1000 thành phố hàng đầu Hoa Kỳ theo dân số năm 2022

Thông tin về thuế có thể gây khó hiểu dù cho ở bất kỳ ngôn ngữ nào. Quý vị có thể còn thấy khó hiểu hơn nữa nếu thông tin không được cung cấp bằng ngôn ngữ mong muốn của quý vị.

Show

Chúng tôi đang nỗ lực để cung cấp các nguồn thông tin về thuế bằng nhiều ngôn ngữ hơn. Trong lúc đó, chúng tôi đã tạo ra hướng dẫn này để giúp quý vị tìm được thông tin mình cần để nộp thuế và tờ khai thuế liên bang.

Hầu hết các liên kết trên trang này đều dẫn đến nội dung bằng tiếng Anh.

Trên trang này, quý vị sẽ tìm thấy thông tin về các chủ đề sau:

  • Quyền của quý vị với tư cách là người đóng thuế
  • Những người cần khai thuế
  • Nộp thuế khi quý vị có thu nhập
  • Khai thuế cho quý vị và gia đình
  • Khai thuế cho việc kinh doanh của quý vị
  • Được trợ giúp để chuẩn bị hồ sơ khai thuế
  • Hoàn thuế
  • Các phương pháp trả thuế
  • Nhận trợ giúp của IRS
  • Thông tin thuế của quý vị
  • Câu trả lời cho các câu hỏi về thuế của quý vị
  • Dịch vụ thông dịch

Quyền của quý vị với tư cách là người đóng thuế

Mỗi người đóng thuế đều có một loạt các quyền cơ bản mà họ nên biết khi giao dịch với IRS. Để giúp người đóng thuế tương tác với IRS hiểu về các quyền của họ, cơ quan này nêu sơ lược về các quyền trong Ấn phẩm 1, Quyền của quý vị với tư cách người đóng thuếPDF.

Những người cần khai thuế

Hầu hết công dân Hoa Kỳ và hầu hết những người làm việc tại Hoa Kỳ đều cần phải nộp thuế cho thu nhập họ kiếm được trên một mức tối thiểu đã định. Ngay cả khi quý vị kiếm được ít hơn mức tối thiểu, có thể quý vị vẫn nên khai thuế. Để tìm hiểu xem quý vị có nên khai thuế hay không, xin xem Tôi có cần nộp hồ sơ khai thuế không (tiếng Anh).

Các nhân viên nhận được mẫu W-2

Nếu quý vị nhận được tiền công do làm việc cho một doanh nghiệp thì chủ thuê lao động cần cung cấp cho quý vị Mẫu đơn W-2, Báo cáo Tiền lương và Thuế, mà cho biết tổng thu nhập và khấu lưu của quý vị. Nếu quý vị nhận được Mẫu đơn W-2 thì có thể quý vị nên khai thuế vì chủ thuê lao động đã nộp thuế cho quý vị và quý vị có thể nợ thuế ít hơn số tiền mình đã nộp.

Người lao động tự do hay ngắn hạn (tiếng Anh)

Người lao động tự do hay ngắn hạn kiếm thu nhập bằng cách cung cấp công việc, dịch vụ hoặc hàng hóa theo yêu cầu, thường thông qua một nền tảng kỹ thuật số như một ứng dụng hoặc trang web. Quý vị phải trả thuế cho thu nhập kiếm được từ loại công việc tự do này. Trung tâm thuế dành cho nền kinh tế tự do sẽ cung cấp thông tin quý vị cần để tuân thủ các luật thuế.

Người tự làm chủ

Quý vị là người tự làm chủ nếu bất kỳ mục nào sau đây áp dụng cho quý vị:

  • Quý vị có hoạt động thương mại hay kinh doanh như là chủ sở hữu duy nhất hoặc một người làm việc theo hợp đồng độc lập
  • Quý vị là thành viên của một hình thức hợp tác kinh doanh mà hoạt động thương mại hay kinh doanh
  • Quý vị đang kinh doanh cho chính mình (gồm cả kinh doanh bán thời gian)

Nếu quý vị tự làm chủ thì quý vị cần phải trả thuế thu nhập, do đó, quý vị thường buộc phải khai thuế hàng năm và nộp thuế ước tính mỗi quý.

Quý cũng thường phải trả thuế tự kinh doanh. Đây là thuế an sinh xã hội và thuế Medicare chủ yếu dành cho những người làm việc cho chính họ.Các khoản thanh toán thuế tự kinh doanh của quý vị đóng góp vào bảo hiểm cho quý vị theo hệ thống An sinh Xã hội.Bảo hiểm An sinh Xã hội cung cấp cho quý vị các quyền lợi hưu trí, quyền lợi dành cho người bị khuyết tật, trợ cấp cho người còn sống và các quyền lợi bảo hiểm y tế (Medicare).

Chủ doanh nghiệp

Trung tâm Thuế cho Doanh nghiệp Nhỏ và Tư doanh cung cấp thông tin về thuế cho người đóng thuế nộp Mẫu đơn 1040 hay 1040-SR, Bản khai C, E, F hoặc Mẫu đơn 2106, cũng như các doanh nghiệp nhỏ có tài sản dưới 10 triệu đô la.

Nộp thuế khi quý vị có thu nhập

Thuế thu nhập liên bang phải được nộp khi quý vị kiếm được hay nhận được thu nhập trong năm và việc này được thực hiện bằng cách khấu lưu hoặc nộp các khoản thuế ước tính. Nếu quý vị không nộp đủ thuế thông qua khấu lưu và các khoản thuế ước tính thì quý vị có thể bị tính tiền phạt.

Khấu lưu thuế

Nếu quý vị là một nhân viên thì chủ thuê lao động có thể khấu lưu thuế thu nhập từ tiền lương của quý vị và nộp cho IRS dưới tên của quý vị.

Số tiền thuế mà chủ thuê lao động khấu lưu từ tiền lương thông thường của quý vị phụ thuộc vào:

  • Số tiền quý vị kiếm được
  • Thông tin quý vị cung cấp cho chủ thuê lao động trên Mẫu đơn W-4, Chứng thư cho phép Khấu lưu Thuế của Nhân viên.

Hãy dùng Công cụ Ước tính Tiền Khấu lưu Thuế của chúng tôi để kiểm tra khoản khấu lưu của quý vị và đảm bảo rằng quý vị có đủ tiền khấu lưu để trả cho hóa đơn thuế.

Thuế ước tính

Nếu quý vị đang kinh doanh cho chính mình thì quý vị thường cần phải nộp các khoản thuế ước tính.

Quý vị cũng có thể cần nộp các khoản thuế ước tính nếu quý vị dự đoán sẽ nợ từ $1,000 trở lên khi khai thuế. Điều này có thể xảy ra nếu quý vị là kinh nghiệp tư nhân do một người làm chủ hay đối tác trong một doanh nghiệp, hoặc nếu quý vị là người lao động tự do hay ngắn hạn.

Quý vị có thể bị tính tiền phạt nếu các khoản thuế ước tính của quý vị bị trễ hạn, ngay cả khi quý vị được hoàn thuế khi khai thuế.

Khai thuế cho quý vị và gia đình

Nhận được thông tin về cách nộp hồ sơ khai thuế cá nhân dành cho quý vị và gia đình.

Khi nào cần khai thuế

Hạn chót khai thuế và nộp thuế cho các cá nhân và gia đình phổ biến nhất là vào ngày 15 tháng Tư. Xin xem trang Khi nào cần khai thuế (tiếng Anh) để biết thông tin về các ngoại lệ và gia hạn cho thời hạn nộp đơn.

Thông tin quý vị cần để khai thuế

Số Nhận diện Người đóng thuế (TIN)

Số nhận diện người đóng thuế (TIN) là bắt buộc phải có trên tất cả các tài liệu liên quan đến thuế của quý vị.

Hầu hết các số nhận diện người đóng thuế (TIN) là số An sinh Xã hội.

