1cbm là bao nhiêu?

Khi thấy ký hiệu CBM, chắc chắn bạn sẽ thắc mắc CBM là gì và được tính như thế nào trong các văn bản giấy tờ của lĩnh vực vận chuyển hàng hóa từ đường hàng không, đường bộ cho đến đường thủy. Bài viết dưới đây cung cấp thông tin đầy đủ về định nghĩa, công thức tính CBM, hãy cùng tham khảo nhé.

CBM là gì trong xuất nhập khẩu?

CBM là từ viết tắt của Cubic Meter [m3] dịch ra tiếng Việt là mét khối. Đây là căn cứ về kích thước, trọng lượng của kiện hàng để đơn vị vận chuyển tính giá cước cho khách hàng. Đơn vị áp dụng có thể là m3 hoặc kg tùy thuộc vào kích thước và trọng lượng của kiện hàng.

CBM đơn vị là gì? Cách tính CBM như thế nào?

Công thức quốc tế để áp dụng tính CBM là 

CBM = [chiều dài x chiều rộng x chiều cao] x số lượng kiện

Hay chúng ta còn có công thức viết tắt: CBM = [D x R x C] x SL

Trong đó: 

D là chiều dài

R là chiều rộng

C là chiều cao

SL là số lượng

Đơn vị tính của các kích thước là mét nên đơn vị tính của CBM là m3.

Lấy ví dụ áp dụng công thức tính CBM, số khối cho lô hàng

Giám đốc công ty nguyên liệu thực phẩm A có lô hàng bột làm bánh; khuôn làm bánh muốn gửi kiện hàng này đi Thổ Nhĩ Kỳ từ thành phố Hồ Chí Minh [Việt Nam].

Kiện hàng gồm 15 kiện, mỗi kiện có kích thước dài, rộng, cao lần lượt là 2,6 m – 1,9m – 2,1 m. Trọng lượng mỗi kiện là 275kg.

Ở đây nhà vận chuyển sẽ bắt đầu tính số khối CBM theo công thức [Dài x rộng x cao] x số lượng = [2,6 x 1,9 x 2,1] x 15 = 155.61 khối [155.61 CBM]. Giả dụ đơn giá là 100 USD/ CBM thì lô hàng đó chi phí là 100 x 155.61 = 15561 USD.

Cách quy đổi CBM sang kg và tỷ lệ quy đổi CBM sang kg

Khi đã hiểu CBM là gì, bạn có thể dễ dàng chuyển đổi CBM sang kg và ngược lại.

Đối với các phương thức vận chuyển khác nhau sẽ có cách quy đổi CBM sang kg khác nhau.

Nếu vận chuyển bằng đường hàng không: 1 CBM tương đương với 167 kg

Nếu vận chuyển bằng đường bộ: 1 CBM bằng 333 kg

Nếu vận chuyển bằng đường biển 1 CBM = 1000 kg

Giá cước được tính theo CBM nhưng cũng có thể tính theo kg. Vậy khi nào thì tính theo CBM và khi nào tính theo kg, hãy cùng theo dõi ví dụ minh họa dưới đây để hiểu hơn hơn nhé.

Ví dụ về cách áp dụng tỷ lệ quy đổi CBM sang kg

Lần này công ty A muốn vận chuyển vật liệu nhà bếp chuyên dụng đi Thái Lan qua dịch vụ vận chuyển bằng xe tải liên vận, đường bộ.

8 kiện hàng với kích thước lần lượt theo thứ tự dài – rộng – cao: 4m – 1m – 0,2 m

Trọng lượng mỗi kiện là 1,6 tấn

Lần này chi phí vận chuyển tính như sau:

Dài x rộng x cao x số kiện = 4 x 1 x 0,2 x 8 = 6.4 CBM

Trọng lượng [kg] x số kiện = 1,600 x 8 = 12,800 kg

Đầu tiên, công ty vận chuyển vẫn sẽ tính số CBM, tiếp theo sẽ tính tới số kg. Để biết lô hàng này được tính theo giá hàng nặng [tính theo trọng lượng] hay hàng nhẹ [tính theo thể tích] chúng ta bắt đầu áp dụng tỷ lệ quy đổi CBM sang kg.

