũ khí, thiết bị cơ giới như xe đạp…

SsangYong

Đây là công ty sản xuất ô tô lớn đứng thứ 4 tại Hàn Quốc. Công ty có trụ sở tại Chile-dong, Pyeongtaek, Gyeonggi. Công ty có tên gọi đầu tiên là Hadongkwan vào năm 1954. Sau đó được đổi tên thành công ty Ô tô Dong-A vào năm 1977.

Vaz

Lada là thương hiệu của AvtoVAZ, một nhà sản xuất ô tô Nga tại Togliatti, Samara Oblast. Tất cả xe AvtoVAZ được bán hiện tại đều mang thương hiệu Lada. Tuy nhiên, trong quá khứ thì không hoàn toàn là như vậy.

Vaz – Một trong các hãng xe ô tô Nga với thiết kế cổ điển mà không hề lỗi thời

GMC

General Motors Company chính thức là bộ phận GMC, một nhà sản xuất ô tô của Mỹ. Hãng này tập trung chủ yếu vào xe tải và xe đa dụng. GMC bán xe bán tải và xe tải thương mại, xe quân sự, xe buýt, xe thể thao đa dụng được General Motors bán trên toàn thế giới.

Aston Martin

Aston Martin Là nhà sản xuất xe hơi thể thao hạng sang của Anh. Trụ sở chính đặt tại Gaydon, Warwickshire. Tên công ty bắt nguồn từ một người sáng lập tên Lionel Martin và ngọn đồi đua Asto tại Buckinghamshire.

Bugatti

Bugatti là nhà sản xuất ô tô hiệu suất cao thành lập năm 1909 tại Molsheim, Đức. Được thiết kế bởi nhà thiết kế công nghiệp Ý có tên là Ettore Bugatti. Những chiếc xe này được biết đến bởi thiết kế đẹp mắt. Đồng thời mang đến cho họ nhiều chiến thắng trong các cuộc đua.

Bugatti là nhà sản xuất ô tô hiệu suất cao

Buick

Buick là nhãn hiệu xe sang của hãng xe General Motors. Các dòng xe này được bán tại Hoa Kỳ, Canada, Trung Quốc và Israel, México. Mô hình Buick cũng đã chia sẻ một số kiến trúc các thương hiệu khác của GM.

Bentley

Bentley hay còn được gọi là Bentley Motors Limited. Đây là nhà sản xuất ô tô thuộc hạng sang của Anh. Hãng này được thành lập khá sớm, từ năm 1919 bởi Walter Owen Bentley. Với phiên bản nổi tiếng Bentley BR1, sử dụng trong những phiên bản Sopwith Camel.

Dodge

Nhắc tới thương hiệu sản xuất ô tô tại Mỹ thì có lẽ không thể bỏ qua FCA US LLC, trụ sở tại Pontiac , Michigan. Xe Dodge hiện được biết đến với những dòng xe hiệu suất cao. Mặc dù trước đây nó được biết đến là thương hiệu giá trung bình.

Gaz

Gorkovsky Avtomobilny Zavod là một trong top những hãng ô tô lớn nhất ở Nga. Nó được thành lập năm 1929 với tên đầu tiên là NNAZ, là hãng liên doanh giữa tập đoàn ô tô Liên bang Xô viết và Ford. Chữ G trong tên lấy theo tên nhà văn Nga Maxim Gorky.

Holden

General Motors-Holden là thương hiệu ô tô Úc. Hãng này chuyên nhập khẩu những chiếc xe được sản xuất và lấy thương hiệu là Holden.

General Motors-Holden là là một  trong các hãng xe ô tô thương hiệu ô tô Úc được nhiều người ưa chuộng

Hummer

Nhắc đến các dòng xe SUV và xe tải thì nhiều người sẽ không còn lạ với thương hiệu Hummer. Hãng này cho ra mắt thị trường dòng xe mới nhất năm 1992, ngay sau khi AM General bắt đầu bán phiên bản dân sự của M998 Humvee.

Jeep

Jeep là một thương hiệu ô tô Mỹ thuộc tập đoàn Chrysler Group LLC liên minh chiến lược với Fiat. Tại Thụy Điển Koenigsegg Automotive AB là một nhà máy sản xuất ô tô thể thao cao cấp có trụ sở tại Ängelholm. Công ty này cũng đã thông báo mua lại Saab Automobile từ General Motors.

Lincoln

Công ty ô tô Lincoln là một bộ phận xe hạng sang của Ford, Mỹ. Hãng đã cho ra đời các thương hiệu xe vô cùng xa xỉ tại Hoa Kỳ.

Lotus

Đây là công ty có trụ sở tại vương quốc Anh, với dòng xe thể thao, xe đua trong trụ sở chính là Hethel. Hiện hãng có những nhãn hiệu xe thể thao gồm Europa, Elise, Esprit, Elan, Exige, Evora, Evija. Chúng đã mang lại thành công vượt trội cho cho tay đua trong cuộc đua mô tô với Team Lotus.

Lotus là hãng xe nổi tiếng với dòng xe thể thao đầy sức hút

Mahindra

Nahindra là một tập đoàn sản xuất xe hơi đa quốc gia tại Ấn độ. Trụ sở hãng này nằm tại Mumbai, Maharashtra, Ấn Độ. Đây là một trong những tập đoàn sản xuất xe hơi đa quốc gia Ấn Độ.

Maserati

Một trong các hãng xe ô tô sang ở Ý mà bạn không nên bỏ qua đó là Maserati. Công ty này được ra đời vào năm 1914 tại Bologna, Ý.

Maybach

Được biết đến là một nhà sản xuất ô tô Đức thuộc hạng sang, Maybach-Motorenbau GmbH đã được thành lập vào năm 1909. Người đứng đầu công ty là Wilhelm Maybach và con trai Karl Maybach.
Ban đầu công ty này chỉ là công ty con của Luftschiffbau Zeppelin/GmbH. Vào năm 1918, chúng được biết đến với cái tên là Luftfahrzeug-Motorenbau GmbH.