Nếu quý vị không đủ điều kiện được cấp số An sinh Xã hội thì quý vị phải sử dụng mã số cá nhân đóng thuế, hay ITIN. Các số ITIN chỉ được cấp cho việc khai thuế và báo cáo thuế liên bang.

Một số ITIN không:

  • Cho phép quý vị làm việc ở U.S.
  • Giúp cho quý vị đủ điều kiện hưởng trợ cấp An sinh Xã hội
  • Khiến cho quý vị đủ điều kiện được Tín thuế Thu nhập từ Việc làm

Cách khai thuế

Khai thuế điện tử

Khai thuế điện tử – hoặc e-filing – là khi quý vị sử dụng phần mềm khai thuế thương mại để gửi tờ khai thuế thu nhập của mình cho IRS qua internet.

Nếu quý vị khai thuế điện tử thì quý vị thường sẽ nhận được tiền hoàn thuế trong vòng 3 tuần kể từ ngày chúng tôi nhận được tờ khai của quý vị – thậm chí là nhanh hơn nếu quý vị chọn để tiền hoàn thuế được gửi vào tài khoản ngân hàng của mình. Chúng tôi có một số tùy chọn khai thuế điện tử, gồm cả công cụ Khai Miễn Phí.

Khai Miễn Phí

Với công cụ Khai Miễn Phí, quý vị có thể chuẩn bị và nộp tờ khai thuế thu nhập liên bang miễn phí bằng cách sử dụng phần mềm chuẩn bị và nộp tờ khai thuế.

Người đóng thuế đặc biệt

Quân đội và cựu chiến binh

Các thành viên và cựu chiến binh của Lực lượng Vũ trang Hoa Kỳ có các tình trạng và quyền lợi thuế đặc biệt – bao gồm quyền truy cập vào MilTax, một chương trình thường cung cấp việc chuẩn bị và nộp tờ khai thuế miễn phí. Chúng tôi cung cấp thông tin về thuế cho các quân nhân để giúp quý vị hiểu được cách những điều khoản đó ảnh hưởng đến quý vị và các loại thuế của quý vị, cho dù quý vị đang làm nhiệm vụ, ở tình trạng dự bị hay cựu chiến binh.

Người đóng thuế quốc tế

Nghĩa vụ thuế của quý vị với tư cách là người đóng thuế cá nhân quốc tế tùy thuộc vào việc quý vị là công dân Hoa Kỳ, ngoại nhân thường trú (tiếng Anh) hay ngoại nhân không thường trú (tiếng Anh).

Nếu quý vị là công dân Hoa Kỳ hoặc ngoại nhân thường trú thì lợi tức/thu nhập từ những nơi khác trên toàn cầu của quý vị phải chịu thuế thu nhập của Hoa Kỳ, bất kể quý vị cư trú ở đâu.

Ngoại nhân không thường trú chỉ bị đánh thuế đối với thu nhập từ các nguồn trong Hoa Kỳ và một số thu nhập nhất định liên quan đến việc thực hiện hoạt động thương mại hay kinh doanh tại Hoa Kỳ.

Khai thuế cho việc kinh doanh của quý vị

Thông tin quý vị cần để khai thuế

Số Nhận diện Chủ hãng

Hầu hết các doanh nghiệp – và tất cả các chủ thuê lao động – cần một Số Nhận diện Chủ hãng, hay EIN, để khai thuế. Quý vị có thể nộp đơn xin một EIN (tiếng Anh) trực tuyến và nhận được số của mình ngay lập tức.

Thuế kinh doanh

Cơ cấu doanh nghiệp của quý vị quyết định các loại thuế kinh doanh quý vị phải nộp và cách nộp thuế.

Xin nhớ rằng, quý vị phải nộp thuế cho thu nhập của mình bằng cách nộp các khoản thuế ước tính thông thường trong suốt năm thuế.

Thuế thu nhập doanh nghiệp

Tất cả các doanh nghiệp trừ hình thức hợp tác kinh doanh đều phải khai thuế lợi tức hàng năm.Hình thức hợp tác kinh doanh phải nộp bản kê khai dữ kiện để khai thuế.

Cách thức tổ chức kinh doanh của quý vị sẽ quyết định mẫu đơn nào quý vị cần sử dụng. Xin tham khảo Cơ cấu Kinh doanh để tìm ra những mẫu đơn quý vị phải nộp dựa trên thực thể kinh doanh quý vị đã thiết lập.

Thuế lao động

Nếu quý vị có nhân viên thì quý vị sẽ cần nộp thuế lao động. Thuế lao động bao gồm:

  • Thuế An sinh Xã hội và Medicare
  • Khấu lưu thuế thu nhập liên bang
  • Thuế đóng trên tiền trợ cấp thất nghiệp liên bang

Thuế tiêu thụ đặc biệt

Quý vị có thể cần nộp thuế tiêu thụ đặc biệt (tiếng Anh) nếu doanh nghiệp của quý vị:

  • Sản xuất hoặc bán một số sản phẩm nhất định
  • Vận hành một số loại hình kinh doanh nhất định
  • Sử dụng nhiều loại thiết bị, phương tiện hoặc sản phẩm
  • Nhận được tiền thanh toán cho một số dịch vụ nhất định

Doanh nghiệp quốc tế

Các doanh nghiệp nước ngoài có hoạt động tại Hoa Kỳ hoặc các doanh nghiệp trong nước có hoạt động bên ngoài Hoa Kỳ đều phải đáp ứng các yêu cầu cụ thể cho các doanh nghiệp quốc tế.

Được trợ giúp để chuẩn bị hồ sơ khai thuế

Trợ giúp miễn phí về thuế cho người đóng thuế đủ tiêu chuẩn

Trợ giúp miễn phí về thuế có sẵn trực tiếp tại hơn 10,000 địa điểm trên toàn quốc thông qua các chương trình tình nguyện chuẩn bị tờ khai thuế được chứng nhận bởi IRS. Quý vị cũng có thể nhận trợ giúp trực tuyến thông qua Dịch vụ Khai thuế Miễn phí của IRS.

Trợ giúp Khai thuế Thu nhập Tình nguyện

Chương trình Trợ giúp Khai thuế Thu nhập Tình nguyện (VITA) cung cấp dịch vụ chuẩn bị hồ sơ khai thuế thu nhập cơ bản miễn phí để giúp những người có:

  • Thu nhập thấp đến trung bình
  • Bị khuyết tật
  • Có trình độ tiếng Anh hạn chế

Chương trình Tư vấn Thuế vụ cho Người cao niên

Chương trình Tư vấn Thuế vụ cho Người cao niên (TCE) cung cấp hỗ trợ về thuế miễn phí cho tất cả những người đóng thuế, đặc biệt là những người từ 60 tuổi trở lên. TCE chuyên về các câu hỏi về lương hưu và các vấn đề liên quan đến hưu trí dành riêng cho người cao niên.

Tìm một chuyên gia thuế

Nếu quý vị cần ai đó chuẩn bị hồ sơ khai thuế cho mình thì quý vị cũng có thể chọn một chuyên gia thuế.

Đây là một quyết định quan trọng. Quý vị phải tin tưởng chuyên gia thuế của mình khi cung cấp thông tin mang tính cá nhân nhất. Họ biết về hôn nhân, thu nhập, con cái, số An sinh Xã hội và các chi tiết về đời sống tài chính của quý vị.

Hầu hết các chuyên gia thuế đều cung cấp dịch vụ xuất sắc. Nhưng vẫn có khả năng chọn sai người chuẩn bị tờ khai thuế cho quý vị. Hãy nhớ kiểm tra trang những lời khuyên của chúng tôi để chọn một chuyên viên khai thuế (tiếng Anh).

Hoàn thuế

Chuyển khoản trực tiếp

Nếu quý vị có một khoản hoàn thuế dựa trên số tiền quý vị đã trả cho các khoản thuế của mình thì hãy chọn chuyển khoản trực tiếp (tiếng Anh) khi nộp tờ khai thuế. Đó là cách nhanh nhất để nhận được tiền hoàn thuế của quý vị. Cách này cũng miễn phí và an toàn.

