Thông tin về thuế có thể gây khó hiểu dù cho ở bất kỳ ngôn ngữ nào. Quý vị có thể còn thấy khó hiểu hơn nữa nếu thông tin không được cung cấp bằng ngôn ngữ mong muốn của quý vị. Chúng tôi đang nỗ lực để cung cấp các nguồn thông tin về thuế bằng nhiều ngôn ngữ hơn. Trong lúc đó, chúng tôi đã tạo ra hướng dẫn này để giúp quý vị tìm được thông tin mình cần để nộp thuế và tờ khai thuế liên bang. Hầu hết các liên kết trên trang này đều dẫn đến nội dung bằng tiếng Anh. Trên trang này, quý vị sẽ tìm thấy thông tin về các chủ đề sau: Mỗi người đóng thuế đều có một loạt các quyền cơ bản mà họ nên biết khi giao dịch với IRS. Để giúp người đóng thuế tương tác với IRS hiểu về các quyền của họ, cơ quan này nêu sơ lược về các quyền trong
Ấn phẩm 1, Quyền của quý vị với tư cách người đóng thuếPDF. Hầu hết công dân Hoa Kỳ và hầu hết
những người làm việc tại Hoa Kỳ đều cần phải nộp thuế cho thu nhập họ kiếm được trên một mức tối thiểu đã định. Ngay cả khi quý vị kiếm được ít hơn mức tối thiểu, có thể quý vị vẫn nên khai thuế. Để tìm hiểu xem quý vị có nên khai thuế hay không, xin xem
Tôi có cần nộp hồ sơ khai thuế không [tiếng Anh]. Nếu quý vị nhận được tiền công do làm việc cho một doanh nghiệp thì chủ thuê lao động cần cung cấp cho quý vị
Mẫu đơn W-2, Báo cáo Tiền lương và Thuế, mà cho biết tổng thu nhập và khấu lưu của quý vị. Nếu quý vị nhận được Mẫu đơn W-2 thì có thể quý vị nên khai thuế vì chủ thuê lao động đã nộp thuế cho quý vị và quý vị có thể nợ thuế ít hơn số tiền mình đã nộp. Người lao động tự do hay ngắn hạn kiếm thu nhập bằng cách cung cấp công việc, dịch vụ hoặc hàng hóa theo yêu cầu, thường thông qua một nền
tảng kỹ thuật số như một ứng dụng hoặc trang web. Quý vị phải trả thuế cho thu nhập kiếm được từ loại công việc tự do này. Trung tâm thuế dành cho nền kinh tế tự do sẽ cung cấp thông tin quý vị cần để tuân thủ các luật thuế. Quý vị là người tự làm chủ nếu bất kỳ mục nào sau đây áp dụng cho quý vị: Nếu quý vị tự làm chủ thì quý vị cần phải trả thuế thu nhập, do đó, quý vị thường buộc phải khai thuế hàng năm và nộp
thuế ước tính mỗi quý. Quý cũng thường phải trả
thuế tự kinh doanh. Đây là thuế an sinh xã hội và thuế Medicare chủ yếu dành cho những người làm việc cho chính họ.Các khoản thanh toán thuế tự kinh doanh của quý vị
đóng góp vào bảo hiểm cho quý vị theo hệ thống An sinh Xã hội.Bảo hiểm An sinh Xã hội cung cấp cho quý vị các quyền lợi hưu trí, quyền lợi dành cho người bị khuyết tật, trợ cấp cho người còn sống và các quyền lợi bảo hiểm y tế [Medicare]. Trung tâm Thuế cho Doanh nghiệp Nhỏ và Tư doanh cung cấp thông tin về thuế cho người đóng thuế nộp Mẫu đơn 1040 hay 1040-SR, Bản khai C, E,
F hoặc Mẫu đơn 2106, cũng như các doanh nghiệp nhỏ có tài sản dưới 10 triệu đô la. Thuế thu nhập liên bang phải được nộp khi quý vị kiếm được hay nhận được thu nhập trong năm và việc này được thực hiện bằng cách
khấu lưu hoặc
nộp các khoản thuế ước tính. Nếu quý vị không nộp đủ thuế thông qua khấu lưu và các khoản thuế ước tính thì quý vị có thể bị tính tiền phạt. Nếu quý vị là một nhân viên thì chủ thuê lao động có thể khấu lưu thuế thu nhập
từ tiền lương của quý vị và nộp cho IRS dưới tên của quý vị. Số tiền thuế mà chủ thuê lao động khấu lưu từ tiền lương thông thường của quý vị phụ thuộc vào: Hãy dùng
Công cụ Ước tính Tiền Khấu lưu Thuế của chúng tôi để kiểm tra khoản khấu lưu của quý vị và đảm bảo rằng quý vị có đủ tiền khấu lưu để trả cho hóa đơn thuế. Nếu quý vị đang kinh doanh cho chính mình thì quý vị thường cần phải
nộp các khoản thuế ước tính. Quý vị cũng có thể cần nộp các khoản thuế ước tính nếu quý vị dự đoán sẽ nợ từ $1,000 trở lên khi khai thuế. Điều này có thể xảy ra nếu quý vị là kinh nghiệp tư nhân do một người làm chủ hay đối tác trong một doanh nghiệp, hoặc nếu quý vị là người lao động tự do hay ngắn hạn. Quý vị có thể bị tính tiền phạt nếu các khoản thuế ước tính của quý vị bị trễ hạn, ngay cả khi quý vị được hoàn thuế khi khai thuế. Nhận được thông tin về cách nộp hồ sơ khai thuế cá nhân dành cho quý vị và gia đình. Hạn chót khai thuế và nộp thuế cho các cá nhân và
gia đình phổ biến nhất là vào ngày 15 tháng Tư. Xin xem trang Khi nào cần khai thuế [tiếng Anh] để biết thông tin về các ngoại lệ và gia hạn cho thời hạn nộp đơn. Số nhận diện người đóng thuế [TIN] là bắt buộc phải có trên tất cả các tài liệu liên quan đến thuế của quý vị. Hầu hết các số nhận diện người đóng thuế
[TIN] là số An sinh Xã hội. Nếu quý vị không đủ điều kiện được cấp số An sinh Xã hội thì quý vị phải sử dụng mã số cá nhân đóng thuế, hay ITIN. Các
số ITIN chỉ được cấp cho việc khai thuế và báo cáo thuế liên bang. Một số ITIN không: Khai thuế điện tử – hoặc e-filing – là khi quý vị sử dụng phần mềm khai thuế thương mại
để gửi tờ khai thuế thu nhập của mình cho IRS qua internet. Nếu quý vị khai thuế điện tử thì quý vị thường sẽ nhận được tiền hoàn thuế trong vòng 3 tuần kể từ ngày chúng tôi nhận được tờ khai của quý vị – thậm chí là nhanh hơn nếu quý vị chọn để tiền hoàn thuế được gửi vào tài khoản ngân hàng của mình. Chúng tôi có một số
tùy chọn khai thuế điện tử, gồm cả công cụ Khai Miễn Phí. Với công cụ
Khai Miễn Phí, quý vị có thể chuẩn bị và nộp tờ khai thuế thu nhập liên bang miễn phí bằng cách sử dụng phần mềm chuẩn bị và nộp tờ khai thuế. Các thành viên và cựu chiến binh của Lực lượng Vũ trang Hoa Kỳ có các tình trạng và quyền lợi thuế đặc biệt – bao gồm quyền truy cập vào MilTax, một chương trình thường cung cấp việc chuẩn bị và nộp tờ khai thuế miễn phí. Chúng tôi cung cấp
thông tin về thuế cho các quân nhân để giúp quý vị hiểu được cách những điều khoản đó ảnh hưởng đến quý vị và các loại thuế của quý vị, cho dù quý vị đang làm nhiệm vụ, ở tình trạng dự bị hay cựu chiến binh. Nghĩa
vụ thuế của quý vị với tư cách là người đóng thuế cá nhân quốc tế tùy thuộc vào việc quý vị là công dân Hoa Kỳ,
ngoại nhân thường trú [tiếng Anh] hay ngoại nhân không thường trú [tiếng Anh].Quyền của quý vị với tư cách là người đóng thuế
Những người cần khai thuế
Các nhân viên nhận được mẫu W-2
Người lao động tự do hay ngắn hạn [tiếng Anh]
Người tự làm
chủ
Chủ doanh nghiệp
Nộp thuế khi quý vị có thu nhập
Khấu lưu thuế
Thuế ước tính
Khai thuế cho quý vị và gia đình
Khi nào cần khai thuế
Thông tin quý vị cần để khai thuế
Số Nhận diện Người đóng thuế
[TIN]
Cách khai thuế
Khai thuế điện tử
Khai Miễn Phí
Người đóng thuế đặc biệt
Quân đội và cựu chiến
binh
Người đóng thuế quốc tế
Nếu quý vị là công dân Hoa Kỳ hoặc ngoại nhân thường trú thì lợi tức/thu nhập từ những nơi khác trên toàn cầu của quý vị phải chịu thuế thu nhập của Hoa Kỳ, bất kể quý vị cư trú ở đâu.