McLaren

McLaren Ô tô là nhà sản xuất ô tô Anh có trụ sở tại Trung tâm Công nghệ McLaren tại Woking, Surrey. Hãng này nổi tiếng với các sản phẩm chính là xe thể thao. Chúng được sản xuất nội bộ tại cơ sở sản xuất được chỉ định.

Perodua

Nếu nhiều người đã nghe đến thương hiệu Proton, một hãng sản xuất xe đứng đầu Perusahaan Otomobil Kedua Sendirian Berhad. Theo sát hãng này thì không thể không nhắc đến erusahaan Otomobil Kedua Sendirian Berhad. Hay còn được gọi tắt là Perodua.

Pontiac

Pontiac là thương hiệu xe hơi thuộc quyền sở hữu và bấn bởi GM. Chúng được biết đến là người bạn đồng hành cho ra đời các dòng xe đắt hơn của GM. Potiac cũng đã vượt qua mức độ phổ biến của công ty mẹ Oakland. Vào năm 1933 chúng đã thay thế hoàn toàn thương hiệu mẹ mình.

Proton

PROTON Holdings Berhad là công ty có trụ sở tại Malaysia, chúng hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, thiết kế và phân phối, bán hàng ô tô.

Rolls Royce

Đây là hãng siêu xe có trụ sở nằm tại Goodwood tại West Sussex, vương quốc Anh. Rolls Royce đã trở thành chi nhánh sở hữu 100% hãng ô tô Đức BMW. Năm 1904, hãng này được thành lập bởi hai nhà sáng chế lớn Rolls-Royce Motors và Rolls-Royce Limited.

Tata

Tata là nhà sản xuất xe hơi đa quốc gia tại Ấn Độ. Trụ sở chính của hãng đặt tại Mumbai và là thành viên của Tata Group. Các sản phẩm của công ty có thể kể đến bao gồm xe buýt, máy xây dựng, xe vans, xe tải, ô tô con, các loại xe quân sự

Tesla

Tesla được biết đến là công ty chuyên sản xuất, thiết kế, pân phối sản phẩm ô tô, các linh kiện cho phương tiện chạy điện tại Mỹ. Tesla được biết đến là một công ty đại chúng và giao dịch trên sàn chứng khoán NASDAQ. Trong quý đầu 2013, Tesla đã công bố lợi nhuận lần đầu sau 10 năm phát triển.

Iveco

IVECO là từ viết tắt của tập đoàn xe công nghiệp của Ý, trụ sở tại Torino, Ý. Đồng thời được kiểm soát hoàn toàn bởi tập đoàn công nghiệp CNH.

Iveco là dòng xe công nghiệp chắc chắn có xuất xứ Ý

Vauxhall

Vauxhall là một trong các hãng xe ô tô mang thương hiệu xe hơi của Anh. Là công ty con thuộc sở hữu hoàn toàn của nhà sản xuất xe hơi Pháp Groupe PSA. Dòng xe này có thiết kế khá giống với Opel nhưng thương hiệu được sử dụng độc quyền tại Đảo Man và Anh.

Abarth

Nhắc đến thương hiệu xe đua và xe đường phố Ý thì không thể bỏ qua cái tên Abarth. Hãng được thành lập bởi Italo-Áo Carlo Abarth vào năm 1949. Logo của nó là tấm khiên với con bọ cạp nằm trên nền màu đỏ, vàng.

Có thể bạn quan tâm:

  • 7 Cách Nghe nhạc Xem phim Bản đồ trên xe Mitsubishi Xpander
  • 7 Cách Nghe nhạc Xem phim Bản đồ trên xe Nissan X Trail

Baojun

Baojun là thương hiệu ô tô Trung Quốc thuộc sở hữu của một liên doanh các hãng gồm SAIC-GM-Wending ô tô, General Motors và SAIC Motor. Thương hiệu này được thành lập vào năm 2010. Các sản phẩm của chúng có giá thành rẻ hơn GM, Buick. Đồng thời chúng cũng đang được bán tại Trung Quốc.

Borgward

Công ty sản xuất xe hơi cũ của Borgward, có trụ sở tại Bremen, Đức. Công ty này sản xuất ra các loại xe hơi của bốn thương hiệu Goliath và Lloyd,Borgward, Hansa.

Hãng xe ô tô Borgward

Changan

Changan là hãng sản xuất ô tô Trung Quốc. Chúng có trụ sở tại Trùng Khánh, Trung Quốc và là doanh nghiệp của nhà nước. Hoạt động chính của hãng là sản xuất các loại xe tải thương mại, xe tải nhẹ, xe khách, xe microvans..

Donkervoort

Donkervoort Automobielen BV là nhà sản xuất xe thể thao Hà Lan, được chế tạo bằng tay. Ưu điểm của dòng xe này là siêu nhẹ. Chúng được thành lập năm 1978 bởi Joop Donkervoort. Năm 1996 động cơ Ford của Donkervoort đã được thay thế bằng động cơ của Audi.

Elfin

Elfin được biết đến là nhà sản xuất xe thể thao liên tục và lâu đời tại Úc. Hãng này nổi tiếng với 29 cúp vô địch cùng với nhiều danh hiệu nổi tiếng như Grand Prix. Nhà máy ban đầu đặt tại Conmurra, Edwardstown ở ngoại ô thành phố Adelaide, Nam Úc. Công ty hiện tại được đặt ở Braeside , ngoại ô Melbourne, Úc.

Englon

Englon là hãng xe ô tô sản xuất tại Trung Quốc. Nó ra mắt tại triển lãm ô tô Bắc Kinh năm 2010. Đồng thời cũng nhận được khá nhiều sự chú ý. Giá thành xe dao động từ 52.300 – 56.300 nhân dân tệ.