Quý vị có thể chuyển khoản trực tiếp tiền hoàn thuế vào tối đa ba tài khoản ngân hàng. Khi quý vị dùng chuyển khoản trực tiếp, sẽ không có nguy cơ bị mất hoặc bị đánh cắp chi phiếu trên giấy.

Theo dõi khoản hoàn thuế

Tiền hoàn thuế của tôi đâu? là một công cụ trực tuyến mà sẽ theo dõi tiền hoàn thuế của quý vị. Để dùng công cụ này, quý vị sẽ cần số An sinh Xã hội hoặc ITIN, tình trạng khai thuế của quý vị và số tiền hoàn thuế chính xác.

Chúng tôi phát hành hầu hết các khoản hoàn thuế trong vòng ít hơn 21 ngày. Quý vị chỉ nên gọi điện cho chúng tôi nếu:

  • Quý vị đã nộp tờ khai thuế điện tử từ hơn 21 ngày trước
  • Quý vị đã nộp hồ sơ khai thuế trên giấy từ hơn 6 tuần trước
  • Công cụ Tiền hoàn thuế của tôi ở đâu? yêu cầu quý vị liên lạc với IRS

Các phương pháp trả thuế

Quý vị có thể nộp thuế trực tuyến, qua điện thoại hoặc bằng thiết bị di động của mình bằng cách dùng ứng dụng IRS2Go (tiếng Anh). Hãy vào trang Thanh toán của chúng tôi để tìm hiểu thêm.

Nhận trợ giúp của IRS

Các trò lừa đảo thuế

Những kẻ lừa đảo luôn cố gắng lấy tiền hoặc thông tin cá nhân của quý vị. Hãy cảnh giác và tránh bị lừa bởi một trò lừa đảo về thuế.

IRS sẽ không bao giờ:

  • Liên lạc với quý vị qua thư điện tử, tin nhắn văn bản hoặc phương tiện truyền thông xã hội để hỏi thông tin cá nhân hoặc tài chính.
  • Gọi điện để yêu cầu thanh toán ngay lập tức. Thông thường, IRS trước tiên sẽ gửi qua bưu điện một hóa đơn nếu quý vị nợ thuế.
  • Yêu cầu quý vị sử dụng một phương thức thanh toán cụ thể như thẻ ghi nợ trả trước, thẻ quà tặng hoặc chuyển tiền qua hệ thống điện báo.
  • Đe dọa sẽ đưa cảnh sát hoặc cơ quan thực thi pháp luật khác đến để bắt giữ quý vị vì không trả tiền.
  • Đe dọa lấy đi giấy phép lái xe, giấy phép kinh doanh hoặc tình trạng di trú của quý vị. Những đe dọa như thế này là các chiến thuật lừa đảo phổ biến mà những kẻ có tài lừa đảo sử dụng để lừa nạn nhân.
  • Yêu cầu quý vị trả tiền mà không cho quý vị cơ hội đặt câu hỏi hoặc kháng cáo số tiền quý vị nợ.
  • Gọi điện để báo cho quý vị biết rằng quý vị sẽ nhận được tiền hoàn thuế không theo dự đoán.

Mạo danh

Hành vi mạo danh liên quan đến thuế xảy ra khi ai đó đánh cắp thông tin cá nhân của quý vị – chẳng hạn như số An sinh Xã hội hoặc ITIN – để khai thuế và yêu cầu tiền hoàn thuế một cách gian lận.

Hãy biết được các dấu hiệu mạo danh và hành động ngay lập tức nếu quý vị là nạn nhân nhằm bảo vệ dữ liệu và danh tính của mình.

Cứu trợ thiên tai

Khi có thiên tai được liên bang tuyên bố, chúng tôi cung cấp hỗ trợ thiên tai và cứu trợ khẩn cấp (tiếng Anh) để giúp các cá nhân và doanh nghiệp phục hồi về mặt tài chính.

Chúng tôi cũng cung cấp những lời khuyên về cách chuẩn bị cho thiên tai để quý vị có thể bảo vệ bản thân, gia đình và doanh nghiệp của mình.

Dịch vụ Biện hộ Người đóng thuế (Taxpayer Advocate Service, hay TAS)

Dịch vụ Biện hộ Người đóng thuế (Taxpayer Advocate Service, hay TAS) là một tổ chức độc lập thuộc IRS giúp đỡ người đóng thuế và bảo vệ quyền hạn của người đóng thuế. TAS sẽ giúp quý vị nếu:

  • Vấn đề về thuế của quý vị đang gây ra khó khăn về tài chính
  • Quý vị đã cố gắng và không thể giải quyết được vấn đề của mình với IRS, hoặc
  • Quý vị tin rằng một hệ thống, quy trình hoặc thủ tục của IRS không hoạt động như bình thường.

Nếu quý vị đủ điều kiện nhận trợ giúp của TAS, luôn miễn phí, thì họ sẽ làm mọi cách có thể để giúp quý vị.

Xin truy cập Dịch vụ Biện hộ Người đóng thuế (Taxpayer Advocate Service, hay TAS) trực tuyến (tiếng Anh) hoặc gọi số 877-777-4778.

Cơ sở hỗ trợ người đóng thuế thu nhập thấp

Cơ sở hỗ trợ người đóng thuế thu nhập thấp (Low Income Taxpayer Clinics hay LITCs) là độc lập so với cả IRS TAS. LITCs đại diện cho các cá nhân có thu nhập dưới một mức nhất định và những người cần giải quyết các vấn đề về thuế với IRS.

LITCs có thể đại diện cho người nộp thuế trong trường hợp:

  • Kiểm tra,
  • Kháng cáo, và
  • Tranh chấp về truy thu thuế trước IRS và tại tòa án.

Nếu tiếng Anh là ngôn ngữ thứ hai của quý vị thì LITCs có thể cung cấp thông tin về quyền hạn và trách nhiệm của người đóng thuế bằng các ngôn ngữ khác nhau.

Các dịch vụ của LITC được cung cấp miễn phí hoặc với một khoản phí nhỏ.

Để biết thêm thông tin hoặc để tìm một LITC gần quý vị, hãy truy cập Cơ sở hỗ trợ người đóng thuế thu nhập thấp (tiếng Anh) hoặc tải về Ấn phẩm 4134 của IRS, Danh sách các cơ sở hỗ trợ người đóng thuế thu nhập thấp (tiếng Anh)PDF. Quý vị cũng có thể nhận được một bản sao của ấn phẩm này bằng cách gọi cho IRS theo số miễn phí 800-829-3676.

Thông tin thuế của quý vị

Xem tài khoản thuế của quý vị

Tài khoản IRS của quý vị cung cấp quyền truy cập an toàn để có thông tin về tài khoản thuế liên bang của quý vị. Hãy dùng Tài khoản của quý vị để truy cập hồ sơ thuế trực tuyến, xem lại lịch sử thanh toán và xem thông tin từ tờ khai thuế cho năm hiện tại như quý vị nộp lúc ban đầu.

Nhận bản ghi thuế của quý vị

Nếu quý vị cần một bản sao thông tin tờ khai thuế gốc thì hãy dùng công cụ Lấy bảo ghi thuế. Bản ghi thuế hiển thị hầu hết các mục theo dòng từ tờ khai thuế của quý vị. Nếu quý vị cần AGI - hoặc tổng thu nhập đã điều chỉnh - của mình để chứng minh danh tính với IRS thì quý vị có thể tìm thấy thông tin đó trên bản ghi thuế.

Câu trả lời cho các câu hỏi về thuế của quý vị

Chủ đề về thuế

Chúng tôi có một danh sách các Chủ đề về thuế mà cung cấp thông tin về thuế chung cho các doanh nghiệp và cá nhân. Các chủ đề về thuế có bằng tiếng Tây Ban Nha, tiếng Trung Quốc (truyền thống), tiếng Hàn, tiếng Nga và tiếng Việt.

