Có rất nhiều câu hỏi của người tiêu dùng về việc chọn ắc quy. Một trong những câu hỏi đa phần về ắc quy đó là chỉ số Ah. Vậy chỉ số Ah là gì chúng ta cùng đi tìm hiểu về nó.
I. Chỉ số Ah trên ắc quy là gì
Ah là viết tắt của Ampere – hours dịch là Ampe * giờ là đơn vị đo điện tích ắc quy hay dung lượng của bình ắc quy. Ah đơn giản chỉ là tích số giữa dòng điện phóng với thời gian phóng điện. Hiểu 1 cách nôm na là lượng điện mà ắc quy đó sau khi đã được nạp đầy sẽ phát ra được trước khi hiệu điện thế giảm xuống đến mức “cắt”.1 Ah là điện lượng do dòng điện một chiều cường độ 1 A tải đi trong một giờ; 1 Ah = 3600 C [culông]. Một Ampe giờ có thể được chia thành 1.000mAh [mili Ampe giờ] thường được sử dụng trong pin điện thoại hoặc chia nhỏ hơn thành mAs [mili Ampe giây]. Dung lượng này phụ thuộc vào các yếu tố:
- Dòng điện phóng
- Nhiệt độ chất điện phân
- Tỷ trọng của dung dịch
- Điện thế cuối cùng sau khi phóng
II. Điện áp cắt
“Điện áp cắt” hay còn gọi là “ Điện áp ngắt” là mức mà bạn không nên để ắc quy phát điện tiếp, nếu cứ để acquy phát điện ở dưới mức ngừng thì sẽ:
- Giảm tuổi thọ. Ví dụ: nếu ắc quy còn 80% mà đã nạp thì tuổi thọ khoảng 25.000 chu kỳ, còn nếu để còn 20% mới nạp thì tuổi thọ khoảng 7000 chu kỳ.
- Hỏng ắc quy hoàn toàn. Điều này thường xảy ra khi dùng nhiều ắc quy mắc nối tiếp nhau khi 1 hay nhiều acquy trong dãy đó đã phát hết điện mà những cái khác chưa hết điện và ta tiếp tục dùng thì ắc quy hết điện trước sẽ bị đảo cực và hỏng hoàn toàn.
Điện áp cắt được qui định bởi nhà sản xuất và phụ thuộc vào dòng phóng. Ví dụ: ắc quy 12V 100Ah thì điện áp ngắt mỗi cell là 1.75V ứng với dòng phóng 0,1~0,2C10 và điện áp ngắt của ắc quy là 1.75V * 6 = 10.5V
Thời gian sử dụng của ắc quy phụ thuộc vào dung lượng của ắc quy và công suất của tải theo công thức dưới đây:
t = A * V * ƞ/ P
Trong đó:
t: là thời gian sử dụng của ắc quy [giờ]
A: Dung lượng của ắc quy [Ah]
V: Điện áp ắc quy [VDC]
ƞ: Hệ số sử dụng của ắc quy [Accu] và thay đổi theo mức xả của ắc quy. Cụ thể:
- η ≈ 0.8, 0.9 nếu dòng xả accu < 20% dung lượng accu.
- η ≈ 0.7 nếu dòng xả accu 20% ~ 70 %dung lượng accu.
- η ≈ 0.6, 0.5 nếu dòng xả accu >70 % dung lượng accu.
Vì vậy có thể lấy trung bình ƞ = 0,7.
P: công suất tải [W]
Ví dụ bạn sử dụng 1 bình ắc quy 12V chỉ số Ah: 100Ah để cung cấp cho một máy tính có công suất 350W thì thời gian sử dụng sẽ bằng: t = 100 x 12 x 0,7 / 350 = 2,4 giờ.