FAW

Đây là tập đoàn sản xuất ô tô lớn và đầu tiên của Trung Quốc. Cùng thời với hãng này là các nhãn hiệu Shanghai Automotive Industry Corporation, Chang’an Motors, Dongfeng Motor Corporation, Chery Automobile.

Hãng xe FAW với phong cách khá giống Ford

Fisker

Fisker Ô tô là công ty nổi tiếng của Mỹ về sản xuất Fisker Karma. Đây là một trong những chiếc xe điện hybrid cắm điện sang trọng, sản xuất đầu tiên trên thế giới.

Gonow

Gonow là nhà sản xuất xe ô tô, xe SUV, xe thương mại Trung Quốc có trụ sở tại Chiết Giang, Thái Châu. Đây cũng là công ty con của GAC Group.

Gumpert

Gumpert là nhà sản xuất xe thể thao của Đức, trụ sở tại Denkendorf. Người thành lập ra hãng xe này là Roland Gumpert, giám đốc của Audi Sport. Dưới sự quản lý của mình, Gumpert đã giành được tổng khoảng 25 cuộc đua vô địch World Rally Championship và 4 danh hiệu World Rally Championship.

Có thể nói, xe hơi là tài sản rất quý mà bất kỳ ai cũng muốn sở hữu. Tuy nhiên không phải ai cũng biết về các hãng xe hơi nổi tiếng. Chính vì vậy, Icar hy vọng bộ sưu tập trên sẽ mang đến cho bạn đọc nhiều kiến thức bổ ích.
Ngoài ra, nếu cần tư vấn thêm về các thiết bị lái xe an toàn như camera hành trình ô tô, cảm biến áp suất lốp, cảm biến hỗ trợ đỗ xe, đầu DVD android… Hãy nhanh chóng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn chi tiết hơn nhé.