Trợ lý Thuế Tương tác

Trợ lý Thuế Tương tác (tiếng Anh) của chúng tôi là một công cụ trực tuyến mà sẽ trả lời các câu hỏi về luật thuế của quý vị. Công cụ này có thông tin về một loạt các chủ đề, bao gồm:

  • Thu nhập nào phải chịu thuế
  • Liệu quý vị có đủ điều kiện hưởng một số tín thuế hay không
  • Cách xác định tình trạng khai thuế của quý vị
  • Những người quý vị có thể khai là người phụ thuộc trên tờ khai thuế của mình

Hỗ trợ về tín thuế thu nhập từ việc làm

Nếu quý vị làm việc vào năm ngoái nhưng có thu nhập thấp hoặc trung bình thì quý vị có thể đủ điều kiện hưởng Tín thuế thu nhập từ việc làm (EITC). Với tín thuế này, quý vị vẫn có thể được hoàn thuế ngay cả khi không nợ thuế.

Hãy dùng công cụ Hỗ trợ EITC  để xem quý vị có đủ tiêu chuẩn hay không.

Dịch vụ thông dịch

Nếu quý vị không thể tìm thấy câu trả lời cho câu hỏi về thuế của mình trên IRS.gov thì chúng tôi có thể trợ giúp cho quý vị bằng hơn 350 ngôn ngữ với sự hỗ trợ của các thông dịch viên chuyên nghiệp. Để được hỗ trợ bằng tiếng Tây Ban Nha, xin gọi số 800-829-1040. Đối với các ngôn ngữ khác, xin gọi số 833-553-9895. Quý vị sẽ gặp một trợ lý của cơ quan thu nội bộ (IRS) mà có thể:

  • Cung cấp một thông dịch viên qua điện thoại, hoặc
  • Lên lịch một cuộc hẹn cho quý vị tại một trong những Trung tâm Trợ giúp Người đóng thuế (Taxpayer Assistance Center, hay TAC) (tiếng Anh) tại địa phương để quý vị có thể nhận được trợ giúp trực tiếp. Xin lưu ý rằng văn phòng địa phương của chúng tôi chỉ cung cấp hỗ trợ về các chủ đề cụ thể.

Từ Ballotpedia

Bỏ phiếu nội dung
municipal content

1000 thành phố hàng đầu Hoa Kỳ theo dân số năm 2022

Bầu cử
2023 Thành phố
Thị trưởng 2023
2023 Nhớ lại
Quan chức
Thị trưởng
Thành viên hội đồng thành phố

Ballotpedia cung cấp phạm vi bảo hiểm chuyên sâu của 100 thành phố lớn nhất của Mỹ dựa trên các số liệu dân số chính thức được cung cấp bởi Cục điều tra dân số Hoa Kỳ.Danh sách này đã được cập nhật sau khi phát hành dữ liệu điều tra dân số năm 2020.Kể từ năm 2020, 64.537.560 cá nhân sống ở các thành phố này, chiếm 19,47% tổng dân số của quốc gia. [1]

Trang này liệt kê 100 thành phố lớn nhất của Mỹ theo dân số, kể từ cuộc điều tra dân số năm 2020.Nó bao gồm thông tin về các thị trưởng trong top 100 thành phố lớn nhất, bao gồm khi họ nhậm chức, khi các điều khoản hiện tại của họ hết hạn và các loại chính phủ của thành phố.Nó cũng chứa số liệu dân số và ngân sách cho các thành phố.

Phạm vi bảo hiểm của chúng tôi cho các cuộc bầu cử địa phương tiếp tục phát triển và bạn có thể sử dụng công cụ bỏ phiếu mẫu của Ballotpedia để xem những cuộc bầu cử địa phương nào chúng tôi đang đề cập trong khu vực của bạn.

Các thành phố lớn nhất của Mỹ

Xem thêm: Danh sách các thị trưởng hiện tại của 100 thành phố hàng đầu ở Hoa Kỳ

Bản đồ dưới đây cho thấy 100 thành phố lớn nhất ở Hoa Kỳ theo dân số.

Bảng dưới đây liệt kê 100 thành phố lớn nhất này, dân số năm 2020 của họ, thị trưởng hiện tại của họ, khi thị trưởng nhậm chức, khi các điều khoản thị trưởng hiện tại hết hạn, tổng chi phí gần đúng của ngân sách thành phố và liệu mỗi thành phố có tổ chức cuộc bầu cử thành phố vào năm 2022 hay không.

Mặc dù phần lớn các thành phố này nắm giữ các cuộc bầu cử phi đảng phái, bảng dưới đây nêu rõ sự liên kết đảng phái của hầu hết các thị trưởng của họ.Ballotpedia xác định liên kết đảng phái của mỗi thị trưởng theo một trong ba cách: bằng cách kiểm tra chéo nhiều cơ quan truyền thông xác định ai đó là liên kết với một đảng chính trị;bằng cách xác minh rằng một thị trưởng trước đây đã điều hành trong một cuộc bầu cử đảng phái cho một văn phòng khác;hoặc bằng cách liên hệ trực tiếp với các thị trưởng.

Bảng này cũng mô tả các loại chính phủ được sử dụng bởi các thành phố lớn nhất của Mỹ.Mỗi loại có sự phân phối quyền lực và trách nhiệm khác nhau giữa thị trưởng và Hội đồng thành phố.Các loại chính phủ là:

