200 hải lý bằng bao nhiêu km

Hải lý là đơn vị đo các khoảng cách được áp dụng trong ngành hàng hải, vậy 1 hải lý bằng bao nhiêu km, m, mm? Cùng mình theo dõi bài viết để biết cách đổi km sang các đơn vị trong hệ mét và các hệ đo lường khác một cách chính xác và nhanh chóng nhé.

Nội dung bài viết

Hải lý là gì?

  • Tên đơn vị: Hải lý, Dặm biển
  • Tên trong từ điển Quốc Tế: Nautical Mile
  • Ký hiệu: nmi, NM
  • Hệ đo lường: hệ đo lường Quốc tế (SI)

Được xem đơn vị đo chiều dài trong hàng hải, Hải Lý hay còn được gọi là Dặm biển, được ký hiệu là NM hoặc nmi, theo quy ước quốc tế thì 1 hải lý bằng 1.852 km và bằng 1,852 mét.

Hải lý được sử dụng trong để đo lường khoảng cách trên biển và để hiểu một cách chính xác hơn thì một phút cung của vĩ độ cùng kinh tuyến và khoảng 1 phút vòng cung kinh độ tại xích đạo hay hải lý là độ dài của kinh tuyến trên bề mặt trái đất.

Ngày này, hải lý còn được sử dụng trong các lĩnh vực khác như logistics, hàng không.

200 hải lý bằng bao nhiêu km
Đơn vị hải lý (dặm biển)

Đổi 1 hải lý sang km, m, dm, km, mm, nm

Hệ mét

  • 1 hải lý = 1.852 km
  • 1 hải lý = 18.52 hm
  • 1 hải lý = 185.2 dam
  • 1 hải lý = 1,852 m
  • 1 hải lý = 18,520 dm
  • 1 hải lý = 185,200 cm
  • 1 hải lý = 1,852,000 mm
  • 1 hải lý = 1.852×109 µm
  • 1 hải lý = 1.852×1012 nm
  • 1 hải lý = 1.852×1013 Angstrom (Å)
200 hải lý bằng bao nhiêu km
Đổi 1 hải lý sang hệ mét

Hệ đo lường Anh/Mỹ

  • 1 hải lý = 1,15 dặm (mile)
  • 1 hải lý = 9,21 furlong
  • 1 hải lý = 72,913.39 inch (in)
  • 1 hải lý = 2 025,37 yard (yd)
  • 1 hải lý = 6 076,12 feet (ft)
200 hải lý bằng bao nhiêu km
Đổi 1 hải lý sang hệ đo lường Anh/Mỹ

Đơn vị hàng hải

  • 1 hải lý = 1,012.69 sải (fathom)
200 hải lý bằng bao nhiêu km
Đổi 1 hải lý sang đơn vị hàng hải

Đơn vị thiên văn học

  • 1 hải lý = 6×10-14 parsec (pc)
  • 1 hải lý = 1,96×10-13 năm ánh sáng
  • 1 hải lý = 1,24×10-8 đơn vị thiên văn (AU)
  • 1 hải lý = 1,03×10-7 phút ánh sáng
  • 1 hải lý = 6,18×10-6 giây ánh sáng
200 hải lý bằng bao nhiêu km
Đổi 1 hải lý sang đơn vị thiên văn

Đơn vị đồ họa

  • 1 hải lý = 6,999,685 pixel (px)
  • 1 hải lý = 5,249,763 point (pt)
  • 1 hải lý = 437,480 pica
200 hải lý bằng bao nhiêu km
Đổi 1 hải lý sang đơn vị đồ họa

Cách đổi hải lý bằng công cụ chuyển đổi

Dùng google

Bạn truy cập vào trang chủ Google và gõ vào ô tìm kiếm.

Ví dụ: bạn muốn đổi 1 hải lý sang km thì gõ “1 hải lý to km” và nhấn Enter.

200 hải lý bằng bao nhiêu km
Đổi đơn vị với công cụ Google

Dùng công cụ Convert Word

Bước 1: Bạn truy cập vào trang web Convert World.