Ngoại nhân không thường trú chỉ bị đánh thuế đối với thu nhập từ các nguồn trong Hoa Kỳ và một số thu nhập nhất định liên quan đến việc thực hiện hoạt động thương mại hay kinh doanh tại Hoa Kỳ.
Khai thuế cho việc kinh doanh của quý vị
Thông tin quý vị cần để khai thuế
Số Nhận diện Chủ hãng
Hầu hết các doanh nghiệp – và tất cả các chủ thuê lao động – cần một Số Nhận diện Chủ hãng, hay EIN, để khai thuế. Quý vị có thể nộp đơn xin một EIN [tiếng Anh] trực tuyến và nhận được số của mình ngay lập tức.
Thuế kinh doanh
Cơ cấu doanh nghiệp của quý vị quyết định các loại thuế kinh doanh quý vị phải nộp và cách nộp thuế.
Xin nhớ rằng, quý vị phải nộp thuế cho thu nhập của mình bằng cách nộp các khoản thuế ước tính thông thường trong suốt năm thuế.
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Tất cả các doanh nghiệp trừ hình thức hợp tác kinh doanh đều phải khai thuế lợi tức hàng năm.Hình thức hợp tác kinh doanh phải nộp bản kê khai dữ kiện để khai thuế.
Cách thức tổ chức kinh doanh của quý vị sẽ quyết định mẫu đơn nào quý vị cần sử dụng. Xin tham khảo Cơ cấu Kinh doanh để tìm ra những mẫu đơn quý vị phải nộp dựa trên thực thể kinh doanh quý vị đã thiết lập.
Thuế lao động
Nếu quý vị có nhân viên thì quý vị sẽ cần nộp thuế lao động. Thuế lao động bao gồm:
- Thuế An sinh Xã hội và Medicare
- Khấu lưu thuế thu nhập liên bang
- Thuế đóng trên tiền trợ cấp thất nghiệp liên bang
Thuế tiêu thụ đặc biệt
Quý vị có thể cần nộp thuế tiêu thụ đặc biệt [tiếng Anh] nếu doanh nghiệp của quý vị:
- Sản xuất hoặc bán một số sản phẩm nhất định
- Vận hành một số loại hình kinh doanh nhất định
- Sử dụng nhiều loại thiết bị, phương tiện hoặc sản phẩm
- Nhận được tiền thanh toán cho một số dịch vụ nhất định
Doanh nghiệp quốc tế
Các doanh nghiệp nước ngoài có hoạt động tại Hoa Kỳ hoặc các doanh nghiệp trong nước có hoạt động bên ngoài Hoa Kỳ đều phải đáp ứng các yêu cầu cụ thể cho các doanh nghiệp quốc tế.
Được trợ giúp để chuẩn bị hồ sơ khai thuế
Trợ giúp miễn phí về thuế cho người đóng thuế đủ tiêu chuẩn
Trợ giúp miễn phí về thuế có sẵn trực tiếp tại hơn 10,000 địa điểm trên toàn quốc thông qua các chương trình tình nguyện chuẩn bị tờ khai thuế được chứng nhận bởi IRS. Quý vị cũng có thể nhận trợ giúp trực tuyến thông qua Dịch vụ Khai thuế Miễn phí của IRS.
Trợ giúp Khai thuế Thu nhập Tình nguyện
Chương trình Trợ giúp Khai thuế Thu nhập Tình nguyện [VITA] cung cấp dịch vụ chuẩn bị hồ sơ khai thuế thu nhập cơ bản miễn phí để giúp những người có:
- Thu nhập thấp đến trung bình
- Bị khuyết tật
- Có trình độ tiếng Anh hạn chế
Chương trình Tư vấn Thuế vụ cho Người cao niên
Chương trình Tư vấn Thuế vụ cho Người cao niên [TCE] cung cấp hỗ trợ về thuế miễn phí cho tất cả những người đóng thuế, đặc biệt là những người từ 60 tuổi trở lên. TCE chuyên về các câu hỏi về lương hưu và các vấn đề liên quan đến hưu trí dành riêng cho người cao niên.
Tìm một chuyên gia thuế
Nếu quý vị cần ai đó chuẩn bị hồ sơ khai thuế cho mình thì quý vị cũng có thể chọn một chuyên gia thuế.
Đây là một quyết định quan trọng. Quý vị phải tin tưởng chuyên gia thuế của mình khi cung cấp thông tin mang tính cá nhân nhất. Họ biết về hôn nhân, thu nhập, con cái, số An sinh Xã hội và các chi tiết về đời sống tài chính của quý vị.
Hầu hết các chuyên gia thuế đều cung cấp dịch vụ xuất sắc. Nhưng vẫn có khả năng chọn sai người chuẩn bị tờ khai thuế cho quý vị. Hãy nhớ kiểm tra trang những lời khuyên của chúng tôi để chọn một chuyên viên khai thuế [tiếng Anh].
Hoàn thuế
Chuyển khoản trực tiếp
Nếu quý vị có một khoản hoàn thuế dựa trên số tiền quý vị đã trả cho các khoản thuế của mình thì hãy chọn chuyển khoản trực tiếp [tiếng Anh] khi nộp tờ khai thuế. Đó là cách nhanh nhất để nhận được tiền hoàn thuế của quý vị. Cách này cũng miễn phí và an toàn.
Quý vị có thể chuyển khoản trực tiếp tiền hoàn thuế vào tối đa ba tài khoản ngân hàng. Khi quý vị dùng chuyển khoản trực tiếp, sẽ không có nguy cơ bị mất hoặc bị đánh cắp chi phiếu trên giấy.
Theo dõi khoản hoàn thuế
Tiền hoàn thuế của tôi đâu? là một công cụ trực tuyến mà sẽ theo dõi tiền hoàn thuế của quý vị. Để dùng công cụ này, quý vị sẽ cần số An sinh Xã hội hoặc ITIN, tình trạng khai thuế của quý vị và số tiền hoàn thuế chính xác.