  • Thị trưởng mạnh mẽ: Hội đồng thành phố đóng vai trò là cơ quan lập pháp chính của thành phố, và thị trưởng là giám đốc điều hành của thành phố. The city council serves as the city's primary legislative body, and the mayor serves as the city's chief executive.
  • Hội đồng quản lý: Một hội đồng thành phố được bầu, bao gồm thị trưởng và phục vụ như là cơ quan lập pháp chính của thành phố, một giám đốc điều hành gọi một giám đốc thành phố để giám sát các hoạt động hàng ngày và thực hiện chính sách và sáng kiến lập pháp của hội đồng. An elected city council—which includes the mayor and serves as the city's primary legislative body—appoints a chief executive called a city manager to oversee day-to-day municipal operations and to implement the council's policy and legislative initiatives.
  • Ủy ban thành phố: Một hội đồng thành phố, bao gồm một thị trưởng được bầu và một hội đồng ủy viên được bầu, đóng vai trò là cơ quan hành chính và lập pháp chính của thành phố. A city council, composed of an elected mayor and a board of elected commissioners, serves as the city's primary legislative and administrative body.
  • Hybrid: Hội đồng thành phố đóng vai trò là cơ quan lập pháp chính của thành phố, và thị trưởng là giám đốc điều hành của thành phố.Tuy nhiên, thị trưởng chỉ định một người quản lý thành phố giám sát các hoạt động hàng ngày của thành phố và thực hiện các chính sách của thành phố. The city council serves as the city's primary legislative body, and the mayor serves as the city's chief executive. The mayor, however, appoints a city manager to oversee the city's day-to-day operations and to implement city policies.
100 thành phố lớn nhất theo dân số
CấpThành phốDân số (2020)Ngân sáchThị trưởngNhậm chứcThuật ngữ kết thúcLoại chính phủCuộc bầu cử thành phố năm 2023?Bầu cử thị trưởng năm 2023?
1 New York, New York8,804,190 $ 73.000.000.000Eric Adams (D)(D) 2022 2026 Thị trưởng mạnh mẽKhôngKhông
2 Los Angeles, California3,898,747 $ 8,100,000.000Karen Bass (D)(D) 2022 2026 Thị trưởng mạnh mẽKhôngKhông
3 Los Angeles, California2,746,388 $ 8,100,000.000Karen Bass (D)(D) 2019 2023 Thị trưởng mạnh mẽKhôngKhông
4 Los Angeles, California2,304,580 $ 8,100,000.000Karen Bass (D)(D) 2016 2024 Thị trưởng mạnh mẽKhôngKhông
5 Los Angeles, California1,608,139 $ 8,100,000.000Karen Bass (D)(D) 2019 2025 ĐúngKhôngKhông
6 Los Angeles, California1,603,797 $ 8,100,000.000Karen Bass (D)(D) 2016 2024 Thị trưởng mạnh mẽKhôngKhông
7 Los Angeles, California1,434,625 $ 8,100,000.000Karen Bass (D)(I) 2017 2023 ĐúngKhôngKhông
8 Los Angeles, California1,386,932 $ 8,100,000.000Karen Bass (D)(D) 2020 2024 Thị trưởng mạnh mẽKhôngKhông
9 Los Angeles, California1,304,379 $ 8,100,000.000Karen Bass (D)(D) 2019 2023 ĐúngKhôngKhông
10 Los Angeles, California1,013,240 $ 8,100,000.000Karen Bass (D)(D) 2007 2022 ĐúngKhôngKhông
11 Los Angeles, California961,855 $ 8,100,000.000Karen Bass (D)(D) 2015 2023 ĐúngKhôngKhông
12 Los Angeles, California949,611 $ 8,100,000.000Karen Bass (D)(R) 2015 2023 Thị trưởng mạnh mẽKhôngKhông
13 Los Angeles, California918,915 $ 8,100,000.000Karen Bass (D)(R) 2021 2023 ĐúngKhôngKhông
14 Los Angeles, California905,748 $ 8,100,000.000Karen Bass (D)(D) 2015 2023 Thị trưởng mạnh mẽKhôngKhông
15 Los Angeles, California897,041 $ 8,100,000.000Karen Bass (D)(D) 2016 2024 Thị trưởng mạnh mẽKhôngKhông
16 Los Angeles, California874,579 $ 8,100,000.000VI Lyles (D)(D) 2017 2022 Hội đồng quản lýĐúngĐúng
17 Sanfrancisco, California873,965 9,700,000,000 Giống London (D)(D) 2018 2024 Thị trưởng mạnh mẽKhôngKhông
18 Seattle, Washington737,015 $ 4.400.000.000Bruce Harrell (D)(D) 2022 2025 Thị trưởng mạnh mẽKhôngKhông
19 Seattle, Washington715,522 $ 4.400.000.000Bruce Harrell (D)(D) 2011 2023 Thị trưởng mạnh mẽĐúngĐúng
20 Sanfrancisco, California715,884 Giống London (D)Thị trưởng mạnh mẽ(D) 2019 2023 Thị trưởng mạnh mẽKhôngKhông
21 Seattle, Washington681,054 $ 4.400.000.000Bruce Harrell (D)(R) 2018 2026 Hội đồng quản lýĐúngKhông
22 Seattle, Washington678,815 $ 4.400.000.000Bruce Harrell (D)(D) 2021 2025 Hội đồng quản lýKhôngKhông
23 Seattle, Washington675,647 $ 4.400.000.000Bruce Harrell (D)(D) 2021 2026 Thị trưởng mạnh mẽKhôngKhông
24 Seattle, Washington652,503 $ 4.400.000.000Bruce Harrell (D)(D) 2017 2025 Denver, ColoradoKhôngKhông
25 Seattle, Washington641,903 $ 4.400.000.000Bruce Harrell (D)2011 2024 Hội đồng quản lýKhôngKhông
26 Seattle, Washington639,111 $ 4.400.000.000Bruce Harrell (D)(D) 2014 2026 Thị trưởng mạnh mẽKhôngKhông
27 Seattle, Washington633,104 $ 4.400.000.000Bruce Harrell (D)(D) 2016 2024 Thị trưởng mạnh mẽKhôngKhông
28 Seattle, Washington633,045 $ 4.400.000.000Bruce Harrell (D)(D) 2010 2022 Thị trưởng mạnh mẽKhôngKhông
29 Denver, Colorado585,708 $ 1,490,000.000Michael B. Hancock (D)(D) 2020 2024 Thị trưởng mạnh mẽKhôngKhông
30 Nashville, Tennessee577,222 $ 1.800.000.000John Cooper (D)(D) 2021 2024 Thị trưởng mạnh mẽĐúngKhông
31 Thành phố Oklahoma, Oklahoma564,559 $ 1,100,000.000David Holt (R)(D) 2017 2022 Thị trưởng mạnh mẽKhôngKhông
32 El Paso, Texas542,629 $ 801,400,000Oscar Leeser (D)(D) 2019 2023 Hội đồng quản lýKhôngKhông
33 Boston, Massachusetts542,107 $ 2,700,000.000Michelle Wu (D)(R) 2021 2025 Portland, OregonKhôngKhông
34 $ 3.600.000.000524,943 Ted Wheeler (D)Ủy ban thành phố(D) 2016 2024 Hội đồng quản lýKhôngKhông
35 Las Vegas, Nevada508,090 $ 1,077,000.000Carolyn Goodman (Nonpisan)(D) 2019 2023 Hội đồng quản lýKhôngKhông
36 Detroit, Michigan504,258 $ 2,600,000.000Mike Duggan (D)(R) 2014 2025 Hội đồng quản lýKhôngKhông
37 Memphis, Tennessee498,715 $ 618.000.000Jim Strickland (D)(D) 2022 2026 Thị trưởng mạnh mẽKhôngKhông
38 Louisville, Kentucky486,051 $ 750.000.000Greg Fischer (D)(R) 2013 2025 Thị trưởng mạnh mẽKhôngKhông
39 thành phố Baltimore, Maryland478,961 $ 1.648.000.000Brandon M. Scott (D)(R) 2015 2023 Thị trưởng mạnh mẽĐúngĐúng
40 Milwaukee, Wisconsin467,665 $ 590.000.000Cavalier Johnson (D)(D) 2019 2022 Hội đồng quản lýKhôngKhông
41 Albuquerque, New Mexico466,742 $ 893.000.000Tim Keller (D)(D) 2014 2022 Hội đồng quản lýKhôngKhông
42 Tucson, Arizona459,470 Giống London (D)Thị trưởng mạnh mẽ(R) 2018 2025 Hội đồng quản lýĐúngKhông
43 Không442,241 Seattle, Washington$ 4.400.000.000(R) 2021 2025 Portland, OregonĐúngKhông
44 $ 3.600.000.000440,646 Ted Wheeler (D)Ủy ban thành phố(D) 2015 2023 Portland, OregonKhôngKhông
45 $ 3.600.000.000429,954 Ted Wheeler (D)Ủy ban thành phố(D) 2022 2026 Thị trưởng mạnh mẽĐúngKhông
