100 nền kinh tế quốc gia hàng đầu trên thế giới năm 2022

Ảnh minh họa. Nguồn: Internet

CNBC đã so sánh GDP danh nghĩa tính theo USD của các nước có trong báo cáo Triển vọng Kinh tế Thế giới của IMF.

GDP danh nghĩa là giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ra trong một nền kinh tế, nhưng không loại trừ tác động của lạm phát. Do đó, thước đo này đôi khi phản ánh quá cao hoặc quá thấp giá trị kinh tế thực của một nước.

Giá trị GDP danh nghĩa xác định theo một đồng tiền phổ biến là cách để tính toán và so sánh quy mô kinh tế của các nước. Giá trị này cũng phản ánh sơ lược về tầm ảnh hưởng khác nhau của những diễn biến, chẳng hạn như diễn biến của đại dịch Covid-19, đến các nền kinh tế ra sao.

Dưới đây là những thay đổi chính về vị trí xếp hạng của 10 nền kinh tế lớn nhất thế giới trước và sau đại dịch.

Top 10 nền kinh tế lớn nhất thế giới năm 2019. Nguồn: Internet

Ấn Độ đã tụt hạng so với Vương quốc Anh

Ấn Độ vốn là nền kinh tế lớn thứ năm thế giới vào năm 2019, đã tụt xuống vị trí thứ 6 sau Vương quốc Anh vào năm 2020. Quốc gia Nam Á này được dự đoán sẽ không giành lại được vị trí thứ năm trong bảng xếp hạng kinh tế toàn cầu cho đến năm 2023.

Năm 2020, Ấn Độ đã bị ảnh hưởng bởi các đợt phong tỏa quốc gia nghiêm ngặt do nước này phải vật lộn để ngăn chặn Covid-19. Hiện nay, các nhà kinh tế học cho rằng viễn cảnh kinh tế Ấn Độ sẽ không có dấu hiệu tích cực do tình hình dịch bệnh chuyển biến nghiêm trọng bất ngờ. Tuần trước, Ấn Độ đã trở thành quốc gia bị nhiễm bệnh nặng thứ hai trên toàn cầu, chỉ sau Mỹ.

Các nhà kinh tế ước tính rằng một tháng phong tỏa trên toàn quốc sẽ làm giảm 100-200 điểm cơ bản so với GDP hàng năm của Ấn Độ.

Top 10 nền kinh tế lớn nhất thế giới năm 2020. Nguồn: Internet

Brazil rớt khỏi top 10 nền kinh tế lớn nhất thế giới

Brazil tụt hạng từ nền kinh tế lớn thứ 9 vào năm 2019 xuống nền kinh tế lớn thứ 12 trong năm 2020. Đây là quốc gia duy nhất rơi khỏi top 10. Theo dự báo của IMF, quốc gia Nam Mỹ sẽ nằm ngoài top 10 nền kinh tế lớn nhất thế giới ít nhất đến năm 2026.

Brazil có số lượng bệnh nhân tử vong do Covid cao thứ ba trên toàn cầu. Tuy nhiên, Tổng thống Jair Bolsonaro lại xem nhẹ mối đe dọa từ dịch bệnh mà nhiều lần từ chối áp đặt lệnh phong tỏa quốc gia để ngăn chặn Covid-19. Các nhà kinh tế cho rằng nền kinh tế Brazil sẽ chật vật để phục hồi trong những năm tới.

Hàn Quốc lọt vào top 10 nền kinh tế lớn nhất thế giới

Khi Brazil rớt khỏi nhóm 10 nền kinh tế lớn nhất thế giới, Hàn Quốc vươn lên vị trí thứ 10 và dự kiến sẽ đứng ở vị trí này ít nhất đến năm 2026.

Đầu năm 2020, Hàn Quốc là một trong những quốc gia bên ngoài Trung Quốc xuất hiện trường hợp nhiễm Covid-19 sớm nhất. Tuy nhiên, nước này đã thành công trong việc ngăn chặn vi rút vào năm ngoái. Việc đẩy mạnh xuất khẩu chất bán dẫn cũng giúp nền kinh tế Hàn Quốc chỉ sụt giảm 1% trong năm 2020.