200 hải lý bằng bao nhiêu km
Trang Convert Word

Bước 2: Nhập số lượng muốn chuyển > Chọn đơn vị là Dặm biển > Chọn đơn vị muốn chuyển đổi, cuối cùng bên dưới là kết quả.

200 hải lý bằng bao nhiêu km
Chuyển đổi đơn vị

Bạn có thể nhấn vào Chuyển đổi mở rộng để xem thêm đơn vị ở các hệ khác.

200 hải lý bằng bao nhiêu km
Bảng đơn vị mở rộng

Đây là bảng đơn vị mở rộng sang các lĩnh vực khác nhau.

200 hải lý bằng bao nhiêu km
Bảng chuyển đổi đơn vị mở rộng sang các ngành khác

Hy vọng qua bài viết bạn sẽ biết thêm được thông tin 1 hải lý bằng bao nhiêu km, m, mm, cm và các quy đổi. Nếu có thắc về thông tin trong bài viết bạn có thể để lại thông tin dưới bình luận nhé.

Hải lý là gì ? Một hải lý bằng bao nhiêu mét ? Hải lý còn có tên gọi khác là dặm biển. Đây là đơn vị được sử dụng để đo khoảng cách trên biển (hàng hải). Hải lý là một phút cung của vĩ độ cùng kinh tuyến và khoảng một phút vòng cung kinh độ tại vòng xích đạo. Ký hiệu của đơn vị hải lý được Tổ chức Thủy văn quốc tế và Văn phòng Quốc tế về cân nặng và đo lượng quy định là M. Đối với tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế lại có ký hiệu là NM. Ngoài ra còn có ký hiệu khác đó chính là nmi.

Trong tiếng Anh, “Nautical miles” có nghĩa là hải lý, đây là từ được sử dụng phổ biến nhất. Ngoài ra, người ta cũng hay sử dụng “sea mile” và “knots” với nghĩa là hải lý

200 hải lý bằng bao nhiêu km
200 hải lý bằng bao nhiêu km
Hải lý là gì ?

Danh mục

Hải lý là gì ? Một hải lý bằng bao nhiêu Km ? 

Theo quy chuẩn đo lường quốc tế, 1 hải lý bằng 1,852 km tương đương với 6,076 ft (feet) và bằng 1852m. Hải lý còn được chuyển đổi thành các đơn vị khác như:

  • Theo quy đổi thì 1 hải lý = 1,852 Km = 1852m1 hải lý = 6,076 ft (feet)Hải lý được ký hiệu là M hoặc MN hay Dặm biển

    Tên gọi tiếng Anh của hải lý là Nautical Mile

    Quy tắc đổi theo tên ký hiệu của Hải Lý là M như sau:

    – 1M = 1,852km

    Mà 1km = 1000m, 1m = 1000mm nên:

    – 1M = 1850m

    – 1M = 1,852x 1000000mm

    Bên cạnh đó, đơn vị hải lý còn có thể đổi ra các đơn vị phổ biến khác:

    – 1M = 1.150779 dặm Anh

    – 1M = 1012.6859 sải

    – 1M = 6076.115 feet

    – 1M = 10 cáp quốc tế

    – 1M = 0,998383 phút cung xích đạo

200 hải lý bằng bao nhiêu km
200 hải lý bằng bao nhiêu km
Đơn vị hải lý dùng cho hàng hải

Tổ chức Thủy văn Quốc tế, thành viên cơ bản bao gồm tất cả các quốc gia đi biển, và Văn phòng quốc tế về Cân nặng và Đo lường sử dụng M là chữ viết tắt cho hải lý.  Viết tắt ưa thích của Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế NM. Các chữ viết tắt nm, mặc dù xung đột với các hệ thống quốc tế của các đơn vị SI ký hiệu cho nanomet, cũng được sử dụng rộng rãi. Các biểu tượng SI niutơn mét là Nm (với một không gian) hoặc N·m,Nm, bởi vì tiền tố chỉ có thể giáp một ký hiệu đơn vị

 

Vì sao chúng ta sử dụng đơn vị đo hải lý ? 