46 Las Vegas, Nevada413,066 $ 1,077,000.000Carolyn Goodman (Nonpisan)(R) 2016 2024 Thị trưởng mạnh mẽKhôngKhông
47 Detroit, Michigan403,455 $ 2,600,000.000Mike Duggan (D)(R) 2017 2025 Hội đồng quản lýKhôngKhông
48 Memphis, Tennessee397,532 $ 618.000.000Jim Strickland (D)(D) 2020 2024 Hội đồng quản lýKhôngKhông
49 Louisville, Kentucky394,266 $ 750.000.000Greg Fischer (D)2021 2023 Hội đồng quản lýĐúngĐúng
50 thành phố Baltimore, Maryland386,261 $ 1.648.000.000Brandon M. Scott (D)(R) 2019 2023 Hội đồng quản lýĐúngĐúng
51 Milwaukee, Wisconsin384,959 $ 590.000.000Cavalier Johnson (D)(D) 2019 2023 Thị trưởng mạnh mẽĐúngĐúng
52 Albuquerque, New Mexico383,997 $ 893.000.000Tim Keller (D)(D) 2018 2026 Thị trưởng mạnh mẽKhôngKhông
53 Tucson, Arizona372,624 $ 1,265,000.000Regina Romero (D)(D) 2022 2026 Thị trưởng mạnh mẽKhôngKhông
54 Fresno, California350,964 $ 977.000.000Jerry Dyer (R)(I) 2021 2024 Thị trưởng mạnh mẽKhôngKhông
55 Hỗn hợp346,824 Sacramento, California$ 819.000.000(D) 2022 2026 Hội đồng quản lýKhôngKhông
56 Darrell Steinberg (D)322,570 Thành phố Kansas, Missouri$ 1.400.000.000(R) 2019 2023 Thị trưởng mạnh mẽKhôngKhông
57 Quinton Lucas (D)320,804 Mesa, Arizona$ 1.300.000.000(R) 2021 2024 Hội đồng quản lýKhôngKhông
58 John Giles (R)317,863 Atlanta, Georgia$ 533.000.0002020 2022 Hội đồng quản lýKhôngKhông
59 Andre Dickens (D)317,610 Omaha, Nebraska800.000.000 đô la(D) 2017 2023 Hội đồng quản lýKhôngKhông
60 Jean Stothert (R)314,998 Colorado Springs, Colorado$ 249.000.0002012 2024 Hội đồng quản lýKhôngKhông
61 John W. Suthers (R)311,549 $ 750.000.000Greg Fischer (D)(D) 2014 2026 Thị trưởng mạnh mẽKhôngKhông
62 thành phố Baltimore, Maryland311,527 $ 1.648.000.000Brandon M. Scott (D)(D) 2022 2026 Thị trưởng mạnh mẽĐúngKhông
63 Milwaukee, Wisconsin310,227 $ 590.000.000Cavalier Johnson (D)(D) 2022 2024 Hội đồng quản lýKhôngKhông
64 Albuquerque, New Mexico309,317 $ 893.000.000Tim Keller (D)(D) 2022 2026 Portland, OregonKhôngKhông
65 Irvine, California307,670 $ 401.000,0Farrah Khan (D)(D) 2020 2024 Hội đồng quản lýKhi nàoKhi nào
66 Orlando Florida307,573 $ 934.000,0Buddy Dyer (D)(D) 2003 2024 Thị trưởng mạnh mẽKhi nàoKhi nào
67 Orlando Florida302,971 $ 934.000,0Buddy Dyer (D)(D) 2022 2026 Thị trưởng mạnh mẽKhi nàoKhi nào
68 Orlando Florida301,578 $ 934.000,0Buddy Dyer (D)(D) 2021 2025 Thị trưởng mạnh mẽKhi nàoKhi nào
69 Orlando Florida299,035 $ 934.000,0Buddy Dyer (D)(D) 2013 2022 Hội đồng quản lýKhi nàoKhi nào
70 Orlando Florida292,449 $ 934.000,0Buddy Dyer (D)(D) 2013 2026 Thị trưởng mạnh mẽKhi nàoKhi nào
71 Orlando Florida291,247 $ 934.000,0Buddy Dyer (D)(R) 2021 2024 Thị trưởng mạnh mẽKhi nàoKhi nào
72 Orlando Florida291,082 $ 934.000,0Buddy Dyer (D)(D) 2019 2023 Thị trưởng mạnh mẽThành phố Pittsburgh, tiểu bang PennsylvaniaThành phố Pittsburgh, tiểu bang Pennsylvania
73 $ 488.000,0285,494 Edward Gainey (D)Thánh John Baptist.Louis, Missouri(R) 2021 2025 Hội đồng quản lýThành phố Pittsburgh, tiểu bang PennsylvaniaKhi nào
74 $ 488.000,0283,506 Edward Gainey (D)Thánh John Baptist.Louis, Missouri(D) 2021 2023 Hội đồng quản lýThành phố Pittsburgh, tiểu bang PennsylvaniaThành phố Pittsburgh, tiểu bang Pennsylvania
75 $ 488.000,0278,349 Edward Gainey (D)Thánh John Baptist.Louis, Missouri(D) 2005 2026 Thị trưởng mạnh mẽKhi nàoKhi nào
76 Thành phố Pittsburgh, tiểu bang Pennsylvania275,987 $ 488.000,0Edward Gainey (D)2019 2023 Hội đồng quản lýKhi nàoKhi nào
77 Thánh John Baptist.Louis, Missouri275,487 $ 985,200,0Tishaur Jones (D)(R) 2022 2026 Hội đồng quản lýKhi nàoKhi nào
78 Greensboro, Bắc Carolina270,871 $ 472.000,0Nancy B. Vaughan (D)(D) 2022 2026 Thị trưởng mạnh mẽKhi nàoKhi nào
79 Thành phố Pittsburgh, tiểu bang Pennsylvania269,840 $ 488.000,0Edward Gainey (D)(D) 2019 2023 Thị trưởng mạnh mẽThành phố Pittsburgh, tiểu bang PennsylvaniaThành phố Pittsburgh, tiểu bang Pennsylvania
80 $ 488.000,0267,918 Edward Gainey (D)Thánh John Baptist.Louis, Missouri(R) 2021 2025 Thị trưởng mạnh mẽKhi nàoKhi nào
81 Thành phố Pittsburgh, tiểu bang Pennsylvania264,165 Edward Gainey (D)Thánh John Baptist.Louis, Missouri2014 2026 Hội đồng quản lýKhi nàoKhi nào
82 $ 985,200,0263,886 Tishaur Jones (D)Greensboro, Bắc Carolina(D) 2008 2024 Thị trưởng mạnh mẽKhi nàoThành phố Pittsburgh, tiểu bang Pennsylvania
83 $ 488.000,0262,527 Edward Gainey (D)Thánh John Baptist.Louis, Missouri(D) 2022 2026 Hội đồng quản lýKhi nàoKhi nào
84 $ 985,200,0258,308 Tishaur Jones (D)Greensboro, Bắc Carolina(D) 2022 2026 Thị trưởng mạnh mẽKhi nàoKhi nào
85 $ 472.000,0257,141 Nancy B. Vaughan (D)Jersey, New Jersey(R) 2022 2024 Hội đồng quản lýKhi nàoKhi nào
86 $ 535,300,0256,684 Steven Fululop (D)Anchorage, Alaska(R) 2017 2023 Hội đồng quản lýThành phố Pittsburgh, tiểu bang PennsylvaniaThành phố Pittsburgh, tiểu bang Pennsylvania
87 $ 488.000,0255,205 Edward Gainey (D)Thánh John Baptist.Louis, Missouri(I) 2014 2022 Hội đồng quản lýKhi nàoKhi nào
88 $ 985,200,0249,545 Tishaur Jones (D)Greensboro, Bắc Carolina(D) 2001 2024 Hội đồng quản lýKhi nàoKhi nào
89 $ 472.000,0249,422 Nancy B. Vaughan (D)Jersey, New Jersey(R) 2008 2024 Hội đồng quản lýThành phố Pittsburgh, tiểu bang PennsylvaniaKhi nào
90 $ 488.000,0248,325 Edward Gainey (D)Thánh John Baptist.Louis, Missouri(R) 2013 2024 Hội đồng quản lýKhi nàoKhi nào
91 $ 985,200,0246,018 Tishaur Jones (D)Greensboro, Bắc Carolina(R) 2019 2023 Hội đồng quản lýThành phố Pittsburgh, tiểu bang PennsylvaniaThành phố Pittsburgh, tiểu bang Pennsylvania
92 $ 488.000,0241,361 Edward Gainey (D)Thánh John Baptist.Louis, Missouri(I) 2021 2025 Hội đồng quản lýKhi nàoKhi nào
93 $ 985,200,0238,005 Tishaur Jones (D)Greensboro, Bắc Carolina(D) 2016 2024 Hội đồng quản lýKhi nàoKhi nào
94 $ 472.000,0235,684 Nancy B. Vaughan (D)Jersey, New Jersey(D) 2020 2024 Thị trưởng mạnh mẽKhi nàoKhi nào
95 $ 535,300,0230,504 Steven Fululop (D)Anchorage, Alaska2016 2024 Hội đồng quản lýKhi nàoKhi nào
96 $ 471.000,0228,989 David Bronson (R)2019 2023 Thị trưởng mạnh mẽThành phố Pittsburgh, tiểu bang PennsylvaniaThành phố Pittsburgh, tiểu bang Pennsylvania
97 $ 488.000,0228,673 Edward Gainey (D)(R) 2021 2022 Hội đồng quản lýKhi nàoKhi nào
98 Thánh John Baptist.Louis, Missouri227,470 $ 985,200,0Tishaur Jones (D)(D) 2017 2024 Thị trưởng mạnh mẽKhi nàoKhi nào
99 Greensboro, Bắc Carolina226,610 $ 472.000,0Nancy B. Vaughan (D)(D) 2016 2024 Thị trưởng mạnh mẽKhi nàoKhi nào
100 Jersey, New Jersey223,109 $ 535,300,0Steven Fululop (D)(R) 2021 2025 Thị trưởng mạnh mẽThành phố Pittsburgh, tiểu bang PennsylvaniaKhi nào