Theo các nhà kinh tế từ công ty tư vấn Capital Economics, bất chấp tình hình bất ổn do dịch bệnh gây ra, các lĩnh vực sản xuất và xuất khẩu của nước này vẫn phát triển mạnh mẽ, một phần nhờ vào sự gia tăng mua sắm trực tuyến trong thời dịch. IMF dự đoán kinh tế Hàn Quốc có thể tăng trưởng 3,6% trong năm nay.

Theo phân tích của CNBC về các dự báo kinh tế của Quỹ Tiền tệ Quốc tế [IMF], Mỹ, Trung Quốc, Nhật Bản và Đức vẫn chiếm 4 vị trí hàng đầu trong bảng xếp hạng những nền kinh tế lớn nhất thế giới. Tuy nhiên, một vài thứ hạng đã thay đổi do hậu quả của đại dịch. Thậm chí, một quốc gia đã rớt khỏi bảng xếp hạng 10 nền kinh tế lớn nhất thế giới.

CNBC đã so sánh tổng sản phẩm quốc nội danh nghĩa bằng đồng USD giữa các quốc gia được cung cấp trong cơ sở dữ liệu Triển vọng kinh tế Thế giới của IMF.

GDP danh nghĩa ước tính giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ thành phẩm được sản xuất trong một nền kinh tế nhưng không loại trừ những thay đổi về mức giá hoặc lạm phát. Do đó, số liệu này có thể cao hơn hoặc thấp hơn giá trị kinh tế thực.

Tuy nhiên, giá trị GDP danh nghĩa tính theo đồng tiền chung là một cách để đo lường và so sánh quy mô kinh tế của các quốc gia khác nhau, đồng thời cho thấy các diễn biến - chẳng hạn như đại dịch - đã ảnh hưởng đến các nền kinh tế như thế nào.

Dưới đây là những thay đổi lớn trong xếp hạng 10 nền kinh tế lớn nhất thế giới trước và sau dịch COVID-19 bùng phát mà CNBC đã liệt kê.

Ấn Độ đã tụt hậu so với Vương quốc Anh

Ấn Độ - nền kinh tế lớn thứ 5 thế giới trong năm 2019 - nay đã tụt xuống vị trí thứ 6 sau Vương quốc Anh.

Theo phân tích của CNBC về dữ liệu của IMF, quốc gia Nam Á này đã không giữ được vị trí thứ 5 trong bảng xếp hạng các nền kinh tế toàn cầu cho đến năm 2023.

Năm ngoái, Ấn Độ đã bị ảnh hưởng bởi các đợt đóng cửa giãn cách xã hội nghiêm ngặt nhằm ngăn chặn đại dịch. Nền kinh tế của nước này được IMF dự báo giảm 8% trong năm tài khóa kết thúc vào tháng 3/2021 này.

IMF kỳ vọng Ấn Độ sẽ hồi phục nhanh và tăng trưởng ở mức 12,5% trong năm tài khóa kết thúc vào tháng 3/2022. Tuy nhiên, một số nhà kinh tế khuyến cáo, số ca nhiễm Covid-19 tăng cao có thể làm giảm triển vọng hồi phục của đất nước này. Tuần trước, Ấn Độ đã vượt Brazil trở thành nước có số ca nhiễm cao thứ hai thế giới, sau Mỹ.

Trong báo cáo phát ra hôm đầu tuần, các nhà kinh tế của Bank of America lo ngại, số ca nhiễm Covid-19 gia tăng có thể khiến cản trở sự phục hồi của nền kinh tế này.

Các nhà kinh tế ước tính, nếu Ấn Độ tiếp tục thực hiện đóng cửa trên toàn quốc trong vòng 1 tháng sẽ khiến GDP hàng năm của nước này giảm 100 - 200 điểm phần trăm.

Người dân chụp ảnh "selfie" tại một công viên ở Seoul, Hàn Quốc. [Ảnh: AP]

Brazil rớt khỏi Top 10 nền kinh tế lớn nhất thế giới

Năm 2019, Brazil là nền kinh tế lớn thứ 9 của thế giới. Tuy nhiên, trong năm 2020, nước này đã xuống vị trí thứ 12, trở thành quốc gia duy nhất rớt khỏi Top 10 nền kinh tế lớn nhất thế giới.