Trong vận chuyển đường bộ: 6.4 CBM tương đương với 2,131.2kg [1 CBM = 333 kg]. Nhưng trong thực thế lô hàng nặng 12,800 kg hơn nhiều so với 2,131.2 kg. Do đó lô hàng vật liệu của công ty A sẽ tính theo giá hàng nặng. Ví dụ Đơn giá vận chuyển là 100 USD/ tấn thì lô hàng này có chi phí: 12,8 tấn x 100 USD/tấn = 128 USD.

Cách quy đổi kg sang CBM và tỷ lệ quy đổi kg sang CBM

1 kg = 0.001 CBM

10 kg = 0.01 CBM

50 kg = 0.05 CBM

100 kg = 0.1 CBM

Các loại container và CBM của chúng

Các container tiêu chuẩn thường có sẵn 3 kích thước

Các thùng chứa tiêu chuẩn thường có sẵn ở 3 kích thước – 20ft, 40ft và 45ft và kích thước cho các biến thể như sau:

CBM của Container 20ft

Container khô 20ft: 33,2 CBM [Kích thước dài: 5898 mm, rộng: 2362 mm, cao: 2395 mm]

Container lạnh 20ft: 28,4 CBM [Kích thước dài: 5485 mm, rộng: 2286 mm, cao: 2265 mm]

Container mở 20ft: 32,8 CBM [Kích thước dài: 5898 mm, rộng: 2352 mm, cao: 2348 mm]

Container giá phẳng 20ft: 32.6 CBM [Kích thước dài: 5883 mm, rộng: 2347 mm, cao: 2259 mm]

Container 20ft mở bên / mở trên: 32,8 CBM [Kích thước dài: 5898 mm, rộng: 2352mm, cao: 2348 mm]

CBM của Container 20ft

Container khô 40ft: Kích thước: 67,634 CBM [Kích thước dài: 12032 mm, rộng: 2350 mm, cao: 2392 mm]

Container khô cao 40ft: 76,29 CBM [Kích thước dài: 12023 mm, rộng: 2352 mm, cao: 2698 mm]

Container lạnh 40ft: 58,92 CBM [Kích thước dài: 11,558 mm, rộng: 2,291 mm, cao: 2,225 mm]

Container cao 40ft: 66,98 CBM [Kích thước dài: 11,572 mm, rộng: 2296 mm, cao: 2,521 mm]

Container 40ft mở trên: 66,68 CBM [Kích thước dài: 12,034 mm, rộng: 2348 mm, cao: 2,360 mm]

Container kệ phẳng 40ft: 61,2 CBM [Kích thước dài: 11,650 mm, rộng: 2,347 mm, cao: 1,954 mm]

Container khô cao 45ft: 86,1 CBM [Kích thước dài: 13,556 mm, rộng: 2,438 mm, cao: 2,695 mm]

Trên đây là chia sẻ về CBM là gì cùng với các thông tin liên quan đến chỉ số này. Mong rằng sẽ cung cấp thêm nhiều điều hữu ích cho các bạn về lĩnh vực vận chuyển hàng hóa.

1 CBM bằng bao nhiêu kg?

Các phương thức vận chuyển hiện nay được quy đổi như sau: Đường hàng không: 1 CBM tương đương 167 Kg. Đường bộ: 1 CBM tương đương 333 kg. Đường biển: 1 CBM tương đương1000 kg.

1 CBM bằng bao nhiêu kg đường biển?

Tỷ lệ quy đổi CBM sang Kg Ở đường hàng không: 1 CBM là tương đương 167 Kg. Đường bộ: 1 CBM lại bằng 333 kg.

1 cont bằng bao nhiêu CBM?

Một Container chứa được bao nhiêu CBM?.

500kg là bao nhiêu CBM?

cubic meter = CBM
tải 500kg
2
2.9
tải 1,0-1,25T
3.1
6.7
tải 1,5T
3.4
8.4
tải 1,9-2,5T
4.2
10.9
Số đo các xe tải và quy cách tính volume metric [trọng lượng quy đổi ...nhankiet.vn › So-do-cac-xe-tai-va-quy-cach-tinh-volume-metric-trong-luo...null

Chủ Đề