48 Lượt xem

2022

2021

Tên

Quốc gia

2022

2021

2022

2021

1 1 Quả táo Hoa Kỳ $355,080M $263,375M Aaa Aaa
2 2 Amazon Hoa Kỳ $350,273M $254,188M AAA+ AAA+
3 3 Aaa Hoa Kỳ $263,425M $191,215M AAA+ Aaa
4 4 Amazon Hoa Kỳ $184,245M $140,435M Aaa Aaa
5 6 Amazon Hoa Kỳ $111,918M $93,185M AAA- AA+
6 5 Aaa Amazon $107,284M $102,623M AAA- AAA-
7 7 Google Hoa Kỳ $101,201M $81,476M AA+ AA+
8 8 Aaa Amazon $75,119M $72,788M AAA+ Aaa
9 15 Amazon Amazon $71,233M $55,396M AAA- Aaa
10 9 Amazon Hoa Kỳ $69,639M $68,890M AAA- Aaa
11 11 Amazon Amazon $65,546M $59,649M Aaa Aaa
12 12 Amazon Google $64,283M $59,479M Aaa Aaa
13 10 Amazon Amazon $62,303M $67,902M AAA+ AAA+
14 19 Google Amazon $62,031M $53,134M Aaa AAA-
15 13 Mercedes-Benz Google $60,760M $58,225M AAA- AAA-
16 16 Microsoft Amazon $60,175M $55,203M Aaa AAA-
17 23 Google Google $60,169M $51,107M AAA- AA+
18 null TikTok/Douyin Amazon $58,980M $0M AA+ null
19 22 Google Hoa Kỳ $57,059M $51,244M AAA+ AAA+
20 20 Microsoft Hoa Kỳ $56,312M $52,917M AAA- Aaa
21 17 Walmart Amazon $54,354M $54,579M AAA- AAA-
22 18 Google Amazon $53,762M $53,335M AAA- Aaa
23 28 Google Microsoft $49,925M $42,156M AAA- Aaa
24 25 Walmart Amazon $49,553M $48,689M Aaa Aaa
25 24 Google Amazon $49,182M $49,179M AA+ Aaa
26 21 AT&T Hoa Kỳ $47,009M $51,372M Google Google
27 14 Microsoft Amazon $46,653M $56,432M AAA- Aaa
28 42 Google Hoa Kỳ $46,010M $31,986M AA+ AA+
29 31 Microsoft Hoa Kỳ $45,699M $38,440M Aaa AAA-
30 null Walmart Google $45,203M $0M AAA- null
31 33 Microsoft Walmart $43,637M $37,479M Google Google
32 27 Microsoft Amazon $42,905M $45,333M Aaa Aaa
33 26 Google Google $41,046M $47,020M AAA- AAA-
34 32 Microsoft Amazon $40,903M $37,559M AAA- AAA-
35 37 Google Google $40,691M $34,238M AA+ Google
36 38 McDonald's Hoa Kỳ $39,721M $33,838M Aaa Aaa
37 34 Microsoft Google $39,203M $36,297M AA- AA-
38 50 Microsoft Hoa Kỳ $38,533M $30,056M AAA- AA+
39 29 Walmart Google $37,945M $40,447M AAA- AAA-
40 51 Microsoft Hoa Kỳ $37,501M $28,888M AAA- AA+
41 40 Walmart Hoa Kỳ $36,719M $32,787M AA+ AA+
42 35 Tập đoàn Samsung Hoa Kỳ $36,278M $35,572M AA+ AA+
43 60 Nam Triều Tiên Hoa Kỳ $36,190M $26,028M Aaa Aaa
44 39 Coca-Cola Hoa Kỳ $35,379M $33,166M AAA+ AAA+
45 41 Facebook Hoa Kỳ $34,443M $32,200M AAA- AAA-
46 36 ICBC Google $33,713M $34,326M Aaa AAA-
47 63 Microsoft Hoa Kỳ $33,483M $25,073M AAA+ Aaa
48 49 Lowe's Hoa Kỳ $33,392M $30,376M AAA- AAA-
49 47 Walmart Hoa Kỳ $33,176M $30,443M AAA- Aaa
50 54 Tập đoàn Samsung Hoa Kỳ $32,946M $27,308M AA+ Google
51 62 Microsoft Hoa Kỳ $31,263M $25,227M Google Google
52 52 Microsoft Hoa Kỳ $30,148M $28,849M Google AA+
53 44 Microsoft Hoa Kỳ $30,054M $31,805M Google AA+
54 56 Microsoft Hoa Kỳ $29,811M $26,662M AAA+ AAA+
55 45 Walmart Amazon $29,656M $31,415M Google AA+
56 64 Microsoft Hoa Kỳ $29,411M $24,943M AAA+ Aaa
57 59 Walmart Hoa Kỳ $29,121M $26,157M Google Google
58 66 Microsoft Hoa Kỳ $28,888M $23,565M AAA- Aaa
59 61 Walmart Amazon $28,744M $25,768M Aaa Aaa
60 80 Google Hoa Kỳ $28,342M $20,685M AAA- AA+
61 46 Microsoft Google $28,243M $31,366M AAA- Aaa
62 48 Microsoft Amazon $27,386M $30,383M Google Google
63 67 Microsoft Hoa Kỳ $27,248M $23,559M AA+ AA+
64 68 JD.com Amazon $27,152M $23,539M AAA- Aaa
65 57 Google Hoa Kỳ $27,089M $26,508M AAA- Aaa
66 86 Microsoft Hoa Kỳ $26,599M $20,122M AAA- AA+
67 55 Walmart Hoa Kỳ $26,185M $26,942M Google AA+
68 69 Microsoft Hoa Kỳ $26,012M $23,539M AA+ Google
69 43 Microsoft Hoa Kỳ $25,612M $31,817M AA+ Aaa
70 58 Walmart Amazon $25,165M $26,398M AA+ AA+
71 65 Google Google $25,050M $24,122M AA- A+
72 70 Microsoft Amazon $24,971M $23,092M Google Google
73 78 Microsoft Amazon $24,421M $21,115M AA+ Google
74 79 Microsoft Amazon $24,370M $21,044M AA+ AA+
75 73 Google Google $24,329M $22,496M A+ A+
76 71 Microsoft Hoa Kỳ $24,178M $22,676M AA+ AA+
77 75 Walmart Hoa Kỳ $24,083M $21,424M Google Google
78 77 Microsoft Walmart $23,920M $21,283M AAA- AAA-
79 102 Tập đoàn Samsung Hoa Kỳ $23,891M $17,286M AAA+ Aaa
80 72 Nam Triều Tiên Amazon $23,885M $22,578M Aaa AAA-
81 123 Google Microsoft $23,426M $14,858M Aaa AAA-
82 83 Walmart Microsoft $23,247M $20,287M AAA+ AAA+
83 74 Walmart Hoa Kỳ $23,171M $22,232M Aaa Aaa
84 30 Alibaba.com Amazon $22,843M $39,156M AA+ Aaa
85 82 Tập đoàn Samsung Hoa Kỳ $22,820M $20,478M AA- AA-
86 81 Nam Triều Tiên Google $22,430M $20,646M AA+ AA+
87 94 Microsoft Hoa Kỳ $22,220M $18,427M Google Google
88 90 Microsoft Hoa Kỳ $21,425M $19,117M AA+ AAA-
89 53 Walmart Hoa Kỳ $21,383M $27,428M AA+ AA+
90 88 Tập đoàn Samsung Nam Triều Tiên $20,819M $19,428M Aaa Aaa
91 92 Facebook Amazon $20,792M $18,519M AA+ AA+
92 93 ICBC Hoa Kỳ $20,712M $18,455M AAA+ Aaa
93 148 Trung Quốc Amazon $20,474M $12,298M AAA- AAA-
94 115 Huawei Google $19,815M $15,702M AAA- AA+
95 97 Microsoft Hoa Kỳ $19,725M $18,028M AA+ AA+
96 112 Walmart Amazon $19,687M $15,911M AA+ AA-
97 108 Tập đoàn Samsung Hoa Kỳ $19,686M $16,097M AA+ Google
98 89 Microsoft Microsoft $19,506M $19,252M Google AA+
99 118 Microsoft Google $19,237M $15,487M AAA- AAA-
100 114 Microsoft Walmart $19,040M $15,818M AAA- Aaa
101 76 Tập đoàn Samsung Microsoft 🔒 🔒 🔒 🔒
102 91 Quả cam Pháp 🔒 🔒 🔒 🔒
103 106 Paypal Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
104 113 Quốc ca. Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
105 137 Quốc ca. viễn thông Trung Quốc 🔒 🔒 🔒 🔒
106 98 Trung Quốc nhựa cây 🔒 🔒 🔒 🔒
107 122 nước Đức viễn thông Trung Quốc 🔒 🔒 🔒 🔒
108 117 Trung Quốc nhựa cây 🔒 🔒 🔒 🔒
109 105 nước Đức Crecg 🔒 🔒 🔒 🔒
110 159 Gucci nhựa cây 🔒 🔒 🔒 🔒
111 139 nước Đức Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
112 116 Quốc ca. viễn thông Trung Quốc 🔒 🔒 🔒 🔒
113 120 Trung Quốc Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
114 110 Quốc ca. viễn thông Trung Quốc 🔒 🔒 🔒 🔒
115 142 Trung Quốc Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
116 99 Quốc ca. viễn thông Trung Quốc 🔒 🔒 🔒 🔒
117 101 Trung Quốc Pháp 🔒 🔒 🔒 🔒
118 95 Paypal nhựa cây 🔒 🔒 🔒 🔒
119 136 nước Đức Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
120 130 Quốc ca. Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
121 133 Quốc ca. viễn thông Trung Quốc 🔒 🔒 🔒 🔒
122 231 Trung Quốc Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
123 145 Quốc ca. Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
124 119 Quốc ca. viễn thông Trung Quốc 🔒 🔒 🔒 🔒