Phân tích của CNBC cho thấy, quốc gia Nam Mỹ này sẽ nằm ngoài Top 10 nền kinh tế lớn nhất thế giới cho đến ít nhất là năm 2023.

Brazil hiện có số ca nhiễm lớn thứ 3 trên toàn cầu và đứng thứ hai về tổng số người chết do Covid-19. Tuy nhiên, Tổng thống nước này vẫn hạ thấp mối đe dọa từ Covid-19 và nhiều lần từ chối việc áp lệnh phong tỏa đất nước để kiểm soát đại dịch.

Theo IMF, nền kinh tế Brazil đã giảm 4,1% trong năm ngoái, dự đoán năm nay sẽ tăng trưởng ở mức 3,7%.

Hàn Quốc lọt vào Top 10 nền kinh tế lớn nhất thế giới

Năm ngoái, Hàn Quốc đã thay thế Brazil trở thành nền kinh tế lớn thứ 10 thế giới. Phân tích của CNBC cho thấy, Hàn Quốc sẽ duy trì thứ hạng này ít nhất là đến năm 2026.

Hàn Quốc là một trong những quốc gia sớm nhất [ngoài Trung Quốc] ghi nhận các ca lây nhiễm Covid-19 vào đầu năm 2020. Tuy nhiên, nước này đã thành công trong việc ngăn chặn sự lây lan của Covid-19 vào năm ngoái. Việc kiểm soát tốt đại dịch cùng với tăng trưởng trong xuất khẩu chất bán dẫn đã đưa nền kinh tế Hàn Quốc giảm ở mức khiêm tốn 1% trong năm 2020.

Trong một báo cáo phát ra tuần trước, các nhà kinh tế từ công ty tư vấn Capital Economics cho biết, bất chấp đại dịch, các lĩnh vực sản xuất và xuất khẩu của nước này vẫn tăng trưởng mạnh mẽ.

IMF dự đoán, nền kinh tế Hàn Quốc có thể tăng ở mức 3,6% trong năm nay.

* Mời quý độc giả theo dõi các chương trình đã phát sóng của Đài Truyền hình Việt Nam trên TV Online và VTVGo!

Danh mục Databankmicrodatadata

  • Microdata
  • Danh mục dữ liệu
  • Dữ liệu ngân hàng

  • Về chúng tôi
    • Bắt đầu
    • Câu hỏi thường gặp
    • Bàn trợ giúp
    • Tiếp xúc
  • Chương trình dữ liệu
    • Cải thiện năng lực thống kê
    • Chương trình so sánh quốc tế và sự tương đương về sức mạnh mua hàng
    • Mạng khảo sát hộ gia đình quốc tế [IHSN]
    • Trung tâm nợ bên ngoài chung
    • Mở bộ công cụ dữ liệu
    • Thống kê nợ bên ngoài hàng quý
    • Quỹ ủy thác cho việc xây dựng năng lực thống kê
  • Các sản phẩm
    • Các chỉ số phát triển thế giới
    • Thống kê nợ quốc tế
    • Những cuốn sách và báo cáo khác
    • Các nhóm cho vay và cho vay
    • Cổng dữ liệu và công cụ
  • Mục tiêu phát triển
  • Điều khoản sử dụng
  • Cho các nhà phát triển

Dữ liệu tài khoản quốc gia của Ngân hàng Thế giới và các tệp dữ liệu tài khoản quốc gia OECD.

Giấy phép: CC BY-4.0 & NBSP; : CC BY-4.0  

Nhãn mác

Tất cả các quốc gia và nền kinh tế

Quốc gia

Năm gần đây nhất

Giá trị gần đây nhất [hàng triệu]
[Millions]

  • 4:25 chiều

Hiểu bối cảnh kinh tế của các quốc gia khác nhau sẽ giúp bạn khi bạn chuẩn bị mở rộng toàn cầu. Nhiều doanh nghiệp đi toàn cầu để tiếp cận các nhóm tài năng lớn hơn, tiếp cận thị trường mới và đa dạng hóa các nhóm của họ để liên tục kinh doanh tốt hơn. Với điều đó đã được nói, chúng tôi đã liệt kê 15 quốc gia hàng đầu của GDP vào năm 2022 như một hướng dẫn. Nhấp vào bất kỳ liên kết nào để có được nhiều đánh giá sâu hơn về các quốc gia hàng đầu này. Điều này dựa trên dữ liệu gần đây nhất có sẵn từ Ngân hàng Thế giới. & NBSP;