Chúng tôi phát hành hầu hết các khoản hoàn thuế trong vòng ít hơn 21 ngày. Quý vị chỉ nên gọi điện cho chúng tôi nếu:
- Quý vị đã nộp tờ khai thuế điện tử từ hơn 21 ngày trước
- Quý vị đã nộp hồ sơ khai thuế trên giấy từ hơn 6 tuần trước
- Công cụ Tiền hoàn thuế của tôi ở đâu? yêu cầu quý vị liên lạc với IRS
Các phương pháp trả thuế
Quý vị có thể nộp thuế trực tuyến, qua điện thoại hoặc bằng thiết bị di động của mình bằng cách dùng ứng dụng IRS2Go [tiếng Anh]. Hãy vào trang Thanh toán của chúng tôi để tìm hiểu thêm.
Nhận trợ giúp của IRS
Các trò lừa đảo thuế
Những kẻ lừa đảo luôn cố gắng lấy tiền hoặc thông tin cá nhân của quý vị. Hãy cảnh giác và tránh bị lừa bởi một trò lừa đảo về thuế.
IRS sẽ không bao giờ:
- Liên lạc với quý vị qua thư điện tử, tin nhắn văn bản hoặc phương tiện truyền thông xã hội để hỏi thông tin cá nhân hoặc tài chính.
- Gọi điện để yêu cầu thanh toán ngay lập tức. Thông thường, IRS trước tiên sẽ gửi qua bưu điện một hóa đơn nếu quý vị nợ thuế.
- Yêu cầu quý vị sử dụng một phương thức thanh toán cụ thể như thẻ ghi nợ trả trước, thẻ quà tặng hoặc chuyển tiền qua hệ thống điện báo.
- Đe dọa sẽ đưa cảnh sát hoặc cơ quan thực thi pháp luật khác đến để bắt giữ quý vị vì không trả tiền.
- Đe dọa lấy đi giấy phép lái xe, giấy phép kinh doanh hoặc tình trạng di trú của quý vị. Những đe dọa như thế này là các chiến thuật lừa đảo phổ biến mà những kẻ có tài lừa đảo sử dụng để lừa nạn nhân.
- Yêu cầu quý vị trả tiền mà không cho quý vị cơ hội đặt câu hỏi hoặc kháng cáo số tiền quý vị nợ.
- Gọi điện để báo cho quý vị biết rằng quý vị sẽ nhận được tiền hoàn thuế không theo dự đoán.
Mạo danh
Hành vi mạo danh liên quan đến thuế xảy ra khi ai đó đánh cắp thông tin cá nhân của quý vị – chẳng hạn như số An sinh Xã hội hoặc ITIN – để khai thuế và yêu cầu tiền hoàn thuế một cách gian lận.
Hãy biết được các dấu hiệu mạo danh và hành động ngay lập tức nếu quý vị là nạn nhân nhằm bảo vệ dữ liệu và danh tính của mình.
Cứu trợ thiên tai
Khi có thiên tai được liên bang tuyên bố, chúng tôi cung cấp hỗ trợ thiên tai và cứu trợ khẩn cấp [tiếng Anh] để giúp các cá nhân và doanh nghiệp phục hồi về mặt tài chính.
Chúng tôi cũng cung cấp những lời khuyên về cách chuẩn bị cho thiên tai để quý vị có thể bảo vệ bản thân, gia đình và doanh nghiệp của mình.
Dịch vụ Biện hộ Người đóng thuế [Taxpayer Advocate Service, hay TAS]
Dịch vụ Biện hộ Người đóng thuế [Taxpayer Advocate Service, hay TAS] là một tổ chức độc lập thuộc IRS giúp đỡ người đóng thuế và bảo vệ quyền hạn của người đóng thuế. TAS sẽ giúp quý vị nếu:
- Vấn đề về thuế của quý vị đang gây ra khó khăn về tài chính
- Quý vị đã cố gắng và không thể giải quyết được vấn đề của mình với IRS, hoặc
- Quý vị tin rằng một hệ thống, quy trình hoặc thủ tục của IRS không hoạt động như bình thường.
Nếu quý vị đủ điều kiện nhận trợ giúp của TAS, luôn miễn phí, thì họ sẽ làm mọi cách có thể để giúp quý vị.
Xin truy cập Dịch vụ Biện hộ Người đóng thuế [Taxpayer Advocate Service, hay TAS] trực tuyến [tiếng Anh] hoặc gọi số 877-777-4778.
Cơ sở hỗ trợ người đóng thuế thu nhập thấp
Cơ sở hỗ trợ người đóng thuế thu nhập thấp [Low Income Taxpayer Clinics hay LITCs] là độc lập so với cả IRS và TAS. LITCs đại diện cho các cá nhân có thu nhập dưới một mức nhất định và những người cần giải quyết các vấn đề về thuế với IRS.
LITCs có thể đại diện cho người nộp thuế trong trường hợp:
- Kiểm tra,
- Kháng cáo, và
- Tranh chấp về truy thu thuế trước IRS và tại tòa án.
Nếu tiếng Anh là ngôn ngữ thứ hai của quý vị thì LITCs có thể cung cấp thông tin về quyền hạn và trách nhiệm của người đóng thuế bằng các ngôn ngữ khác nhau.
Các dịch vụ của LITC được cung cấp miễn phí hoặc với một khoản phí nhỏ.
Để biết thêm thông tin hoặc để tìm một LITC gần quý vị, hãy truy cập Cơ sở hỗ trợ người đóng thuế thu nhập thấp [tiếng Anh] hoặc tải về Ấn phẩm 4134 của IRS, Danh sách các cơ sở hỗ trợ người đóng thuế thu nhập thấp [tiếng Anh]PDF. Quý vị cũng có thể nhận được một bản sao của ấn phẩm này bằng cách gọi cho IRS theo số miễn phí 800-829-3676.
Thông tin thuế của quý vị
Xem tài khoản thuế của quý vị
Tài khoản IRS của quý vị cung cấp quyền truy cập an toàn để có thông tin về tài khoản thuế liên bang của quý vị. Hãy dùng Tài khoản của quý vị để truy cập hồ sơ thuế trực tuyến, xem lại lịch sử thanh toán và xem thông tin từ tờ khai thuế cho năm hiện tại như quý vị nộp lúc ban đầu.
Nhận bản ghi thuế của quý vị
Nếu quý vị cần một bản sao thông tin tờ khai thuế gốc thì hãy dùng công cụ Lấy bảo ghi thuế. Bản ghi thuế hiển thị hầu hết các mục theo dòng từ tờ khai thuế của quý vị. Nếu quý vị cần AGI - hoặc tổng thu nhập đã điều chỉnh - của mình để chứng minh danh tính với IRS thì quý vị có thể tìm thấy thông tin đó trên bản ghi thuế.
Câu trả lời cho các câu hỏi về thuế của quý vị
Chủ đề về thuế
Chúng tôi có một danh sách các Chủ đề về thuế mà cung cấp thông tin về thuế chung cho các doanh nghiệp và cá nhân. Các chủ đề về thuế có bằng tiếng Tây Ban Nha, tiếng Trung Quốc [truyền thống], tiếng Hàn, tiếng Nga và tiếng Việt.
Trợ lý Thuế Tương tác
Trợ lý Thuế Tương tác [tiếng Anh] của chúng tôi là một công cụ trực tuyến mà sẽ trả lời các câu hỏi về luật thuế của quý vị. Công cụ này có thông tin về một loạt các chủ đề, bao gồm:
- Thu nhập nào phải chịu thuế
- Liệu quý vị có đủ điều kiện hưởng một số tín thuế hay không
- Cách xác định tình trạng khai thuế của quý vị
- Những người quý vị có thể khai là người phụ thuộc trên tờ khai thuế của mình
Hỗ trợ về tín thuế thu nhập từ việc làm
Nếu quý vị làm việc vào năm ngoái nhưng có thu nhập thấp hoặc trung bình thì quý vị có thể đủ điều kiện hưởng Tín thuế thu nhập từ việc làm [EITC]. Với tín thuế này, quý vị vẫn có thể được hoàn thuế ngay cả khi không nợ thuế.