125 132 Trung Quốc Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
126 127 Quốc ca. viễn thông Trung Quốc 🔒 🔒 🔒 🔒
127 138 Trung Quốc Pháp 🔒 🔒 🔒 🔒
128 96 Paypal Pháp 🔒 🔒 🔒 🔒
129 143 Paypal Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
130 126 Quốc ca. nhựa cây 🔒 🔒 🔒 🔒
131 109 nước Đức Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
132 111 Quốc ca. Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
133 107 Quốc ca. Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
134 121 Quốc ca. viễn thông Trung Quốc 🔒 🔒 🔒 🔒
135 100 Trung Quốc viễn thông Trung Quốc 🔒 🔒 🔒 🔒
136 87 Trung Quốc viễn thông Trung Quốc 🔒 🔒 🔒 🔒
137 156 Trung Quốc Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
138 135 Quốc ca. Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
139 124 Quốc ca. Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
140 103 Quốc ca. nhựa cây 🔒 🔒 🔒 🔒
141 192 nước Đức Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
142 194 7-Eleven Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
143 153 Quốc ca. viễn thông Trung Quốc 🔒 🔒 🔒 🔒
144 154 Trung Quốc nhựa cây 🔒 🔒 🔒 🔒
145 157 nước Đức Pháp 🔒 🔒 🔒 🔒
146 163 Paypal Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
147 165 Quốc ca. Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
148 193 Quốc ca. Pháp 🔒 🔒 🔒 🔒
149 162 Paypal Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
150 128 Quốc ca. viễn thông Trung Quốc 🔒 🔒 🔒 🔒
151 140 Trung Quốc viễn thông Trung Quốc 🔒 🔒 🔒 🔒
152 170 Trung Quốc Crecg 🔒 🔒 🔒 🔒
153 104 Gucci viễn thông Trung Quốc 🔒 🔒 🔒 🔒
154 149 Trung Quốc nhựa cây 🔒 🔒 🔒 🔒
155 158 nước Đức Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
156 181 Quốc ca. viễn thông Trung Quốc 🔒 🔒 🔒 🔒
157 125 Trung Quốc viễn thông Trung Quốc 🔒 🔒 🔒 🔒
158 214 Trung Quốc nhựa cây 🔒 🔒 🔒 🔒
159 164 nước Đức Crecg 🔒 🔒 🔒 🔒
160 147 H&M viễn thông Trung Quốc 🔒 🔒 🔒 🔒
161 180 Trung Quốc Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
162 152 Quốc ca. Pháp 🔒 🔒 🔒 🔒
163 155 Paypal Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
164 146 Quốc ca. Pháp 🔒 🔒 🔒 🔒
165 189 Paypal Pháp 🔒 🔒 🔒 🔒
166 253 Paypal Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
167 199 Quốc ca. Crecg 🔒 🔒 🔒 🔒
168 129 Gucci viễn thông Trung Quốc 🔒 🔒 🔒 🔒
169 197 Trung Quốc viễn thông Trung Quốc 🔒 🔒 🔒 🔒
170 265 Trung Quốc viễn thông Trung Quốc 🔒 🔒 🔒 🔒
171 131 Trung Quốc Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
172 225 Quốc ca. Pháp 🔒 🔒 🔒 🔒
173 168 Paypal Pháp 🔒 🔒 🔒 🔒
174 198 Paypal Crecg 🔒 🔒 🔒 🔒
175 201 Gucci Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
176 134 Quốc ca. Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
177 179 Quốc ca. nhựa cây 🔒 🔒 🔒 🔒
178 203 nước Đức Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
179 208 Quốc ca. nhựa cây 🔒 🔒 🔒 🔒
180 266 nước Đức viễn thông Trung Quốc 🔒 🔒 🔒 🔒
181 262 Trung Quốc Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
182 178 Quốc ca. viễn thông Trung Quốc 🔒 🔒 🔒 🔒
183 150 Trung Quốc Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
184 191 Quốc ca. viễn thông Trung Quốc 🔒 🔒 🔒 🔒
185 151 Trung Quốc viễn thông Trung Quốc 🔒 🔒 🔒 🔒
186 175 Trung Quốc viễn thông Trung Quốc 🔒 🔒 🔒 🔒
187 217 Trung Quốc Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
188 220 Quốc ca. Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
189 167 Quốc ca. viễn thông Trung Quốc 🔒 🔒 🔒 🔒
190 200 Trung Quốc nhựa cây 🔒 🔒 🔒 🔒
191 215 nước Đức Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
192 210 Quốc ca. Crecg 🔒 🔒 🔒 🔒
193 211 Gucci nhựa cây 🔒 🔒 🔒 🔒
194 213 nước Đức Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
195 184 Quốc ca. Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
196 166 Quốc ca. Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
197 196 Quốc ca. viễn thông Trung Quốc 🔒 🔒 🔒 🔒
198 311 Trung Quốc viễn thông Trung Quốc 🔒 🔒 🔒 🔒
199 185 Trung Quốc viễn thông Trung Quốc 🔒 🔒 🔒 🔒
200 276 Trung Quốc Crecg 🔒 🔒 🔒 🔒
201 206 Gucci Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
202 187 Quốc ca. Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
203 144 Quốc ca. viễn thông Trung Quốc 🔒 🔒 🔒 🔒
204 232 Trung Quốc Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
205 260 Quốc ca. nhựa cây 🔒 🔒 🔒 🔒
206 205 nước Đức Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
207 141 Quốc ca. Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
208 204 Quốc ca. viễn thông Trung Quốc 🔒 🔒 🔒 🔒
209 171 Trung Quốc nhựa cây 🔒 🔒 🔒 🔒
210 207 nước Đức Crecg 🔒 🔒 🔒 🔒
211 177 Gucci Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
212 212 Quốc ca. Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
213 278 Quốc ca. Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
214 202 Quốc ca. viễn thông Trung Quốc 🔒 🔒 🔒 🔒
215 286 Trung Quốc Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
216 173 Quốc ca. Pháp 🔒 🔒 🔒 🔒
217 219 Paypal viễn thông Trung Quốc 🔒 🔒 🔒 🔒
218 306 Trung Quốc Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
219 172 Quốc ca. Pháp 🔒 🔒 🔒 🔒
220 243 Paypal Pháp 🔒 🔒 🔒 🔒
221 332 Paypal viễn thông Trung Quốc 🔒 🔒 🔒 🔒
222 182 Trung Quốc nhựa cây 🔒 🔒 🔒 🔒
223 249 nước Đức Crecg 🔒 🔒 🔒 🔒
224 239 Gucci viễn thông Trung Quốc 🔒 🔒 🔒 🔒
225 234 Trung Quốc Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
226 174 Quốc ca. Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
227 326 Quốc ca. viễn thông Trung Quốc 🔒 🔒 🔒 🔒
228 237 Trung Quốc Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
229 233 Quốc ca. Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
230 236 Quốc ca. Pháp 🔒 🔒 🔒 🔒
231 300 Paypal Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
232 222 booking.com Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
233 230 Quốc ca. Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
234 245 Quốc ca. viễn thông Trung Quốc 🔒 🔒 🔒 🔒
235 223 Trung Quốc Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
236 229 Quốc ca. nhựa cây 🔒 🔒 🔒 🔒
237 221 E.Leclerc Pháp 🔒 🔒 🔒 🔒
238 297 Lay's Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
239 254 Quốc ca. nhựa cây 🔒 🔒 🔒 🔒
240 291 nước Đức Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
241 186 Quốc ca. Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
242 246 Quốc ca. viễn thông Trung Quốc 🔒 🔒 🔒 🔒
243 238 Trung Quốc Crecg 🔒 🔒 🔒 🔒
244 261 Gucci nhựa cây 🔒 🔒 🔒 🔒
245 183 nước Đức Pháp 🔒 🔒 🔒 🔒
