12 6 âm là ngày bao nhiêu dương

Tháng 12 là những ngày giữa mùa đông, ngày ngắn đêm dài. Khi các quốc gia tại Bắc Bán Cầu bước vào mùa đông lạnh giá thì các quốc gia bên Nam Bán Cầu lại bước vào thời điểm giữa mùa hè. Ở Việt Nam và nhiều nước khác vào ngày này đã tổ chức lễ Giáng Sinh bởi những người theo đạo Thiên Chúa Giáo cho rằng vào 0h00 ngày 25/12 chúa Jesus đã ra đời. Do đó, đây cũng là ngày vô cùng quan trọng của những tín đồ Thiên Chúa giáo, họ xem đây là ngày tết chính của mình và tổ chức rất lớn. Tháng 12 Dương Lịch gọi là December là do bắt nguồn từ gốc Latin, được đặt theo Lịch La Mã cổ, đơn giản chỉ là số đếm theo Lịch La Mã, không có gì đặc biệt. Trong Lịch La Mã thì Tháng 1,2,3,4,5,6 được đặt tên theo các Vị Thần. Tháng 7 và 8 đặt tên theo 2 người trị vì đế chế La Mã. Từ tháng 9,10,11,12 là đặt theo hệ số đếm của La Mã. Đó là Tháng 12 Dương Lịch, còn Tháng 12 Âm Lịch còn gọi là Tháng con Trâu hay còn gọi là tháng Sửu, gọi theo tên loài cây là Lạp Nguyệt, hay còn gọi là Tháng Chạp. Kết thúc 1 năm Âm Lịch. Tháng cuối cùng còn gọi là tháng củ mật trong âm lịch là tháng Quý đông 季冬 (cuối mùa Đông) tháng kiến Sửu 丑 còn gọi là Ngưu nguyệt 牛月(tháng con Trâu). Đây là tháng thứ 12 theo lịch nhà Chu là tháng vua nghỉ ngơi đi săn bắn, còn đặt lệ: cứ cuối năm tế tất niên gọi là “đại lạp” 大臘, vì thế nên tháng 12 cuối năm gọi là “lạp nguyệt” 臘月. Với người Việt, đây là tháng cuối cùng của một năm mọi người ngưng các công việc để hướng về Tổ Tiên với sự ghi nhớ công ơn của Tiền nhân (góp Giỗ làm Chạp), và tổ chức đi “chạp mả” tức là dọn sửa lại mồ mả Ông Bà Cha Mẹ. Để mọi người ghi nhớ việc “phải làm” nên gọi là “tháng chạp mả”, để rồi từ “tháng chạp mả” thêm từ “Lạp nguyệt” của Hán tự được gọi chệch đi nên tháng này được gọi là “tháng Chạp”.

Bình luận

Âm lịch: Ngày 3/11/2021 Tức ngày Mậu Tý, tháng Canh Tý, năm Tân Sửu

Hành Hỏa - Sao Tất - Trực Trừ - Ngày Kim Quỹ Hoàng Đạo

Tiết khí: Tiểu Tuyết (Từ ngày 22/11 đến ngày 6/12)

Trạch Nhật: Ngày Mậu Tý - Ngày Phạt Nhật (Đại Hung) - Dương Thổ khắc Dương Thủy: Là ngày có Thiên Can khắc với Địa Chi nên rất xấu. Nếu tiến hành công việc sẽ có nhiều trở ngại, mọi việc tốn công sức, khó thành. Vì vậy nên tránh làm những việc lớn.

Tích lịch Hỏa

Bích thượng Thổ

Bích thượng Thổ

Nhâm Tý (23h-01h)

Tang đố Mộc

Không Vong

Quý Sửu (01h-03h)

Tang đố Mộc

Thọ Tử - Không Vong

Ất Mão (05h-07h)

Đại khê Thủy

Mậu Ngọ (11h-13h)

Thiên thượng Hỏa

Canh Thân (15h-17h)

Thạch lựu Mộc

Tân Dậu (17h-19h)

Thạch lựu Mộc

Sát Chủ

Giáp Dần (03h-05h)

Đại khê Thủy

Bính Thìn (07h-09h)

Sa trung Thổ

Đinh Tỵ (09h-11h)

Sa trung Thổ

Kỷ Mùi (13h-15h)

Thiên thượng Hỏa

Nhâm Tuất (19h-21h)

Đại hải Thủy

Quý Hợi (21h-23h)

Đại hải Thủy

Tuổi hợp ngày: Thìn, Thân

Tuổi khắc với ngày: Bính Ngọ, Giáp Ngọ

Tất nguyệt ôTất tinh chiếu sáng tốt hòa điềuNông trang thóc gạo hoa tằm nhiềuNhà cửa khang trang hôn thú đẹp

Sinh con nam quý nữ yêu kiều

Việc nên làm

Việc kiêng kị

Tốt cho các việc trừ phục, cúng giải, cạo đầu.

Xấu cho các việc xuất vốn, hội họp, châm chích.

Người sinh vào trực này thật thà, số không được nhờ bà con, không có bạn tốt, số phận lao đao, đàn ông còn được vinh hoa, đàn bà khó nuôi con.

Theo “Ngọc Hạp Thông Thư”

Thiên Tài - Mãn Đức Tinh - Kính Tâm - Quan Nhật

Thổ Phủ - Thiên Ôn - Nguyệt Yếm Đại Hoạ - Nguyệt Kiến Chuyển Sát - Âm Thác - Dương Thác - Ly Sào

Việc nên làm

Việc kiêng kị

Khai trương, cầu tài lộc, mở cửa hàng, cửa hiệu - Kiện tụng, tranh chấp - Nhập trạch, chuyển về nhà mới

Động thổ - Đổ trần, lợp mái nhà - Xây dựng, sửa chữa nhà - Cưới hỏi - Xuất hành đi xa - An táng, mai táng - Tế lễ, chữa bệnh

Hướng Xuất Hành

Hỉ Thần: Đông Nam - Tài Thần: Chính Bắc

Ngày Tốt Xấu Theo Khổng Minh Lục Diệu

Ngày Đại An: Mang ý nghĩa là bền vững, yên ổn, kéo dài. Nếu làm việc đại sự, đặc biệt là xây nhà vào ngày Đại An sẽ giúp gia đình êm ấm, khỏe mạnh, cuộc sống vui vẻ, hạnh phúc và phát triển.

Ngày Xuất Hành Theo Khổng Minh

Ngày Thiên Đường: Xuất hành tốt, quý nhân phù trợ, buôn bán may mắn, mọi việc đều như ý.

Giờ Xuất Hành Theo Lý Thuần Phong

23h-01h và 11h-13h

Đại An

Mọi việc đểu tốt lành, cầu tài đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

01h-03h và 13h-15h

Tốc Hỷ

Vui sắp tới, cầu tài đi hướng Nam. Đi việc gặp gỡ các Quan nhiều may mắn. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

03h-05h và 15h-17h

Lưu Niên

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện các nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn.

05h-07h và 17h-19h

Xích Khẩu

Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên phòng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. (Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận…Tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau).

07h-09h và 19h-21h

Tiểu Các

Rất tốt lành, đi thường gặp may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

09h-11h và 21h-23h

Tuyệt Lộ

Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, ra đi hay gặp nạn, việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.