  1. Hoa Kỳ: 20,89 nghìn tỷ đô la
  2. Trung Quốc: 14,72 nghìn tỷ đô la
  3. Nhật Bản: 5,06 nghìn tỷ đô la
  4. Đức: 3,85 nghìn tỷ đô la
  5. Vương quốc Anh: 2,67 nghìn tỷ đô la
  6. Ấn Độ: 2,66 nghìn tỷ đô la
  7. Pháp: 2,63 nghìn tỷ đô la
  8. Ý: $ 1,89 nghìn tỷ
  9. Canada: 1,64 nghìn tỷ đô la
  10. Hàn Quốc: 1,63 nghìn tỷ đô la
  11. Nga: 1,48 nghìn tỷ đô la
  12. Brazil: 1,44 nghìn tỷ đô la
  13. Úc: 1,32 nghìn tỷ đô la
  14. Tây Ban Nha: 1,28 nghìn tỷ đô la
  15. Indonesia: 1,05 nghìn tỷ đô la

1. Hoa Kỳ

  • GDP - danh nghĩa: $ 20,89 nghìn tỷ
  • GDP bình quân đầu người: $ 63,413
  • GDP - Tờ chẵn sức mua [PPP]: 20,89 nghìn tỷ đô la

Một số yếu tố đóng góp cho sự thành công của Hoa Kỳ. Một môi trường kinh doanh khuyến khích làm việc chăm chỉ và thời gian dài chắc chắn sẽ giúp. Nhưng chính phủ phi tập trung, các trường đại học nghiên cứu tiên tiến và môi trường pháp lý thuận lợi cũng đóng góp. Hoa Kỳ có thể sẽ luôn ở các quốc gia hàng đầu bởi GDP trên thế giới. & NBSP;

2. China 

  • GDP - danh nghĩa: $ 14,72 nghìn tỷ
  • GDP bình quân đầu người: $ 10,434
  • GDP - Tờ chẵn sức mua [PPP]: $ 17,204

Nền kinh tế Trung Quốc, một trong những nền kinh tế phát triển nhanh nhất của thế kỷ 21, hiện được xếp hạng là nền kinh tế lớn thứ hai trên thế giới, hiện có giá trị GDP là 14,86 nghìn tỷ đô la. Với Sáng kiến ​​Vành đai và Đường bộ Trung Quốc hợp nhất chính sách kinh tế và nước ngoài của mình, việc thúc đẩy sử dụng Renminbi Trung Quốc để sử dụng các khu định cư đã tăng lên. Đất nước đang ngày càng đóng vai trò có ảnh hưởng trong nền kinh tế toàn cầu. Nó đã là người đóng góp lớn nhất cho tăng trưởng toàn cầu kể từ cuộc khủng hoảng tài chính năm 2008.

3. Nhật Bản

  • GDP - danh nghĩa: 5,06 nghìn tỷ đô la
  • GDP bình quân đầu người: $ 39,048
  • GDP - Tờ chẵn sức mua [PPP]: & NBSP; $ 5,24 nghìn tỷ

Nhật Bản bốn hòn đảo chính - Honshu, Hokkaido, Shikoku và Kyushu - chiếm gần 98% diện tích đất của nó. Nó có nền kinh tế lớn thứ 3 thế giới bởi GDP danh nghĩa và nền kinh tế lớn thứ 4 bằng cách mua sức mạnh sức mạnh [PPP].

Được xếp hạng là một trong những quốc gia sáng tạo nhất thế giới, Nhật Bản là nhà sản xuất hàng hóa điện tử lớn nhất thế giới và là nhà sản xuất ô tô lớn thứ 3. Đất nước này thường có thặng dư vào thương mại hàng năm và đầu tư quốc tế. Lực lượng lao động của đất nước có trình độ cao và có kỹ năng, chứng tỏ là công cụ tăng trưởng tổ chức. Tất cả các yếu tố này đóng góp cho Nhật Bản là một trong những quốc gia hàng đầu của GDP.