Tại sao lại dùng đơn vị hải lý? Để giải thích cho câu hỏi này, chúng ta cần hiểu về cách vẽ bản đồ Trái Đất. Vì Trái Đất là hình cầu, thế nên khi trải toàn bộ bề mặt hành tinh này lên mặt phẳng thì càng về 2 cực các sai số so với thực tế càng lớn. Vậy nên với những bản đồ bình thường, người ta khó xác định được vị trí tọa độ chính xác. Đặc biệt là với các thủy thủ và người đi biển thì đây lại là điều cực kỳ quan trọng. Nên thông thường, người đi biển sẽ dùng đến hải đồ (một loại bản đồ trên biển) thể hiện chi tiết các tọa độ đến từng độ và phút.

Tuy nhiên dù đã rất cố gắng tái hiện địa hình chính xác nhất, nhưng hải đồ vẫn có những biến dạng nhất định. Trong đó, vĩ tuyến là yếu tố biến dạng nhiều nhất. Riêng với kinh tuyến, người ta nhận thấy rằng chúng hầu như không bị biến dạng khi đưa lên các loại bản đồ. Vì vậy mỗi phút kinh tuyến sẽ có độ dài ổn định cả trên hải đồ cũng như trên thực địa.

Từ đây, thủy thủ đoàn thường sử dụng chúng nhằm xác định hải lý, giúp tính toán chiều dài, khoảng cách và nhận biết vị trí tọa độ trên biển một cách chính xác hơn. Điều này cũng mang lại sự an toàn cho những chuyến hành trình vượt đại dương, rút ngắn thời gian tàu di chuyển và giao thương giữa các nước được phát triển.

200 hải lý bằng bao nhiêu km
200 hải lý bằng bao nhiêu km
Cách tính hải lý

Ngoài ra, hải lý còn được dùng trong nhiều lĩnh vực khác. Điển hình như ngành vận tải hàng không. Cùng một cách giải thích với hải đồ, càng về đầu cực thì sai số của bản đồ càng lớn. Thế nên các phi công sẽ không dùng nhiều các đơn vị như km, m hay feet để xác định khoảng cách, vị trí,… Thay vào đó, khi cầm lái họ sẽ áp dụng công thức sau để tính ra hải lý:

Khoảng cách = (Số kinh độ thay đổi) x 60 x Cos(vĩ độ)

Từ đây, họ có thể xác định khoảng cách và tọa độ của máy bay. Điều này giúp ích rất nhiều cho việc giữ an toàn cho hành khách và chuyến hành trình.

Vậy 1 dặm bằng bao nhiêu cây số?

1 hải lý bằng bao nhiêu km bạn đã biết rồi. Vậy 1 dặm bằng bao nhiêu cây số? Chắc chắn sau khi đọc phần kiến thức trên, bạn sẽ thấy câu hỏi này quá đơn giản.

Mặc dù dặm ít khi được dùng nhưng đôi khi chúng lại rất thiết thực trong 1 vài trường hợp. Khi khoảng cách và chiều dài quá lớn thì việc sử dụng dặm là hợp lý nhất.

Quy ước đổi dặm sang cây số cũng có nghĩa là đổi dặm sang km. Vì số km bao nhiêu thì tương ứng với bấy nhiêu cây số.

200 hải lý bằng bao nhiêu km
200 hải lý bằng bao nhiêu km
1 dặm bằng 1.61km

Theo đúng quy ước chuẩn của quốc tế thì:

  • 1 dặm = 1.609344 km = 1.609344 cây số
  • 1 dặm = 1609,344 m

Con số quy đổi trên xét theo khía cạnh đơn vị đo lường dặm của Anh và Mỹ. Thực tế có rất nhiều người nhầm lẫn con số này với dặm của Trung Quốc. Tuy nhiên, đơn vị dặm ở các quốc gia này hoàn toàn khác nhau. Dặm Trung Quốc được dùng từ thời rất xưa. 1 dặm Trung Quốc = 0.5 km = 0.5 cây số.