Hãy dùng công cụ Hỗ trợ EITC để xem quý vị có đủ tiêu chuẩn hay không.
Dịch vụ thông dịch
Nếu quý vị không thể tìm thấy câu trả lời cho câu hỏi về thuế của mình trên IRS.gov thì chúng tôi có thể trợ giúp cho quý vị bằng hơn 350 ngôn ngữ với sự hỗ trợ của các thông dịch viên chuyên nghiệp. Để được hỗ trợ bằng tiếng Tây Ban Nha, xin gọi số 800-829-1040. Đối với các ngôn ngữ khác, xin gọi số 833-553-9895. Quý vị sẽ gặp một trợ lý của cơ quan thu nội bộ [IRS] mà có thể:
- Cung cấp một thông dịch viên qua điện thoại, hoặc
- Lên lịch một cuộc hẹn cho quý vị tại một trong những Trung tâm Trợ giúp Người đóng thuế [Taxpayer Assistance Center, hay TAC] [tiếng Anh] tại địa phương để quý vị có thể nhận được trợ giúp trực tiếp. Xin lưu ý rằng văn phòng địa phương của chúng tôi chỉ cung cấp hỗ trợ về các chủ đề cụ thể.
Từ Ballotpedia
2023 Thành phố |
Thị trưởng 2023 |
2023 Nhớ lại |
Thị trưởng |
Thành viên hội đồng thành phố |
Ballotpedia cung cấp phạm vi bảo hiểm chuyên sâu của 100 thành phố lớn nhất của Mỹ dựa trên các số liệu dân số chính thức được cung cấp bởi Cục điều tra dân số Hoa Kỳ.Danh sách này đã được cập nhật sau khi phát hành dữ liệu điều tra dân số năm 2020.Kể từ năm 2020, 64.537.560 cá nhân sống ở các thành phố này, chiếm 19,47% tổng dân số của quốc gia. [1]
Trang này liệt kê 100 thành phố lớn nhất của Mỹ theo dân số, kể từ cuộc điều tra dân số năm 2020.Nó bao gồm thông tin về các thị trưởng trong top 100 thành phố lớn nhất, bao gồm khi họ nhậm chức, khi các điều khoản hiện tại của họ hết hạn và các loại chính phủ của thành phố.Nó cũng chứa số liệu dân số và ngân sách cho các thành phố.
Phạm vi bảo hiểm của chúng tôi cho các cuộc bầu cử địa phương tiếp tục phát triển và bạn có thể sử dụng công cụ bỏ phiếu mẫu của Ballotpedia để xem những cuộc bầu cử địa phương nào chúng tôi đang đề cập trong khu vực của bạn.
Các thành phố lớn nhất của Mỹ
Xem thêm: Danh sách các thị trưởng hiện tại của 100 thành phố hàng đầu ở Hoa KỳBản đồ dưới đây cho thấy 100 thành phố lớn nhất ở Hoa Kỳ theo dân số.
Bảng dưới đây liệt kê 100 thành phố lớn nhất này, dân số năm 2020 của họ, thị trưởng hiện tại của họ, khi thị trưởng nhậm chức, khi các điều khoản thị trưởng hiện tại hết hạn, tổng chi phí gần đúng của ngân sách thành phố và liệu mỗi thành phố có tổ chức cuộc bầu cử thành phố vào năm 2022 hay không.
Mặc dù phần lớn các thành phố này nắm giữ các cuộc bầu cử phi đảng phái, bảng dưới đây nêu rõ sự liên kết đảng phái của hầu hết các thị trưởng của họ.Ballotpedia xác định liên kết đảng phái của mỗi thị trưởng theo một trong ba cách: bằng cách kiểm tra chéo nhiều cơ quan truyền thông xác định ai đó là liên kết với một đảng chính trị;bằng cách xác minh rằng một thị trưởng trước đây đã điều hành trong một cuộc bầu cử đảng phái cho một văn phòng khác;hoặc bằng cách liên hệ trực tiếp với các thị trưởng.
Bảng này cũng mô tả các loại chính phủ được sử dụng bởi các thành phố lớn nhất của Mỹ.Mỗi loại có sự phân phối quyền lực và trách nhiệm khác nhau giữa thị trưởng và Hội đồng thành phố.Các loại chính phủ là:
- Thị trưởng mạnh mẽ: Hội đồng thành phố đóng vai trò là cơ quan lập pháp chính của thành phố, và thị trưởng là giám đốc điều hành của thành phố. The city council serves as the city's primary legislative body, and the mayor serves as the city's chief executive.
- Hội đồng quản lý: Một hội đồng thành phố được bầu, bao gồm thị trưởng và phục vụ như là cơ quan lập pháp chính của thành phố, một giám đốc điều hành gọi một giám đốc thành phố để giám sát các hoạt động hàng ngày và thực hiện chính sách và sáng kiến lập pháp của hội đồng. An elected city council—which includes the mayor and serves as the city's primary legislative body—appoints a chief executive called a city manager to oversee day-to-day municipal operations and to implement the council's policy and legislative initiatives.
- Ủy ban thành phố: Một hội đồng thành phố, bao gồm một thị trưởng được bầu và một hội đồng ủy viên được bầu, đóng vai trò là cơ quan hành chính và lập pháp chính của thành phố. A city council, composed of an elected mayor and a board of elected commissioners, serves as the city's primary legislative and administrative body.
- Hybrid: Hội đồng thành phố đóng vai trò là cơ quan lập pháp chính của thành phố, và thị trưởng là giám đốc điều hành của thành phố.Tuy nhiên, thị trưởng chỉ định một người quản lý thành phố giám sát các hoạt động hàng ngày của thành phố và thực hiện các chính sách của thành phố. The city council serves as the city's primary legislative body, and the mayor serves as the city's chief executive. The mayor, however, appoints a city manager to oversee the city's day-to-day operations and to implement city policies.