4. Đức

  • GDP - danh nghĩa: $ 3,85 nghìn tỷ
  • GDP bình quân đầu người: $ 45,466
  • GDP - Tờ chẵn sức mua [PPP]: & NBSP; $ 4,45 nghìn tỷ

Đức có GDP lớn thứ 4 trên thế giới. Tổng giá trị xuất khẩu và nhập khẩu bằng 86,9% GDP. Đức là một quốc gia châu Âu với các động lực lớn nhất của nền kinh tế là các ngành dịch vụ, bao gồm viễn thông, chăm sóc sức khỏe và du lịch. & NBSP;

Quốc gia sử dụng một nền kinh tế thị trường xã hội nhấn mạnh giá trị của chủ nghĩa tư bản thị trường mở và cũng đảm bảo một số bảo đảm dịch vụ xã hội. Đất nước này được xếp hạng số 1 trên thế giới về tinh thần kinh doanh do lực lượng lao động lành nghề, cơ sở hạ tầng phát triển cao và chuyên môn công nghệ.

5. Vương quốc Anh

  • GDP - danh nghĩa: $ 2,76 nghìn tỷ
  • GDP bình quân đầu người: $ 39,229
  • GDP - Tờ chẵn sức mua [PPP]: & NBSP; $ 2,98 nghìn tỷ

Vương quốc Anh [Anh], còn được gọi là Vương quốc Anh của Vương quốc Anh và Bắc Ireland bao gồm Anh, Wales, Scotland và Bắc Ireland. Đây là nền kinh tế lớn thứ 5 trên thế giới và lớn thứ 2 ở châu Âu về GDP. Vương quốc Anh xếp hạng cao trong các báo cáo cạnh tranh toàn cầu hàng năm và Ngân hàng Thế giới dễ dàng thực hiện bảng xếp hạng kinh doanh.

6. Ấn ĐộIndia

  • GDP - danh nghĩa: $ 2,66 nghìn tỷ
  • GDP bình quân đầu người: $ 1,877
  • GDP - Tờ chẵn sức mua [PPP]: & NBSP; $ 8,68 nghìn tỷ

Cộng hòa Ấn Độ là một nền dân chủ liên bang bao gồm 28 tiểu bang và 8 lãnh thổ của Liên minh. Đây là nền dân chủ lớn nhất và là nền kinh tế lớn thứ 6 trên thế giới. Ấn Độ có các lĩnh vực sản xuất, công nghệ và dịch vụ phát triển mạnh. Kể từ năm 2014, tỷ lệ đầu tư trực tiếp nước ngoài [FDI] vào Ấn Độ đã tăng trưởng đều đặn khi một số thay đổi chính sách chính được chính phủ kết hợp để tạo điều kiện cho sự tăng trưởng này. Điều này làm cho Ấn Độ trở thành một trong những quốc gia hàng đầu của GDP vào năm 2022.

Một số bước chiến lược đã được thực hiện để kích thích môi trường kinh doanh của Ấn Độ bao gồm các cải cách để loại bỏ các tắc nghẽn trong các lĩnh vực kinh doanh chính, giảm yêu cầu vốn tối thiểu và đơn giản hóa quá trình có được giấy phép cần thiết.

7. Pháp & NBSP;

  • GDP - danh nghĩa: $ 2,63 nghìn tỷ
  • GDP bình quân đầu người: $ 39,257
  • GDP - Tờ chẵn sức mua [PPP]: & NBSP; $ 2,95 nghìn tỷ

Pháp là nền kinh tế lớn thứ 7 trên thế giới. Đây là điểm đến được truy cập nhiều nhất trên thế giới và do đó có một ngành du lịch thịnh vượng. Ngoài ra, ngoại thương là một thành phần thiết yếu trong nền kinh tế của nó. & NBSP;

Giá trị của nhập khẩu và xuất khẩu bao gồm 63% GDP của đất nước. Bảo vệ mạnh mẽ quyền sở hữu và khung pháp lý hiệu quả khuyến khích các nhà đầu tư. Pháp xếp hạng 32 trong Chỉ số kinh doanh dễ dàng của Ngân hàng Thế giới 2019. Có những người chơi nước ngoài trong các lĩnh vực khác nhau và 31 trong số các công ty Fortune 500 đến từ thành viên nổi tiếng của EU này.