246 275 Paypal viễn thông Trung Quốc 🔒 🔒 🔒 🔒
247 235 3M Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
248 216 Quốc ca. Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
249 269 Quốc ca. viễn thông Trung Quốc 🔒 🔒 🔒 🔒
250 160 Trung Quốc viễn thông Trung Quốc 🔒 🔒 🔒 🔒
251 257 Trung Quốc Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
252 240 Sâu bướm Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
253 312 Telus Canada 🔒 🔒 🔒 🔒
254 290 Capgemini Pháp 🔒 🔒 🔒 🔒
255 241 John Deere Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
256 209 Telus Canada 🔒 🔒 🔒 🔒
257 161 Capgemini Canada 🔒 🔒 🔒 🔒
258 190 Capgemini Pháp 🔒 🔒 🔒 🔒
259 218 John Deere Canada 🔒 🔒 🔒 🔒
260 270 Capgemini Canada 🔒 🔒 🔒 🔒
261 263 Capgemini Canada 🔒 🔒 🔒 🔒
262 345 Capgemini Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
263 284 Sherwin-Williams Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
264 224 Telus Pháp 🔒 🔒 🔒 🔒
265 195 John Deere Canada 🔒 🔒 🔒 🔒
266 317 Capgemini Pháp 🔒 🔒 🔒 🔒
267 325 John Deere Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
268 337 Telus Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
269 324 Telus Canada 🔒 🔒 🔒 🔒
270 279 Capgemini Pháp 🔒 🔒 🔒 🔒
271 255 John Deere Gree 🔒 🔒 🔒 🔒
272 264 Trung Quốc Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
273 374 Telus Canada 🔒 🔒 🔒 🔒
274 309 Capgemini Canada 🔒 🔒 🔒 🔒
275 282 Capgemini Pháp 🔒 🔒 🔒 🔒
276 331 John Deere Pháp 🔒 🔒 🔒 🔒
277 334 John Deere Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
278 273 Telus Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
279 335 Telus Canada 🔒 🔒 🔒 🔒
280 248 Capgemini Pháp 🔒 🔒 🔒 🔒
281 360 John Deere Canada 🔒 🔒 🔒 🔒
282 361 Capgemini Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
283 333 Telus Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
284 328 Telus Pháp 🔒 🔒 🔒 🔒
285 244 John Deere Canada 🔒 🔒 🔒 🔒
286 399 Capgemini Pháp 🔒 🔒 🔒 🔒
287 301 John Deere Gree 🔒 🔒 🔒 🔒
288 349 Trung Quốc Pháp 🔒 🔒 🔒 🔒
289 394 John Deere Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
290 339 Telus Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
291 289 Telus Canada 🔒 🔒 🔒 🔒
292 384 Capgemini Canada 🔒 🔒 🔒 🔒
293 303 Capgemini Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
294 381 Telus Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
295 271 Telus Canada 🔒 🔒 🔒 🔒
296 323 Capgemini Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
297 308 Telus Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
298 188 Telus Canada 🔒 🔒 🔒 🔒
299 281 Capgemini Gree 🔒 🔒 🔒 🔒
300 327 Trung Quốc Gree 🔒 🔒 🔒 🔒
301 387 Trung Quốc Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
302 292 Telus Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
303 285 Telus Canada 🔒 🔒 🔒 🔒
304 296 Capgemini Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
305 322 Telus Canada 🔒 🔒 🔒 🔒
306 226 Capgemini Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
307 356 Telus Canada 🔒 🔒 🔒 🔒
308 247 Capgemini Canada 🔒 🔒 🔒 🔒
309 287 Capgemini Canada 🔒 🔒 🔒 🔒
310 353 Capgemini Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
311 321 Telus Canada 🔒 🔒 🔒 🔒
312 336 Capgemini Pháp 🔒 🔒 🔒 🔒
313 314 John Deere Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
314 293 Kellogg's Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
315 280 Telus Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
316 252 Telus Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
317 346 Telus Gree 🔒 🔒 🔒 🔒
318 256 Trung Quốc Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
319 295 Telus Canada 🔒 🔒 🔒 🔒
320 228 Capgemini Pháp 🔒 🔒 🔒 🔒
321 305 John Deere Canada 🔒 🔒 🔒 🔒
322 176 Capgemini Canada 🔒 🔒 🔒 🔒
323 277 L&M Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
324 417 Telus Canada 🔒 🔒 🔒 🔒
325 304 Capgemini Pháp 🔒 🔒 🔒 🔒
326 251 John Deere Canada 🔒 🔒 🔒 🔒
327 267 Capgemini Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
328 350 Telus Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
329 169 Telus Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
330 318 Telus Canada 🔒 🔒 🔒 🔒
331 364 Capgemini Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
332 258 Telus Gree 🔒 🔒 🔒 🔒
333 310 Trung Quốc Pháp 🔒 🔒 🔒 🔒
334 298 John Deere Pháp 🔒 🔒 🔒 🔒
335 388 John Deere Gree 🔒 🔒 🔒 🔒
336 227 Trung Quốc Canada 🔒 🔒 🔒 🔒
337 null Capgemini Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
338 307 Telus Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
339 373 Telus Canada 🔒 🔒 🔒 🔒
340 320 Capgemini Canada 🔒 🔒 🔒 🔒
341 268 Capgemini Canada 🔒 🔒 🔒 🔒
342 283 Capgemini Canada 🔒 🔒 🔒 🔒
343 330 Capgemini Pháp 🔒 🔒 🔒 🔒
344 288 John Deere Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
345 null Telus Canada 🔒 🔒 🔒 🔒
346 242 Capgemini Canada 🔒 🔒 🔒 🔒
347 451 Capgemini Canada 🔒 🔒 🔒 🔒
348 299 Capgemini Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
349 461 Telus Canada 🔒 🔒 🔒 🔒
350 272 Capgemini Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
351 498 Telus Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
352 338 Telus Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
353 419 Telus Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
354 352 Telus Canada 🔒 🔒 🔒 🔒
355 404 Capgemini Gree 🔒 🔒 🔒 🔒
356 407 Trung Quốc Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
357 372 Telus Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
358 250 Telus Canada 🔒 🔒 🔒 🔒
359 362 Capgemini Pháp 🔒 🔒 🔒 🔒
360 427 John Deere Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
361 413 Telus Canada 🔒 🔒 🔒 🔒
362 429 Capgemini Canada 🔒 🔒 🔒 🔒
363 343 Capgemini Canada 🔒 🔒 🔒 🔒
364 344 Capgemini Pháp 🔒 🔒 🔒 🔒
365 347 John Deere Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
366 393 Telus Canada 🔒 🔒 🔒 🔒
367 400 Capgemini Canada 🔒 🔒 🔒 🔒
368 355 Capgemini Canada 🔒 🔒 🔒 🔒
369 null Capgemini Canada 🔒 🔒 🔒 🔒
370 348 Capgemini Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
371 null Telus Canada 🔒 🔒 🔒 🔒
372 396 Capgemini Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
373 null Telus Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
374 398 Telus Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
375 406 Telus Pháp 🔒 🔒 🔒 🔒
376 376 John Deere Pháp 🔒 🔒 🔒 🔒
377 368 John Deere Gree 🔒 🔒 🔒 🔒
378 402 Trung Quốc Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
379 469 Telus Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