$ 488.000,0

Edward Gainey (D)

Thánh John Baptist.Louis, Missouri

  • $ 985,200,0
  • Tishaur Jones (D)

Greensboro, Bắc Carolina

  • $ 472.000,0

Nancy B. Vaughan (D)

  • Jersey, New Jersey
  • $ 535,300,0
  • Steven Fululop (D)

Anchorage, Alaska

  • $ 471.000,0

David Bronson (R)

  • Hỗn hợp

Lincoln, Nebraska

  • $ 159.000,0
  • Leirion Gaylor Baird (D)
  • VÂNG
  • Kế hoạch, Texas

$ 492.000,0

  • John Munns (R)
  • Durham, Bắc Carolina

$ 389,900,0

  • Elaine O'Neal (D)

Buffalo, New York

  • $ 479,900,0

Byron Brown (D)

  • Chandler, Arizona
  • $ 783.000,0

Kevin Hartke (phi đảng phái)

  • Chulul Vista, California

$ 293,400,0

  • John McCann (R)

Toledo, Ohio

  • Concord, New Hampshire - Thị trưởng và Hội đồng thành phố

bắc Carolina

  • Charlotte, Bắc Carolina - Thị trưởng và Hội đồng thành phố
  • Durham, Bắc Carolina - Thị trưởng và Hội đồng thành phố

Ohio

  • Hạt Franklin, Ohio - Thư ký Tòa án Thành phố, Thẩm phán Tòa án Thành phố

Oklahoma

  • Thành phố Oklahoma, Oklahoma - Hội đồng thành phố
  • Hạt Oklahoma, Oklahoma - Thư ký quận (Đặc biệt)

phía Nam Carolina

  • Columbia, Nam Carolina - Hội đồng thành phố

Texas

  • Arlington, Texas - Thị trưởng và Hội đồng thành phố
  • Dallas, Texas - Thị trưởng và Hội đồng thành phố
  • Fort Worth, Texas - Thị trưởng và Hội đồng thành phố
  • Vòng hoa, Texas - Thị trưởng và Hội đồng thành phố
  • Houston, Texas - Thị trưởng, Hội đồng thành phố và kiểm soát viên
  • Irving, Texas - Thị trưởng và Hội đồng thành phố
  • Plano, Texas - Hội đồng thành phố
  • SAN ANTONIO, Texas - Thị trưởng và Hội đồng thành phố
  • Quận Bexar, Texas - Hội đồng quản lý sông
  • Quận Collin, Texas - Hội đồng quản trị của Đại học Cộng đồng
  • Hạt El Paso, Texas - Hội đồng quản trị của Đại học Cộng đồng
  • Hạt Harris, Texas - Hội đồng quản trị của Đại học Cộng đồng
  • Quận Tarrant, Texas - Hội đồng đại học và Hội đồng quản trị nước khu vực

Utah

  • Thành phố Salt Lake, Utah - Thị trưởng và Hội đồng thành phố

Vermont

  • Montpelier, Vermont - Hội đồng thành phố

Virginia

  • Chesapeake, Virginia - Bảo tồn đất và nước
  • Bãi biển Virginia, Virginia - Bảo tồn đất và nước

Washington

  • Olympia, Washington - Thị trưởng và Hội đồng thành phố
  • Seattle, Washington - Hội đồng thành phố
  • Spokane, Washington - Thị trưởng và Hội đồng thành phố
  • Quận King, Washington - Khu bảo tồn quận King

Wisconsin

  • Madison, Wisconsin - Thị trưởng và Hội đồng thành phố
  • Milwaukee, Wisconsin - Hội đồng thành phố và Thẩm phán Tòa án Thành phố
  • QUẬN MILWAUKEE, WISCONSIN - Các thẩm phán tòa án mạch

Theo ngày

14 tháng 2

Sơ cấp

  • Hạt Oklahoma, Oklahoma

Cuộc tổng tuyển cử

  • Thành phố Oklahoma, Oklahoma
  • Quận King, Washington

Ngày 21 tháng 2

Sơ cấp

  • Hạt Oklahoma, Oklahoma
  • Cuộc tổng tuyển cử
  • Thành phố Oklahoma, Oklahoma

Quận King, Washington

Cuộc tổng tuyển cử

  • Thành phố Oklahoma, Oklahoma

Quận King, Washington

Sơ cấp

  • Hạt Oklahoma, Oklahoma
  • Cuộc tổng tuyển cử

Cuộc tổng tuyển cử

  • Thành phố Oklahoma, Oklahoma

Quận King, Washington

Cuộc tổng tuyển cử

  • Thành phố Oklahoma, Oklahoma

Quận King, Washington

Sơ cấp

  • Hạt Oklahoma, Oklahoma

Cuộc tổng tuyển cử

  • Thành phố Oklahoma, Oklahoma
  • Quận King, Washington
  • Ngày 21 tháng 2
  • Madison, Wisconsin
  • Milwaukee, Wisconsin
  • Cuộc tổng tuyển cử
  • Hạt Oklahoma, Oklahoma
  • Hạt Oklahoma, Oklahoma
  • Cuộc tổng tuyển cử
  • Thành phố Oklahoma, Oklahoma

Quận King, Washington

  • Ngày 21 tháng 2
  • Thành phố Oklahoma, Oklahoma

Quận King, Washington

Cuộc tổng tuyển cử

  • Thành phố Oklahoma, Oklahoma

Quận King, Washington

Cuộc tổng tuyển cử

  • Hạt Oklahoma, Oklahoma

Cuộc tổng tuyển cử

Sơ cấp

  • Hạt Oklahoma, Oklahoma

Cuộc tổng tuyển cử

  • Hạt Oklahoma, Oklahoma

Cuộc tổng tuyển cử

Cuộc tổng tuyển cử

  • Thành phố Oklahoma, Oklahoma
  • Quận King, Washington
  • Ngày 21 tháng 2
  • Madison, Wisconsin
  • Milwaukee, Wisconsin
  • Quận Milwaukee, Wisconsin
  • Ngày 28 tháng 2
  • Chicago, Illinois
  • Ngày 7 tháng 3
  • Tampa, Florida

St. Louis, Missouri

Quận King, Washington

  • Ngày 21 tháng 2

Madison, Wisconsin

Quận King, Washington

  • Madison, Wisconsin

Milwaukee, Wisconsin

Quận King, Washington

  • Ngày 21 tháng 2

Madison, Wisconsin

Sơ cấp

  • Hạt Oklahoma, Oklahoma
  • Cuộc tổng tuyển cử
  • Thành phố Oklahoma, Oklahoma

Quận King, Washington

Sơ cấp

  • Hạt Oklahoma, Oklahoma
  • Cuộc tổng tuyển cử

Thành phố Oklahoma, Oklahoma

Cuộc tổng tuyển cử

  • Thành phố Oklahoma, Oklahoma

Quận King, Washington

Sơ cấp

  • Hạt Oklahoma, Oklahoma

Cuộc tổng tuyển cử

  • Hạt Oklahoma, Oklahoma

Cuộc tổng tuyển cử

Sơ cấp

  • Hạt Oklahoma, Oklahoma

Cuộc tổng tuyển cử

  • Thành phố Oklahoma, Oklahoma
  • Cuộc tổng tuyển cử
  • Thành phố Oklahoma, Oklahoma
  • Hạt Oklahoma, Oklahoma
  • Cuộc tổng tuyển cử
  • Thành phố Oklahoma, Oklahoma
  • Quận King, Washington
  • Ngày 21 tháng 2
  • Hạt Oklahoma, Oklahoma
  • Hạt Oklahoma, Oklahoma
  • Cuộc tổng tuyển cử
  • Thành phố Oklahoma, Oklahoma
  • Quận King, Washington
  • Ngày 21 tháng 2
  • Madison, Wisconsin
  • Milwaukee, Wisconsin
  • Quận Milwaukee, Wisconsin
  • Ngày 28 tháng 2
  • Thành phố Oklahoma, Oklahoma
  • Hạt Oklahoma, Oklahoma
  • Cuộc tổng tuyển cử