8. Ý

  • GDP - danh nghĩa: $ 1,88 nghìn tỷ
  • GDP bình quân đầu người: $ 30,657
  • GDP - Tờ chẵn sức mua [PPP]: & NBSP; $ 2,42 nghìn tỷ

Nền kinh tế Ý là lớn thứ 3 trong Eurozone và là lớn thứ 8 của GDP. Ngoài nền kinh tế khá lớn, Ý là một trong những quốc gia có ảnh hưởng nhất ở châu Âu; Đây là một thành viên chủ chốt của Eurozone, EU, G7, OECD và G20.

Ý tăng trưởng kinh tế đa dạng của Ý được thúc đẩy bởi ngành công nghiệp hàng tiêu dùng. Phía chi tiêu của GDP bao gồm 61% tiêu dùng hộ gia đình, 19% chi tiêu của chính phủ và 17% tổng số vốn cố định. Xuất khẩu dịch vụ và hàng hóa đóng góp tới 30% GDP trong khi nhập khẩu chiếm 27%, thêm 3% vào GDP.

9. Canada

  • GDP - danh nghĩa: $ 1,64 nghìn tỷ
  • GDP bình quân đầu người: $ 42,080
  • GDP - Tờ chẵn sức mua [PPP]: & NBSP; $ 1,81 nghìn tỷ

Canada có một nền kinh tế chủ yếu dựa trên dịch vụ. Ngưỡng đầu tư nước ngoài ở Canada là 5 triệu CAD cho các khoản đầu tư trực tiếp và 50 triệu CAD cho các khoản đầu tư gián tiếp. Đất nước này cũng là thành viên chủ chốt của Tổ chức Thương mại Thế giới [WTO] kể từ năm 1995. & NBSP;

Nó cũng có mối quan hệ giao dịch rộng rãi với nhiều quốc gia do Hiệp định thương mại tự do song phương và khu vực [FTA]. Một lực lượng lao động được giáo dục tốt, sự cùng tồn tại đa văn hóa/đa ngôn ngữ, một nền kinh tế thịnh vượng và sự hỗ trợ của chính phủ để thành lập doanh nghiệp khiến Canada trở thành một điểm đến đầu tư ưa thích.

10. Hàn Quốc

  • GDP - danh nghĩa: $ 1,63 nghìn tỷ
  • GDP bình quân đầu người: $ 30,644
  • GDP - Tờ chẵn sức mua [PPP]: & NBSP; $ 2,29 nghìn tỷ

Hàn Quốc được coi là một quốc gia đang phát triển cho đến những năm 1960. Do cải cách kinh tế sâu rộng [được gọi là phép lạ của sông Hangang], nền kinh tế của đất nước đã bước vào thời kỳ tăng trưởng nhanh chóng [tăng trưởng 10% hàng năm trong hơn 30 năm]. Ngày nay, GDP của Hàn Quốc là khoảng 2 nghìn tỷ đô la, và nó là một trong những quốc gia phát triển và công nghiệp hóa nhất trên thế giới.

Hàn Quốc đặt tầm quan trọng lớn vào giáo dục, đổi mới và đầu tư vào nghiên cứu và phát triển. Đất nước này có một lực lượng lao động có tay nghề cao kiếm được thu nhập hộ gia đình trung bình cao. Các dịch vụ cung cấp phần lớn các quốc gia GDP GDP ở mức 59%, với ngành công nghiệp ở mức 38%và nông nghiệp ở mức 2%.

11. Nga

  • GDP - danh nghĩa: $ 1,48 nghìn tỷ
  • GDP bình quân đầu người: $ 9,972
  • GDP - Tờ chẵn sức mua [PPP]: 4,02 nghìn tỷ đô la

Nga có vùng đất lớn nhất của tất cả các quốc gia trên thế giới và tự hào có tài nguyên thiên nhiên trị giá 75 nghìn tỷ đô la, theo ước tính của Ngân hàng Thế giới. Kể từ khi tư nhân hóa các lĩnh vực liên quan đến năng lượng và quốc phòng của Nga vào những năm 1990, đất nước này đã có những bước tiến lớn khi phát triển. & NBSP;