380 294 3 Gree 🔒 🔒 🔒 🔒
381 329 Trung Quốc Canada 🔒 🔒 🔒 🔒
382 379 Capgemini Canada 🔒 🔒 🔒 🔒
383 481 Capgemini Gree 🔒 🔒 🔒 🔒
384 319 Trung Quốc Canada 🔒 🔒 🔒 🔒
385 463 Capgemini Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
386 316 Telus Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
387 420 Telus Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
388 383 Telus Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
389 369 Telus Canada 🔒 🔒 🔒 🔒
390 null Capgemini Pháp 🔒 🔒 🔒 🔒
391 null John Deere Canada 🔒 🔒 🔒 🔒
392 null Capgemini Canada 🔒 🔒 🔒 🔒
393 340 Capgemini Vương quốc Anh 🔒 🔒 🔒 🔒
394 403 McKesson Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
395 null McKesson Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
396 408 Twitter Crédit Agricole 🔒 🔒 🔒 🔒
397 null Pháp Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
398 363 Twitter Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
399 380 Twitter Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
400 409 Twitter Vương quốc Anh 🔒 🔒 🔒 🔒
401 444 Saint-Gobain Crédit Agricole 🔒 🔒 🔒 🔒
402 425 Pháp Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
403 null Twitter Vương quốc Anh 🔒 🔒 🔒 🔒
404 411 Crédit Agricole Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
405 459 Twitter Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
406 412 Twitter Crédit Agricole 🔒 🔒 🔒 🔒
407 446 Pháp Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
408 null Conocophillips Thực phẩm toàn bộ 🔒 🔒 🔒 🔒
409 377 McKinsey NatWest 🔒 🔒 🔒 🔒
410 487 Danaher Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
411 450 AstraZeneca Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
412 null Budweiser Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
413 358 Lennar Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
414 489 Mengniu Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
415 397 Trung Quốc Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
416 null McLane Cnrl 🔒 🔒 🔒 🔒
417 424 Canada PTT 🔒 🔒 🔒 🔒
418 445 nước Thái Lan D.R. Horton 🔒 🔒 🔒 🔒
419 435 Marshalls Crédit Agricole 🔒 🔒 🔒 🔒
420 259 Pháp Crédit Agricole 🔒 🔒 🔒 🔒
421 440 Pháp Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
422 421 Conocophillips Thực phẩm toàn bộ 🔒 🔒 🔒 🔒
423 null McKinsey Crédit Agricole 🔒 🔒 🔒 🔒
424 null Pháp D.R. Horton 🔒 🔒 🔒 🔒
425 null Marshalls Cách thức an toàn 🔒 🔒 🔒 🔒
426 274 Xe jeep Abbott 🔒 🔒 🔒 🔒
427 null United Airlines Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
428 415 E.ON D.R. Horton 🔒 🔒 🔒 🔒
429 482 Marshalls Cách thức an toàn 🔒 🔒 🔒 🔒
430 418 Xe jeep Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
431 422 Abbott Thực phẩm toàn bộ 🔒 🔒 🔒 🔒
432 474 McKinsey Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
433 478 Sainsbury's Vương quốc Anh 🔒 🔒 🔒 🔒
434 464 NatWest Thực phẩm toàn bộ 🔒 🔒 🔒 🔒
435 357 O2 Vương quốc Anh 🔒 🔒 🔒 🔒
436 315 McKinsey Crédit Agricole 🔒 🔒 🔒 🔒
437 437 Pháp Crédit Agricole 🔒 🔒 🔒 🔒
438 null Pháp Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
439 460 Conocophillips Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
440 null Thực phẩm toàn bộ Crédit Agricole 🔒 🔒 🔒 🔒
441 416 Pháp Conocophillips 🔒 🔒 🔒 🔒
442 443 Thực phẩm toàn bộ Crédit Agricole 🔒 🔒 🔒 🔒
443 434 Pháp Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
444 null Conocophillips D.R. Horton 🔒 🔒 🔒 🔒
445 null Marshalls Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
446 null Cách thức an toàn D.R. Horton 🔒 🔒 🔒 🔒
447 453 Marshalls Cách thức an toàn 🔒 🔒 🔒 🔒
448 454 Xe jeep Cnrl 🔒 🔒 🔒 🔒
449 385 Canada Vương quốc Anh 🔒 🔒 🔒 🔒
450 483 PTT Thực phẩm toàn bộ 🔒 🔒 🔒 🔒
451 410 McKinsey Cnrl 🔒 🔒 🔒 🔒
452 351 Canada Vương quốc Anh 🔒 🔒 🔒 🔒
453 401 PTT Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
454 392 nước Thái Lan Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
455 null D.R. Horton Vương quốc Anh 🔒 🔒 🔒 🔒
456 null Kohl's Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
457 371 Marshalls Cách thức an toàn 🔒 🔒 🔒 🔒
458 441 Xe jeep Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
459 null Abbott Crédit Agricole 🔒 🔒 🔒 🔒
460 367 Pháp Thực phẩm toàn bộ 🔒 🔒 🔒 🔒
461 423 McKinsey NatWest 🔒 🔒 🔒 🔒
462 442 Danaher Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
463 455 AstraZeneca Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
464 495 Budweiser Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
465 431 Lennar Crédit Agricole 🔒 🔒 🔒 🔒
466 452 Pháp Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
467 null Conocophillips Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
468 null Thực phẩm toàn bộ McKinsey 🔒 🔒 🔒 🔒
469 null NatWest Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
470 391 Danaher Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
471 359 AstraZeneca Cách thức an toàn 🔒 🔒 🔒 🔒
472 null Xe jeep Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
473 395 Abbott Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
474 null United Airlines Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
475 366 Larsen & Toubro Crédit Agricole 🔒 🔒 🔒 🔒
476 449 Pháp Conocophillips 🔒 🔒 🔒 🔒
477 491 Thực phẩm toàn bộ McKinsey 🔒 🔒 🔒 🔒
478 470 NatWest Crédit Agricole 🔒 🔒 🔒 🔒
479 null Pháp Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
480 456 Conocophillips Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
481 386 Thực phẩm toàn bộ Crédit Agricole 🔒 🔒 🔒 🔒
482 433 Pháp McKinsey 🔒 🔒 🔒 🔒
483 342 Dunkin' Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
484 null NatWest Danaher 🔒 🔒 🔒 🔒
485 null Wendy's Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
486 378 AstraZeneca Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
487 389 Budweiser Crédit Agricole 🔒 🔒 🔒 🔒
488 null Pháp Thực phẩm toàn bộ 🔒 🔒 🔒 🔒
489 432 McKinsey Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
490 null NatWest Danaher 🔒 🔒 🔒 🔒
491 341 AstraZeneca Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
492 365 Budweiser Crédit Agricole 🔒 🔒 🔒 🔒
493 499 Pháp Conocophillips 🔒 🔒 🔒 🔒
494 439 Thực phẩm toàn bộ Crédit Agricole 🔒 🔒 🔒 🔒
495 null Pháp Cách thức an toàn 🔒 🔒 🔒 🔒
496 428 Xe jeep Abbott 🔒 🔒 🔒 🔒
497 480 United Airlines Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
498 405 Larsen & Toubro Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒
499 null Ấn Độ Vương quốc Anh 🔒 🔒 🔒 🔒
500 477 Claro Hoa Kỳ 🔒 🔒 🔒 🔒