Thành phố Oklahoma, Oklahoma

Cuộc tổng tuyển cử

  • Hạt Oklahoma, Oklahoma

Quận King, Washington

  • Thành phố Oklahoma, Oklahoma
  • Thành phố Oklahoma, Oklahoma

Quận King, Washington

Ngày 21 tháng 2

Madison, Wisconsin

Milwaukee, WisconsinQuận Milwaukee, Wisconsin

1000 thành phố hàng đầu Hoa Kỳ theo dân số năm 2022

1000 thành phố hàng đầu Hoa Kỳ theo dân số năm 2022

Ngày 28 tháng 2
Local courts
School boards
Local ballot measures
Local recalls

Chicago, Illinois
Mayoral elections, 2023
Local court elections, 2023
School board elections, 2023
Local ballot measure elections, 2023
Political recall efforts, 2023

Chú thích

  1. Cục điều tra dân số Hoa Kỳ " United States Census Bureau, "Explore Census Data," accessed February 10, 2022

v & nbsp; • & nbsp; e  e

Chính quyền thành phố
Bầu cử

Thị trưởng: 2022 • 2021 • 2020munia: 2022 • 2021 • 2020 • 2019 • 2018 • 2017 • 2016 • 2015 • 2014judicial: 2022 • 2021 • 2020 • 2019 • 2018 • 2017 • 2016 • 2015 • 2014 • 2013 • 2012 •2010 • 2009Recall: Thị trưởng thu hồi • Hội đồng thành phố thu hồi
Municipal: 2022 • 2021 • 2020 • 2019 • 2018 • 2017 • 2016 • 2015 • 2014
Judicial: 2022 • 2021 • 2020 • 2019 • 2018 • 2017 • 2016 • 2015 • 2014 • 2013 • 2012 • 2011 • 2010 • 2009
Recall: Mayoral recalls • City council recalls


1000 thành phố hàng đầu Hoa Kỳ theo dân số năm 2022

Các thành phố

Alabama • Alaska • Arizona • Arkansas • California • Colorado • Connecticut • Del biết • Florida • Georgia • Hawaii • Idaho • Illinois • Indiana • Iowa • Kansas • Kentucky •Montana • Nebraska • Nevada • New Hampshire • New Jersey • New Mexico • New York • Bắc Carolina • Bắc Dakota • Ohio • Oklahoma • Oregon • Pennsylvania • Đảo Rhode • Nam Carolina • Nam Dakota • Tennessee • Texas •• Washington • Tây Virginia • Wisconsin


Các quận

Alabama • Alaska • Arizona • Arkansas • California • Colorado • Connecticut • Del biết • Florida • Georgia • Hawaii • Idaho • Illinois • Indiana • Iowa • Kansas • Kentucky •Montana • Nebraska • Nevada • New Hampshire • New Jersey • New Mexico • New York • Bắc Carolina • Bắc Dakota • Ohio • Oklahoma • Oregon • Pennsylvania • Đảo Rhode • Nam Carolina • Nam Dakota • Tennessee • Texas •• Washington • Tây Virginia • Wisconsin • Wyoming


Danh sách

100 thành phố hàng đầu • Thị trưởng của 100 thành phố hàng đầu • Hội đồng thành phố của 100 thành phố hàng đầu • Các quận lớn ở Hoa Kỳ theo dân số

v & nbsp; • & nbsp; e  e

Chính quyền thành phố
Bầu cử

Thị trưởng: 2022 • 2021 • 2020munia: 2022 • 2021 • 2020 • 2019 • 2018 • 2017 • 2016 • 2015 • 2014judicial: 2022 • 2021 • 2020 • 2019 • 2018 • 2017 • 2016 • 2015 • 2014 • 2013 • 2012 •2010 • 2009Recall: Thị trưởng thu hồi • Hội đồng thành phố thu hồi


Các thành phố Leslie Graves, President • Gwen Beattie, Chief Operating Officer • Ken Carbullido, Vice President of Election Product and Technology Strategy

Alabama • Alaska • Arizona • Arkansas • California • Colorado • Connecticut • Del biết • Florida • Georgia • Hawaii • Idaho • Illinois • Indiana • Iowa • Kansas • Kentucky •Montana • Nebraska • Nevada • New Hampshire • New Jersey • New Mexico • New York • Bắc Carolina • Bắc Dakota • Ohio • Oklahoma • Oregon • Pennsylvania • Đảo Rhode • Nam Carolina • Nam Dakota • Tennessee • Texas •• Washington • Tây Virginia • Wisconsin Alison Graves • Carley Allensworth • Abigail Campbell • Sarah Groat • Lauren Nemerovski • Caitlin Vanden Boom
External Relations: Moira Delaney • Hannah Nelson • Caroline Presnell
Operations: Meghann Olshefski • Mandy Morris • Kelly Rindfleisch
Policy: Christopher Nelson • Caitlin Styrsky • Molly Byrne • Katharine Frey • Jimmy McAllister • Samuel Postell
Research: Josh Altic
Tech: Matt Latourelle • Nathan Bingham • Ryan Burch • Kirsten Corrao • Travis Eden • Tate Kamish • Margaret Kearney • Joseph Sanchez

Các quận Scott Rasmussen


Alabama • Alaska • Arizona • Arkansas • California • Colorado • Connecticut • Del biết • Florida • Georgia • Hawaii • Idaho • Illinois • Indiana • Iowa • Kansas • Kentucky •Montana • Nebraska • Nevada • New Hampshire • New Jersey • New Mexico • New York • Bắc Carolina • Bắc Dakota • Ohio • Oklahoma • Oregon • Pennsylvania • Đảo Rhode • Nam Carolina • Nam Dakota • Tennessee • Texas •• Washington • Tây Virginia • Wisconsin • Wyoming

Danh sách

Có bao nhiêu thành phố của Hoa Kỳ có dân số trên 100 000?

Hơn 300 khu vực đô thị ở Hoa Kỳ có dân số trên 100.000;Thành phố New York, với 8,8 triệu dân, là lớn nhất. urban areas in the U.S. have populations above 100,000; New York City, with 8.8 million inhabitants, is the largest.

Những thành phố nào có dân số 100 000?

Các thành phố của Hoa Kỳ với dân số hơn 100.000.

Có bao nhiêu thành phố của Hoa Kỳ có dân số hơn 50000?

Khoảng 76% trong số khoảng 19.500 địa điểm kết hợp có ít hơn 5.000 người.Trong số đó, gần 42% có ít hơn 500 người.Mặt khác, chỉ có 4,0% (780) trong số tất cả các thành phố có dân số từ 50.000 trở lên trong năm 2019, nhưng gần 39% dân số Hoa Kỳ (127,8 triệu) sống ở các thành phố đó.4.0% (780) of all cities had a population of 50,000 or more in 2019, yet nearly 39% of the U.S. population (127.8 million) live in those cities.

10 thành phố hàng đầu ở Hoa Kỳ cho mỗi dân số là gì?

Top 10 thành phố lớn nhất của Hoa Kỳ theo dân số vào năm 2022..
New York, New York - 8,467,513 ..
Los Angeles, California - 3.849.297 ..
Chicago, Illinois - 2.696.555 ..
Houston, Texas - 2.288.250 ..
Phoenix, Arizona - 1.624,569 ..
Philadelphia, Pennsylvania - 1.576.251 ..
San Antonio, Texas - 1.451,853 ..
San Diego, California - 1.381.611 ..