1 | New York, New York | 8,804,190 | $ 73.000.000.000 | Eric Adams [D][D] | 2022 | 2026 | Thị trưởng mạnh mẽ | Không | Không |
2 | Los Angeles, California | 3,898,747 | $ 8,100,000.000 | Karen Bass [D][D] | 2022 | 2026 | Thị trưởng mạnh mẽ | Không | Không |
3 | Los Angeles, California | 2,746,388 | $ 8,100,000.000 | Karen Bass [D][D] | 2019 | 2023 | Thị trưởng mạnh mẽ | Không | Không |
4 | Los Angeles, California | 2,304,580 | $ 8,100,000.000 | Karen Bass [D][D] | 2016 | 2024 | Thị trưởng mạnh mẽ | Không | Không |
5 | Los Angeles, California | 1,608,139 | $ 8,100,000.000 | Karen Bass [D][D] | 2019 | 2025 | Đúng | Không | Không |
6 | Los Angeles, California | 1,603,797 | $ 8,100,000.000 | Karen Bass [D][D] | 2016 | 2024 | Thị trưởng mạnh mẽ | Không | Không |
7 | Los Angeles, California | 1,434,625 | $ 8,100,000.000 | Karen Bass [D][I] | 2017 | 2023 | Đúng | Không | Không |
8 | Los Angeles, California | 1,386,932 | $ 8,100,000.000 | Karen Bass [D][D] | 2020 | 2024 | Thị trưởng mạnh mẽ | Không | Không |
9 | Los Angeles, California | 1,304,379 | $ 8,100,000.000 | Karen Bass [D][D] | 2019 | 2023 | Đúng | Không | Không |
10 | Los Angeles, California | 1,013,240 | $ 8,100,000.000 | Karen Bass [D][D] | 2007 | 2022 | Đúng | Không | Không |
11 | Los Angeles, California | 961,855 | $ 8,100,000.000 | Karen Bass [D][D] | 2015 | 2023 | Đúng | Không | Không |
12 | Los Angeles, California | 949,611 | $ 8,100,000.000 | Karen Bass [D][R] | 2015 | 2023 | Thị trưởng mạnh mẽ | Không | Không |
13 | Los Angeles, California | 918,915 | $ 8,100,000.000 | Karen Bass [D][R] | 2021 | 2023 | Đúng | Không | Không |
14 | Los Angeles, California | 905,748 | $ 8,100,000.000 | Karen Bass [D][D] | 2015 | 2023 | Thị trưởng mạnh mẽ | Không | Không |
15 | Los Angeles, California | 897,041 | $ 8,100,000.000 | Karen Bass [D][D] | 2016 | 2024 | Thị trưởng mạnh mẽ | Không | Không |
16 | Los Angeles, California | 874,579 | $ 8,100,000.000 | VI Lyles [D][D] | 2017 | 2022 | Hội đồng quản lý | Đúng | Đúng |
17 | Sanfrancisco, California | 873,965 | 9,700,000,000 | Giống London [D][D] | 2018 | 2024 | Thị trưởng mạnh mẽ | Không | Không |
18 | Seattle, Washington | 737,015 | $ 4.400.000.000 | Bruce Harrell [D][D] | 2022 | 2025 | Thị trưởng mạnh mẽ | Không | Không |
19 | Seattle, Washington | 715,522 | $ 4.400.000.000 | Bruce Harrell [D][D] | 2011 | 2023 | Thị trưởng mạnh mẽ | Đúng | Đúng |
20 | Sanfrancisco, California | 715,884 | Giống London [D] | Thị trưởng mạnh mẽ[D] | 2019 | 2023 | Thị trưởng mạnh mẽ | Không | Không |
21 | Seattle, Washington | 681,054 | $ 4.400.000.000 | Bruce Harrell [D][R] | 2018 | 2026 | Hội đồng quản lý | Đúng | Không |
22 | Seattle, Washington | 678,815 | $ 4.400.000.000 | Bruce Harrell [D][D] | 2021 | 2025 | Hội đồng quản lý | Không | Không |
23 | Seattle, Washington | 675,647 | $ 4.400.000.000 | Bruce Harrell [D][D] | 2021 | 2026 | Thị trưởng mạnh mẽ | Không | Không |
24 | Seattle, Washington | 652,503 | $ 4.400.000.000 | Bruce Harrell [D][D] | 2017 | 2025 | Denver, Colorado | Không | Không |
25 | Seattle, Washington | 641,903 | $ 4.400.000.000 | Bruce Harrell [D] | 2011 | 2024 | Hội đồng quản lý | Không | Không |
26 | Seattle, Washington | 639,111 | $ 4.400.000.000 | Bruce Harrell [D][D] | 2014 | 2026 | Thị trưởng mạnh mẽ | Không | Không |
27 | Seattle, Washington | 633,104 | $ 4.400.000.000 | Bruce Harrell [D][D] | 2016 | 2024 | Thị trưởng mạnh mẽ | Không | Không |
28 | Seattle, Washington | 633,045 | $ 4.400.000.000 | Bruce Harrell [D][D] | 2010 | 2022 | Thị trưởng mạnh mẽ | Không | Không |
29 | Denver, Colorado | 585,708 | $ 1,490,000.000 | Michael B. Hancock [D][D] | 2020 | 2024 | Thị trưởng mạnh mẽ | Không | Không |
30 | Nashville, Tennessee | 577,222 | $ 1.800.000.000 | John Cooper [D][D] | 2021 | 2024 | Thị trưởng mạnh mẽ | Đúng | Không |
31 | Thành phố Oklahoma, Oklahoma | 564,559 | $ 1,100,000.000 | David Holt [R][D] | 2017 | 2022 | Thị trưởng mạnh mẽ | Không | Không |
32 | El Paso, Texas | 542,629 | $ 801,400,000 | Oscar Leeser [D][D] | 2019 | 2023 | Hội đồng quản lý | Không | Không |
33 | Boston, Massachusetts | 542,107 | $ 2,700,000.000 | Michelle Wu [D][R] | 2021 | 2025 | Portland, Oregon | Không | Không |
34 | $ 3.600.000.000 | 524,943 | Ted Wheeler [D] | Ủy ban thành phố[D] | 2016 | 2024 | Hội đồng quản lý | Không | Không |
35 | Las Vegas, Nevada | 508,090 | $ 1,077,000.000 | Carolyn Goodman [Nonpisan][D] | 2019 | 2023 | Hội đồng quản lý | Không | Không |
36 | Detroit, Michigan | 504,258 | $ 2,600,000.000 | Mike Duggan [D][R] | 2014 | 2025 | Hội đồng quản lý | Không | Không |
37 | Memphis, Tennessee | 498,715 | $ 618.000.000 | Jim Strickland [D][D] | 2022 | 2026 | Thị trưởng mạnh mẽ | Không | Không |
38 | Louisville, Kentucky | 486,051 | $ 750.000.000 | Greg Fischer [D][R] | 2013 | 2025 | Thị trưởng mạnh mẽ | Không | Không |
39 | thành phố Baltimore, Maryland | 478,961 | $ 1.648.000.000 | Brandon M. Scott [D][R] | 2015 | 2023 | Thị trưởng mạnh mẽ | Đúng | Đúng |
40 | Milwaukee, Wisconsin | 467,665 | $ 590.000.000 | Cavalier Johnson [D][D] | 2019 | 2022 | Hội đồng quản lý | Không | Không |
41 | Albuquerque, New Mexico | 466,742 | $ 893.000.000 | Tim Keller [D][D] | 2014 | 2022 | Hội đồng quản lý | Không | Không |
42 | Tucson, Arizona | 459,470 | Giống London [D] | Thị trưởng mạnh mẽ[R] | 2018 | 2025 | Hội đồng quản lý | Đúng | Không |