Doanh thu từ dầu, khí đốt tự nhiên và năng lượng thúc đẩy nền kinh tế Nga. Ngoại thương rất quan trọng vì tổng giá trị nhập khẩu và xuất khẩu bằng 46,7% GDP, khiến Nga trở thành một trong những quốc gia hàng đầu của GDP. & NBSP;

12. Brazil

  • GDP - danh nghĩa: $ 1,44 nghìn tỷ
  • GDP bình quân đầu người: $ 6,450
  • GDP - Tờ chẵn sức mua [PPP]: & NBSP; $ 3,08 nghìn tỷ

Nền kinh tế Brazil là lớn thứ 12 trên thế giới với giá trị tài nguyên thiên nhiên ước tính là 21,8 nghìn tỷ đô la. Đây là một trong những lý do chính khiến Brazil là một trong những quốc gia hàng đầu của GDP vào năm 2020. Nền kinh tế mở và đa dạng của đất nước đã phát triển mối quan hệ thương mại hưng thịnh với hơn 100 quốc gia khác nhau. Theo Chỉ số tự do kinh tế năm 2019, tổng số FDI ở Brazil là 62,7 tỷ USD. & NBSP;

Chính phủ Brazil thúc đẩy đầu tư nước ngoài vào cơ sở hạ tầng khoa học và công nghệ. Khí hậu vừa phải của Brazil, cơ sở hạ tầng tuyệt vời, chính phủ hỗ trợ và sự giàu có của tài nguyên thiên nhiên làm cho nó trở thành một điểm đến rất được yêu thích cho đầu tư nước ngoài.

13. Úc & NBSP;

  • GDP - danh nghĩa: $ 1,33 nghìn tỷ
  • GDP bình quân đầu người: $ 51,885
  • GDP - Tờ chẵn sức mua [PPP]: & NBSP; $ 1,31 nghìn tỷ

Úc có nền kinh tế lớn thứ 13 trên thế giới, với GDP tổng thể là 1,33 nghìn tỷ đô la và GDP bình quân đầu người là 51.885 đô la. Nền kinh tế đã trải qua sự tăng trưởng chậm hơn trong năm 2017, với mức tăng 1,96% GDP. & NBSP;

Đã ra mắt vào đầu năm 2017, chính sách đối ngoại mới của Úc [một loại chương trình nghị sự trên giấy trắng] đã tạo ra một lộ trình cho đất nước về quan hệ kinh tế, an ninh và chính sách đối ngoại của đất nước. Quốc gia được xếp hạng là quốc gia tốt nhất thứ 12 trên thế giới để thành lập một doanh nghiệp do chi phí nhập cảnh thấp và các thủ tục hợp lý.

14. Tây Ban Nha & NBSP;

  • GDP - danh nghĩa: 1,28 nghìn tỷ đô la
  • GDP bình quân đầu người: $ 26,832
  • GDP - Tờ chẵn sức mua [PPP]: & NBSP; $ 1,77 nghìn tỷ

Tây Ban Nha là quốc gia lớn thứ 2 tại EU. Nền kinh tế Tây Ban Nha được tạo điều kiện bởi các cải cách cơ cấu, hệ thống tư pháp/quy định minh bạch và các tổ chức kinh tế hợp lý. & NBSP; hiện đại hóa ổn định đã giúp nền kinh tế Tây Ban Nha phát triển liên tục với lĩnh vực ngành đóng góp gần 27% cho GDP của đất nước. Tổng giá trị nhập và xuất khẩu bằng 65,5% GDP.Steady modernization has helped the Spanish economy grow continually with the industry sector contributing nearly 27% to the country’s GDP. The total value imports and exports is equal to 65.5% of GDP.

15. Indonesia

  • GDP - danh nghĩa: 1,05 nghìn tỷ đô la
  • GDP bình quân đầu người: $ 4,038
  • GDP - Tờ chẵn sức mua [PPP]: & NBSP; $ 3,33 nghìn tỷ

Indonesia là nền kinh tế lớn nhất ở Đông Nam Á. Quận là một trên các thị trường mới nổi trên thế giới và là mục tiêu mở rộng kinh doanh trong thập kỷ qua. & NBSP;

Nền kinh tế của đất nước phụ thuộc rất nhiều vào thị trường trong nước và chi tiêu ngân sách của chính phủ. Từ những năm 1990, phần lớn nền kinh tế đã được kiểm soát bởi cá nhân người Indonesia và các công ty nước ngoài. Khi Indonesia tiếp tục tăng dấu chân toàn cầu của họ, họ có thể sẽ leo lên như một trong những quốc gia hàng đầu của GDP vào năm 2022.