Loading...

50 logo thương hiệu được công nhận nhiều nhất là gì?

Top hơn 50 logo tốt nhất của các thương hiệu phổ biến vào năm 2022 [logo nổi tiếng]..
Apple..
Microsoft..
Nvidia..
Intel..
Samsung..
Razer..

Thương hiệu số 1 nào trên thế giới là gì?

Kantar Brandz Top 10 thương hiệu toàn cầu có giá trị nhất 2022.

Logo nổi tiếng nhất thế giới là gì?

Coca-Cola có một trong những logo phổ biến nhất thế giới và nó được cho là logo mang tính biểu tượng nhất trên thế giới.Thiết kế của thương hiệu đã trải qua một số sửa đổi trước khi đạt đến hiện tại hiện tại.Kiểu chữ của nó và đặc tính 'C' gấp đôi vẫn không thay đổi kể từ năm 1887. has one of the world's most popular logos, and it is arguably the most iconic logos one in the world. The brand's design has undergone several modifications before reaching the one that is current today. Its typography and double 'C' characteristic have remained unchanged since 1887.

Có bao nhiêu công ty Mỹ đứng đầu danh sách 100 nhà lãnh đạo thương hiệu toàn cầu?

Các thương hiệu Hoa Kỳ chiếm 56 trong số 100 thương hiệu hàng đầu, với Amazon và Apple dẫn đầu - mỗi người hiện có giá trị hơn US $ ½ nghìn tỷ.56 of the Top 100 brands, with Amazon and Apple leading the way – each now worth over US$½ trillion.

Chủ Đề