43 | Không | 442,241 | Seattle, Washington | $ 4.400.000.000[R] | 2021 | 2025 | Portland, Oregon | Đúng | Không |
44 | $ 3.600.000.000 | 440,646 | Ted Wheeler [D] | Ủy ban thành phố[D] | 2015 | 2023 | Portland, Oregon | Không | Không |
45 | $ 3.600.000.000 | 429,954 | Ted Wheeler [D] | Ủy ban thành phố[D] | 2022 | 2026 | Thị trưởng mạnh mẽ | Đúng | Không |
46 | Las Vegas, Nevada | 413,066 | $ 1,077,000.000 | Carolyn Goodman [Nonpisan][R] | 2016 | 2024 | Thị trưởng mạnh mẽ | Không | Không |
47 | Detroit, Michigan | 403,455 | $ 2,600,000.000 | Mike Duggan [D][R] | 2017 | 2025 | Hội đồng quản lý | Không | Không |
48 | Memphis, Tennessee | 397,532 | $ 618.000.000 | Jim Strickland [D][D] | 2020 | 2024 | Hội đồng quản lý | Không | Không |
49 | Louisville, Kentucky | 394,266 | $ 750.000.000 | Greg Fischer [D] | 2021 | 2023 | Hội đồng quản lý | Đúng | Đúng |
50 | thành phố Baltimore, Maryland | 386,261 | $ 1.648.000.000 | Brandon M. Scott [D][R] | 2019 | 2023 | Hội đồng quản lý | Đúng | Đúng |
51 | Milwaukee, Wisconsin | 384,959 | $ 590.000.000 | Cavalier Johnson [D][D] | 2019 | 2023 | Thị trưởng mạnh mẽ | Đúng | Đúng |
52 | Albuquerque, New Mexico | 383,997 | $ 893.000.000 | Tim Keller [D][D] | 2018 | 2026 | Thị trưởng mạnh mẽ | Không | Không |
53 | Tucson, Arizona | 372,624 | $ 1,265,000.000 | Regina Romero [D][D] | 2022 | 2026 | Thị trưởng mạnh mẽ | Không | Không |
54 | Fresno, California | 350,964 | $ 977.000.000 | Jerry Dyer [R][I] | 2021 | 2024 | Thị trưởng mạnh mẽ | Không | Không |
55 | Hỗn hợp | 346,824 | Sacramento, California | $ 819.000.000[D] | 2022 | 2026 | Hội đồng quản lý | Không | Không |
56 | Darrell Steinberg [D] | 322,570 | Thành phố Kansas, Missouri | $ 1.400.000.000[R] | 2019 | 2023 | Thị trưởng mạnh mẽ | Không | Không |
57 | Quinton Lucas [D] | 320,804 | Mesa, Arizona | $ 1.300.000.000[R] | 2021 | 2024 | Hội đồng quản lý | Không | Không |
58 | John Giles [R] | 317,863 | Atlanta, Georgia | $ 533.000.000 | 2020 | 2022 | Hội đồng quản lý | Không | Không |
59 | Andre Dickens [D] | 317,610 | Omaha, Nebraska | 800.000.000 đô la[D] | 2017 | 2023 | Hội đồng quản lý | Không | Không |
60 | Jean Stothert [R] | 314,998 | Colorado Springs, Colorado | $ 249.000.000 | 2012 | 2024 | Hội đồng quản lý | Không | Không |
61 | John W. Suthers [R] | 311,549 | $ 750.000.000 | Greg Fischer [D][D] | 2014 | 2026 | Thị trưởng mạnh mẽ | Không | Không |
62 | thành phố Baltimore, Maryland | 311,527 | $ 1.648.000.000 | Brandon M. Scott [D][D] | 2022 | 2026 | Thị trưởng mạnh mẽ | Đúng | Không |
63 | Milwaukee, Wisconsin | 310,227 | $ 590.000.000 | Cavalier Johnson [D][D] | 2022 | 2024 | Hội đồng quản lý | Không | Không |
64 | Albuquerque, New Mexico | 309,317 | $ 893.000.000 | Tim Keller [D][D] | 2022 | 2026 | Portland, Oregon | Không | Không |
65 | Irvine, California | 307,670 | $ 401.000,0 | Farrah Khan [D][D] | 2020 | 2024 | Hội đồng quản lý | Khi nào | Khi nào |
66 | Orlando Florida | 307,573 | $ 934.000,0 | Buddy Dyer [D][D] | 2003 | 2024 | Thị trưởng mạnh mẽ | Khi nào | Khi nào |
67 | Orlando Florida | 302,971 | $ 934.000,0 | Buddy Dyer [D][D] | 2022 | 2026 | Thị trưởng mạnh mẽ | Khi nào | Khi nào |
68 | Orlando Florida | 301,578 | $ 934.000,0 | Buddy Dyer [D][D] | 2021 | 2025 | Thị trưởng mạnh mẽ | Khi nào | Khi nào |
69 | Orlando Florida | 299,035 | $ 934.000,0 | Buddy Dyer [D][D] | 2013 | 2022 | Hội đồng quản lý | Khi nào | Khi nào |
70 | Orlando Florida | 292,449 | $ 934.000,0 | Buddy Dyer [D][D] | 2013 | 2026 | Thị trưởng mạnh mẽ | Khi nào | Khi nào |
71 | Orlando Florida | 291,247 | $ 934.000,0 | Buddy Dyer [D][R] | 2021 | 2024 | Thị trưởng mạnh mẽ | Khi nào | Khi nào |
72 | Orlando Florida | 291,082 | $ 934.000,0 | Buddy Dyer [D][D] | 2019 | 2023 | Thị trưởng mạnh mẽ | Thành phố Pittsburgh, tiểu bang Pennsylvania | Thành phố Pittsburgh, tiểu bang Pennsylvania |
73 | $ 488.000,0 | 285,494 | Edward Gainey [D] | Thánh John Baptist.Louis, Missouri[R] | 2021 | 2025 | Hội đồng quản lý | Thành phố Pittsburgh, tiểu bang Pennsylvania | Khi nào |
74 | $ 488.000,0 | 283,506 | Edward Gainey [D] | Thánh John Baptist.Louis, Missouri[D] | 2021 | 2023 | Hội đồng quản lý | Thành phố Pittsburgh, tiểu bang Pennsylvania | Thành phố Pittsburgh, tiểu bang Pennsylvania |
75 | $ 488.000,0 | 278,349 | Edward Gainey [D] | Thánh John Baptist.Louis, Missouri[D] | 2005 | 2026 | Thị trưởng mạnh mẽ | Khi nào | Khi nào |
76 | Thành phố Pittsburgh, tiểu bang Pennsylvania | 275,987 | $ 488.000,0 | Edward Gainey [D] | 2019 | 2023 | Hội đồng quản lý | Khi nào | Khi nào |
77 | Thánh John Baptist.Louis, Missouri | 275,487 | $ 985,200,0 | Tishaur Jones [D][R] | 2022 | 2026 | Hội đồng quản lý | Khi nào | Khi nào |
78 | Greensboro, Bắc Carolina | 270,871 | $ 472.000,0 | Nancy B. Vaughan [D][D] | 2022 | 2026 | Thị trưởng mạnh mẽ | Khi nào | Khi nào |
79 | Thành phố Pittsburgh, tiểu bang Pennsylvania | 269,840 | $ 488.000,0 | Edward Gainey [D][D] | 2019 | 2023 | Thị trưởng mạnh mẽ | Thành phố Pittsburgh, tiểu bang Pennsylvania | Thành phố Pittsburgh, tiểu bang Pennsylvania |
80 | $ 488.000,0 | 267,918 | Edward Gainey [D] | Thánh John Baptist.Louis, Missouri[R] | 2021 | 2025 | Thị trưởng mạnh mẽ | Khi nào | Khi nào |
81 | Thành phố Pittsburgh, tiểu bang Pennsylvania | 264,165 | Edward Gainey [D] | Thánh John Baptist.Louis, Missouri | 2014 | 2026 | Hội đồng quản lý | Khi nào | Khi nào |
82 | $ 985,200,0 | 263,886 | Tishaur Jones [D] | Greensboro, Bắc Carolina[D] | 2008 | 2024 | Thị trưởng mạnh mẽ | Khi nào | Thành phố Pittsburgh, tiểu bang Pennsylvania |