Trên bình ắc quy ô tô, xe máy thường có những thông số kỹ thuật được viết tắt mà nhiều khi chúng ta không hiểu đó là gì. Ví dụ trên vỏ một chiếc ắc quy có ghi ES 5-12 [12V, 5Ah], không phải ai cũng biết ý nghĩa của những chỉ số kia. Sau đây, TOPACQUY sẽ giúp các bạn giải mã xem ký hiệu Ah trên ắc quy là gì? Cách quy đổi từ Ah sang mAh như thế nào?
Ký hiệu Ah trên bình ắc quy là gì?
Các bạn biết đấy, mỗi một ký hiệu đều có thông điệp và ý nghĩa khác nhau. Vậy ký hiệu Ah trên bình ắc quy là gì? Ah là từ viết tắt của Ampere*hours hay còn gọi là tích của ampe và giờ, dùng để đo điện tích của ắc quy hoặc đo dung lượng của bình ắc quy. Hiểu một cách đơn giản thì Ah là tích của dòng điện phóng ra và thời gian phóng điện.
Như ví dụ đã nêu phía trên, bình ắc quy lưu điện ES5-12 ghi 12V-5Ah có nghĩa là: dung lượng của bình ắc quy này là 5Ah sẽ xả với dòng điện 0.5A trong vòng 10 giờ với điện áp cắt là 10.8V.
1Ah bằng bao nhiêu mAh?
mAh có tên gọi là miliAmpe giờ. 1Ah được coi là điện lượng đo dòng điện một chiều với cường độ 1A trong 1 giờ.
1Ah = 3600 culong [C].
1Ah = 1000mAh
Đơn vị mAh thường chỉ được sử dụng để tính khả năng dự trữ điện của những thiết bị nhỏ như sạc dự phòng hay pin điện thoại,v.v…[những thiết bị có dung lượng nhỏ]. Còn đối với ắc quy ô tô, xe máy thì phải dùng đơn vị Ah để đo.
Điện áp cắt là gì?
Điện áp cắt còn có tên gọi khác là điện áp ngắt biểu thị mức điện áp cần được tiến hành ngắt hoạt động của ắc quy, không để tình trạng phát điện tiếp để bảo vệ bình ắc quy.
Nếu các bạn cứ để ắc quy tiếp tục phát điện ở mức dưới điện áp cắt thì sẽ xảy ra các trường hợp xấu như sau:
- Tuổi thọ của bình ắc quy bị giảm.
- Bình sẽ bị hỏng, nhất là khi ắc quy được mắc nối tiếp với nhau và một trong số đó hết điện và phần còn lại vẫn có điện. Cứ để như vậy dùng sẽ xảy ra tình huống ắc quy bị hết điện trước khi bị đảo cực và hỏng.
Điện áp cắt của từng bình ắc quy đã được nhà sản xuất quy định dựa trên chỉ số dòng phóng.
Ví dụ: ắc quy Rocket ES150-12 [12V-150Ah] có điện áp ngắt tương ứng cho mỗi cell là 1.75V và có dòng phóng là 0.1-0.2C10. Do đó, điện áp ngắt của ắc quy này là 1.75V*6 = 10.5V.
Thời gian sử dụng của ắc quy được tính dựa theo mối liên hệ giữa dung lượng, công suất tải.
t = Ah * V * ƞ / P
t là thời gian dùng bình ắc quy
Ah là dung lượng của bình ắc quy
Ƞ là hệ số sử dụng của ắc quy. Người ta thường lấy ƞ = 0.7 [trị số trung bình]
Ví dụ: ắc quy Rocket ES 150-12 với dung lượng 150Ah, cấp điện cho một thiết bị có công suất 300W. Như vậy, thời gian sử dụng của ắc quy này sẽ là:
t = 150*12*0.7/300 = 4.2 giờ
Bài viết trên đây là một vài thông tin để giải thích các thông số kỹ thuật trên bình ắc quy. TOPACQUY hy vọng những chia sẻ đó đã giải đáp được các thắc mắc của các bạn.