Mở rộng quốc tế với các dịch vụ PEO toàn cầu

Bạn đang xem xét các quốc gia tốt nhất để mở rộng quốc tế nhưng không chắc chắn bắt đầu từ đâu? Bạn có tự hỏi nếu việc thiết lập một thực thể pháp lý hay sử dụng PEO sẽ tốt hơn cho doanh nghiệp của bạn không? , Biên chế, Tuân thủ và Dịch vụ M & A ở hơn 170 quốc gia. Trong hơn hai thập kỷ, chúng tôi đã cung cấp các tổ chức công cộng, tư nhân và phi lợi nhuận thuộc mọi quy mô với các giải pháp tăng trưởng tích hợp.

Các nhóm toàn cầu có kinh nghiệm của chúng tôi hiểu được sự phức tạp của việc vận hành trên nhiều quốc gia và giúp khách hàng của chúng tôi điều hướng hiệu quả các sắc thái của luật pháp và quy định địa phương trong mọi khu vực tài phán hoạt động. Các dịch vụ gia công chúng tôi cung cấp đơn giản hóa các hoạt động hàng ngày cho khách hàng của chúng tôi để họ có thể giải phóng thời gian và tài nguyên để tập trung vào năng lực cốt lõi của họ. Mặc dù bài đăng này đề xuất các quốc gia tốt nhất để mở rộng quốc tế cho năm 2022, chúng tôi có thể giúp các doanh nghiệp mở rộng sang bất kỳ quốc gia nào.

Quốc gia nào có nền kinh tế mạnh nhất 2022?

Điều này dựa trên dữ liệu gần đây nhất có sẵn từ Ngân hàng Thế giới ...
Hoa Kỳ: 20,89 nghìn tỷ đô la ..
Trung Quốc: 14,72 nghìn tỷ đô la ..
Nhật Bản: 5,06 nghìn tỷ đô la ..
Đức: 3,85 nghìn tỷ đô la ..
Vương quốc Anh: 2,67 nghìn tỷ đô la ..
Ấn Độ: 2,66 nghìn tỷ đô la ..
Pháp: 2,63 nghìn tỷ đô la ..
Ý: 1,89 nghìn tỷ đô la ..

Nước kinh tế số 1 trên thế giới là gì?

Với GDP 23,0 nghìn tỷ USD, Hoa Kỳ cho đến nay là nền kinh tế lớn nhất thế giới trong bảng xếp hạng này cho năm 2021. Tiếp theo là Trung Quốc ở vị trí thứ hai với GDP là 17,7 nghìn tỷ USD.Canada cũng khá xa trong so sánh quốc tế và chiếm vị trí thứ chín trong bảng xếp hạng này.the USA is by far the world's largest economy in this ranking for 2021. It is followed by China in second place with a GDP of 17.7 trillion USD. Canada is also quite far ahead in the international comparison and occupies the ninth place in this ranking.

20 nền kinh tế hàng đầu trên thế giới là gì?

20 nền kinh tế lớn nhất trên thế giới của GDP.

10 nền kinh tế hàng đầu thế giới là gì?

10 nền kinh tế hàng đầu của thế giới trong nháy mắt..
HOA KỲ.Thủ đô: Khu vực Washington D.C.: 9.834 triệu km² ....
Trung Quốc.Thủ đô: Bắc Kinh.Diện tích: 9,597 triệu km² ....
Nhật Bản.Thủ đô: Tokyo.Khu vực: 377.975 km² ....
Nước Đức.Thủ đô: Berlin.Khu vực: 357.588 km² ....
Ấn Độ.Thủ đô: New Delhi.....
Vương quốc Anh.Thủ đô: Luân Đôn.....
Pháp.Thủ đô: Paris.....
Canada.Thủ đô: Ottawa ..

Chủ Đề