83 | $ 488.000,0 | 262,527 | Edward Gainey [D] | Thánh John Baptist.Louis, Missouri[D] | 2022 | 2026 | Hội đồng quản lý | Khi nào | Khi nào |
84 | $ 985,200,0 | 258,308 | Tishaur Jones [D] | Greensboro, Bắc Carolina[D] | 2022 | 2026 | Thị trưởng mạnh mẽ | Khi nào | Khi nào |
85 | $ 472.000,0 | 257,141 | Nancy B. Vaughan [D] | Jersey, New Jersey[R] | 2022 | 2024 | Hội đồng quản lý | Khi nào | Khi nào |
86 | $ 535,300,0 | 256,684 | Steven Fululop [D] | Anchorage, Alaska[R] | 2017 | 2023 | Hội đồng quản lý | Thành phố Pittsburgh, tiểu bang Pennsylvania | Thành phố Pittsburgh, tiểu bang Pennsylvania |
87 | $ 488.000,0 | 255,205 | Edward Gainey [D] | Thánh John Baptist.Louis, Missouri[I] | 2014 | 2022 | Hội đồng quản lý | Khi nào | Khi nào |
88 | $ 985,200,0 | 249,545 | Tishaur Jones [D] | Greensboro, Bắc Carolina[D] | 2001 | 2024 | Hội đồng quản lý | Khi nào | Khi nào |
89 | $ 472.000,0 | 249,422 | Nancy B. Vaughan [D] | Jersey, New Jersey[R] | 2008 | 2024 | Hội đồng quản lý | Thành phố Pittsburgh, tiểu bang Pennsylvania | Khi nào |
90 | $ 488.000,0 | 248,325 | Edward Gainey [D] | Thánh John Baptist.Louis, Missouri[R] | 2013 | 2024 | Hội đồng quản lý | Khi nào | Khi nào |
91 | $ 985,200,0 | 246,018 | Tishaur Jones [D] | Greensboro, Bắc Carolina[R] | 2019 | 2023 | Hội đồng quản lý | Thành phố Pittsburgh, tiểu bang Pennsylvania | Thành phố Pittsburgh, tiểu bang Pennsylvania |
92 | $ 488.000,0 | 241,361 | Edward Gainey [D] | Thánh John Baptist.Louis, Missouri[I] | 2021 | 2025 | Hội đồng quản lý | Khi nào | Khi nào |
93 | $ 985,200,0 | 238,005 | Tishaur Jones [D] | Greensboro, Bắc Carolina[D] | 2016 | 2024 | Hội đồng quản lý | Khi nào | Khi nào |
94 | $ 472.000,0 | 235,684 | Nancy B. Vaughan [D] | Jersey, New Jersey[D] | 2020 | 2024 | Thị trưởng mạnh mẽ | Khi nào | Khi nào |
95 | $ 535,300,0 | 230,504 | Steven Fululop [D] | Anchorage, Alaska | 2016 | 2024 | Hội đồng quản lý | Khi nào | Khi nào |
96 | $ 471.000,0 | 228,989 | David Bronson [R] | 2019 | 2023 | Thị trưởng mạnh mẽ | Thành phố Pittsburgh, tiểu bang Pennsylvania | Thành phố Pittsburgh, tiểu bang Pennsylvania | |
97 | $ 488.000,0 | 228,673 | Edward Gainey [D][R] | 2021 | 2022 | Hội đồng quản lý | Khi nào | Khi nào | |
98 | Thánh John Baptist.Louis, Missouri | 227,470 | $ 985,200,0 | Tishaur Jones [D][D] | 2017 | 2024 | Thị trưởng mạnh mẽ | Khi nào | Khi nào |
99 | Greensboro, Bắc Carolina | 226,610 | $ 472.000,0 | Nancy B. Vaughan [D][D] | 2016 | 2024 | Thị trưởng mạnh mẽ | Khi nào | Khi nào |
100 | Jersey, New Jersey | 223,109 | $ 535,300,0 | Steven Fululop [D][R] | 2021 | 2025 | Thị trưởng mạnh mẽ | Thành phố Pittsburgh, tiểu bang Pennsylvania | Khi nào |
$ 488.000,0
Edward Gainey [D]
Thánh John Baptist.Louis, Missouri
- $ 985,200,0
- Tishaur Jones [D]
Greensboro, Bắc Carolina
- $ 472.000,0
Nancy B. Vaughan [D]
- Jersey, New Jersey
- $ 535,300,0
- Steven Fululop [D]
Anchorage, Alaska
- $ 471.000,0
David Bronson [R]
- Hỗn hợp
Lincoln, Nebraska
- $ 159.000,0
- Leirion Gaylor Baird [D]
- VÂNG
- Kế hoạch, Texas
$ 492.000,0
- John Munns [R]
- Durham, Bắc Carolina
$ 389,900,0
- Elaine O'Neal [D]
Buffalo, New York
- $ 479,900,0
Byron Brown [D]
- Chandler, Arizona
- $ 783.000,0
Kevin Hartke [phi đảng phái]
- Chulul Vista, California
$ 293,400,0
- John McCann [R]
Toledo, Ohio
- Concord, New Hampshire - Thị trưởng và Hội đồng thành phố
bắc Carolina
- Charlotte, Bắc Carolina - Thị trưởng và Hội đồng thành phố
- Durham, Bắc Carolina - Thị trưởng và Hội đồng thành phố
Ohio
- Hạt Franklin, Ohio - Thư ký Tòa án Thành phố, Thẩm phán Tòa án Thành phố
Oklahoma
- Thành phố Oklahoma, Oklahoma - Hội đồng thành phố
- Hạt Oklahoma, Oklahoma - Thư ký quận [Đặc biệt]
phía Nam Carolina
- Columbia, Nam Carolina - Hội đồng thành phố
Texas
- Arlington, Texas - Thị trưởng và Hội đồng thành phố
- Dallas, Texas - Thị trưởng và Hội đồng thành phố
- Fort Worth, Texas - Thị trưởng và Hội đồng thành phố
- Vòng hoa, Texas - Thị trưởng và Hội đồng thành phố
- Houston, Texas - Thị trưởng, Hội đồng thành phố và kiểm soát viên
- Irving, Texas - Thị trưởng và Hội đồng thành phố
- Plano, Texas - Hội đồng thành phố
- SAN ANTONIO, Texas - Thị trưởng và Hội đồng thành phố
- Quận Bexar, Texas - Hội đồng quản lý sông
- Quận Collin, Texas - Hội đồng quản trị của Đại học Cộng đồng
- Hạt El Paso, Texas - Hội đồng quản trị của Đại học Cộng đồng
- Hạt Harris, Texas - Hội đồng quản trị của Đại học Cộng đồng
- Quận Tarrant, Texas - Hội đồng đại học và Hội đồng quản trị nước khu vực
Utah
- Thành phố Salt Lake, Utah - Thị trưởng và Hội đồng thành phố
Vermont
- Montpelier, Vermont - Hội đồng thành phố
Virginia
- Chesapeake, Virginia - Bảo tồn đất và nước
- Bãi biển Virginia, Virginia - Bảo tồn đất và nước
Washington
- Olympia, Washington - Thị trưởng và Hội đồng thành phố
- Seattle, Washington - Hội đồng thành phố
- Spokane, Washington - Thị trưởng và Hội đồng thành phố
- Quận King, Washington - Khu bảo tồn quận King
Wisconsin
- Madison, Wisconsin - Thị trưởng và Hội đồng thành phố
- Milwaukee, Wisconsin - Hội đồng thành phố và Thẩm phán Tòa án Thành phố
- QUẬN MILWAUKEE, WISCONSIN - Các thẩm phán tòa án mạch
Theo ngày
14 tháng 2
Sơ cấp
- Hạt Oklahoma, Oklahoma
Cuộc tổng tuyển cử
- Thành phố Oklahoma, Oklahoma
- Quận King, Washington
Ngày 21 tháng 2
Sơ cấp
- Hạt Oklahoma, Oklahoma
- Cuộc tổng tuyển cử
- Thành phố Oklahoma, Oklahoma
Quận King, Washington
Cuộc tổng tuyển cử
- Thành phố Oklahoma, Oklahoma
Quận King, Washington
Sơ cấp
- Hạt Oklahoma, Oklahoma
- Cuộc tổng tuyển cử
Cuộc tổng tuyển cử
- Thành phố Oklahoma, Oklahoma
Quận King, Washington
Cuộc tổng tuyển cử
- Thành phố Oklahoma, Oklahoma
Quận King, Washington
Sơ cấp
- Hạt Oklahoma, Oklahoma
Cuộc tổng tuyển cử
- Thành phố Oklahoma, Oklahoma
- Quận King, Washington
- Ngày 21 tháng 2
- Madison, Wisconsin
- Milwaukee, Wisconsin
- Cuộc tổng tuyển cử
- Hạt Oklahoma, Oklahoma
- Hạt Oklahoma, Oklahoma
- Cuộc tổng tuyển cử
- Thành phố Oklahoma, Oklahoma
Quận King, Washington
- Ngày 21 tháng 2
- Thành phố Oklahoma, Oklahoma
Quận King, Washington
Cuộc tổng tuyển cử
- Thành phố Oklahoma, Oklahoma
Quận King, Washington
Cuộc tổng tuyển cử
- Hạt Oklahoma, Oklahoma
Cuộc tổng tuyển cử
Sơ cấp
- Hạt Oklahoma, Oklahoma
Cuộc tổng tuyển cử
- Hạt Oklahoma, Oklahoma
Cuộc tổng tuyển cử
Cuộc tổng tuyển cử
- Thành phố Oklahoma, Oklahoma
- Quận King, Washington
- Ngày 21 tháng 2
- Madison, Wisconsin
- Milwaukee, Wisconsin
- Quận Milwaukee, Wisconsin
- Ngày 28 tháng 2
- Chicago, Illinois
- Ngày 7 tháng 3
- Tampa, Florida
St. Louis, Missouri
Quận King, Washington
- Ngày 21 tháng 2
Madison, Wisconsin
Quận King, Washington
- Madison, Wisconsin
Milwaukee, Wisconsin
Quận King, Washington
- Ngày 21 tháng 2
Madison, Wisconsin
Sơ cấp
- Hạt Oklahoma, Oklahoma
- Cuộc tổng tuyển cử
- Thành phố Oklahoma, Oklahoma
Quận King, Washington
Sơ cấp
- Hạt Oklahoma, Oklahoma
- Cuộc tổng tuyển cử
Thành phố Oklahoma, Oklahoma
Cuộc tổng tuyển cử
- Thành phố Oklahoma, Oklahoma
Quận King, Washington
Sơ cấp
- Hạt Oklahoma, Oklahoma
Cuộc tổng tuyển cử
- Hạt Oklahoma, Oklahoma
Cuộc tổng tuyển cử
Sơ cấp
- Hạt Oklahoma, Oklahoma
Cuộc tổng tuyển cử
- Thành phố Oklahoma, Oklahoma
- Cuộc tổng tuyển cử
- Thành phố Oklahoma, Oklahoma
- Hạt Oklahoma, Oklahoma
- Cuộc tổng tuyển cử
- Thành phố Oklahoma, Oklahoma
- Quận King, Washington
- Ngày 21 tháng 2
- Hạt Oklahoma, Oklahoma
- Hạt Oklahoma, Oklahoma
- Cuộc tổng tuyển cử
- Thành phố Oklahoma, Oklahoma
- Quận King, Washington
- Ngày 21 tháng 2
- Madison, Wisconsin
- Milwaukee, Wisconsin
- Quận Milwaukee, Wisconsin
- Ngày 28 tháng 2
- Thành phố Oklahoma, Oklahoma
- Hạt Oklahoma, Oklahoma
- Cuộc tổng tuyển cử
Thành phố Oklahoma, Oklahoma
Cuộc tổng tuyển cử
- Hạt Oklahoma, Oklahoma
Quận King, Washington
- Thành phố Oklahoma, Oklahoma
- Thành phố Oklahoma, Oklahoma
Quận King, Washington
Ngày 21 tháng 2
Madison, Wisconsin
Ngày 28 tháng 2 | Chicago, Illinois |
Chú thích
- Cục điều tra dân số Hoa Kỳ " United States Census Bureau, "Explore Census Data," accessed February 10, 2022
Bầu cử | Thị trưởng: 2022 • 2021 • 2020munia: 2022 • 2021 • 2020 • 2019 • 2018 • 2017 • 2016 • 2015 • 2014judicial: 2022 • 2021 • 2020 • 2019 • 2018 • 2017 • 2016 • 2015 • 2014 • 2013 • 2012 •2010 • 2009Recall: Thị trưởng thu hồi • Hội đồng thành phố thu hồi | |
Các thành phố | Alabama • Alaska • Arizona • Arkansas • California • Colorado • Connecticut • Del biết • Florida • Georgia • Hawaii • Idaho • Illinois • Indiana • Iowa • Kansas • Kentucky •Montana • Nebraska • Nevada • New Hampshire • New Jersey • New Mexico • New York • Bắc Carolina • Bắc Dakota • Ohio • Oklahoma • Oregon • Pennsylvania • Đảo Rhode • Nam Carolina • Nam Dakota • Tennessee • Texas •• Washington • Tây Virginia • Wisconsin | |
Các quận | Alabama • Alaska • Arizona • Arkansas • California • Colorado • Connecticut • Del biết • Florida • Georgia • Hawaii • Idaho • Illinois • Indiana • Iowa • Kansas • Kentucky •Montana • Nebraska • Nevada • New Hampshire • New Jersey • New Mexico • New York • Bắc Carolina • Bắc Dakota • Ohio • Oklahoma • Oregon • Pennsylvania • Đảo Rhode • Nam Carolina • Nam Dakota • Tennessee • Texas •• Washington • Tây Virginia • Wisconsin • Wyoming | |
Danh sách | 100 thành phố hàng đầu • Thị trưởng của 100 thành phố hàng đầu • Hội đồng thành phố của 100 thành phố hàng đầu • Các quận lớn ở Hoa Kỳ theo dân số |
Bầu cử | Thị trưởng: 2022 • 2021 • 2020munia: 2022 • 2021 • 2020 • 2019 • 2018 • 2017 • 2016 • 2015 • 2014judicial: 2022 • 2021 • 2020 • 2019 • 2018 • 2017 • 2016 • 2015 • 2014 • 2013 • 2012 •2010 • 2009Recall: Thị trưởng thu hồi • Hội đồng thành phố thu hồi |
Các thành phố Leslie Graves, President • Gwen Beattie, Chief Operating Officer • Ken Carbullido, Vice President of Election Product and Technology Strategy Alabama • Alaska • Arizona • Arkansas • California • Colorado • Connecticut • Del biết • Florida • Georgia • Hawaii • Idaho • Illinois • Indiana • Iowa • Kansas • Kentucky •Montana • Nebraska • Nevada • New Hampshire • New Jersey • New Mexico • New York • Bắc Carolina • Bắc Dakota • Ohio • Oklahoma • Oregon • Pennsylvania • Đảo Rhode • Nam Carolina • Nam Dakota • Tennessee • Texas •• Washington • Tây Virginia • Wisconsin Alison Graves • Carley Allensworth • Abigail Campbell •
Sarah Groat • Lauren Nemerovski • Caitlin Vanden Boom Các quận Scott Rasmussen | |
Alabama • Alaska • Arizona • Arkansas • California • Colorado • Connecticut • Del biết • Florida • Georgia • Hawaii • Idaho • Illinois • Indiana • Iowa • Kansas • Kentucky •Montana • Nebraska • Nevada • New Hampshire • New Jersey • New Mexico • New York • Bắc Carolina • Bắc Dakota • Ohio • Oklahoma • Oregon • Pennsylvania • Đảo Rhode • Nam Carolina • Nam Dakota • Tennessee • Texas •• Washington • Tây Virginia • Wisconsin • Wyoming | Danh sách |