22.4 trong hóa học là gì năm 2024

Thể tích mol hay thể tích mol phân tử là thể tích bị chiếm bởi một mol chất [nguyên tố hóa học hoặc hợp chất hóa học] tại áp suất và nhiệt độ cho trước. Trước đây người ta còn gọi thể tích mol phân tử là thể tích phân tử gam. Ký hiệu của thể tích mol là Vm; đơn vị của thể tích mol là mét khối trên mol [m³/mol]. Tuy thế trong thực hành, người ta chuộng dùng đơn vị đềximét khối trên mol [dm³/mol] cho chất khí và xentimét khối trên mol [cm³/mol] cho chất lỏng và chất rắn.

Công thức tính[sửa | sửa mã nguồn]

Muốn tính thể tích mol phân tử, cần biết khối lượng mol và khối lượng riêng, sau đó áp dụng công thức:

.

Nếu mẫu đang xét là một hỗn hợp chứa N thành phần thì thể tích mol được tính như sau:

.

Đối với khí lý tưởng, thể tích mol được tính theo phương trình trạng thái khí lý tưởng; giá trị thu được khá sát đối với nhiều loại khí thông dụng ở nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn. Đối với tinh thể, xác định thể tích mol được đo bằng phương pháp tinh thể học tia X.

Khí lý tưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Có thể biến đổi phương trình trạng thái khí lý tưởng để dễ theo dõi hơn:

.

Tại nhiệt độ và áp suất cho trước, thể tích mol là như nhau đối với tất cả khí lý tưởng và bằng một con số gọi là hằng số khí: R = 8,314 4621[75] J mol−1 K−1 với độ không đảm bảo chuẩn tương đối là 9,1×10−7 [căn cứ theo giá trị khuyến nghị của CODATA 2010]. Thể tích mol của khí lý tưởng tại áp suất 100 kPa [1 bar] là:

22,710 980[38] dm³/mol tại 0 °C 24,789 598[42] dm³/mol tại 25 °C

Thể tích mol của khí lý tưởng tại áp suất 1 átmốtphe là:

22,414 l/mol tại 0 °C 24,465 l/mol tại 25 °C

Vật rắn tinh thể[sửa | sửa mã nguồn]

Có thể tính thể tích ô đơn vị [Vcell] từ tham số ô đơn vị [unit cell parameter] - được định trị ngay từ bước đầu của thí nghiệm tinh thể học tia X [công việc tính toán do phần mềm xác định cấu trúc tinh thể tự động thực hiện]. Mối quan hệ giũa thể tích ô đơn vị và thể tích mol được thể hiện qua công thức:

trong đó NA là hằng số Avogadro; Z là số đơn vị công thức [formula unit] trong ô đơn vị. Kết quả của công thức này thường được gọi là "mật độ tinh thể".

Thể tích mol của silic[sửa | sửa mã nguồn]

Silic được dùng nhiều trong ngành công nghiệp điện tử. Việc xác định thể tích mol của silic [cả bằng phương pháp tinh thể học tia X lẫn phương pháp tính tỷ số thể tích mol/khối lượng riêng] thu hút nhiều sự quan tâm. Công trình tiên phong về vấn đề này là của Deslattes và các cộng sự [1974] tại Viện Tiêu chuẩn và Kỹ thuật quốc gia [Hoa Kỳ]. Mối quan tâm này bắt nguồn từ sự thật là, nếu tính chính xác thể tích ô đơn vị, nguyên tử lượng và mật độ khối của vật rắn tinh thể nguyên chất thì sẽ xác định trực tiếp được giá trị của hằng số Avogadro. Hiện tại [căn cứ theo giá trị khuyến nghị của CODATA 2006] thì độ chính xác của giá trị hằng số Avogadro bị giới hạn bởi độ không đảm bảo của giá trị hằng số Planck [độ không đảm bảo chuẩn tương đối là 5×10−8].

Căn cứ theo CODATA 2006, giá trị khuyến nghị dành cho thể tích mol của silic là bằng 12,058 8349[11]×10−6 m³/mol, với độ không đảm bảo chuẩn tương đối là 9,1×10−8.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

^ International Union of Pure and Applied Chemistry [1993]. Đại Lượng, Đơn Vị và Ký Hiệu trong Hóa Lý, ấn bản thứ hai, Oxford: Blackwell Science. ISBN 0-632-03583-8. p. 41. Bản toàn văn.

Chủ đề: 22 4 trong hóa học là gì: 22,4 trong Hóa học là một thành phần quan trọng để xác định số lượng mol của một chất và thể tích của nó. Đây là một con số quan trọng và dễ nhớ, giúp các nhà hóa học tính toán và định lượng chất trong các phản ứng hóa học. Với 22,4, ta có thể biết được số nguyên tử hoặc số phân tử trong một mẫu chất và tính toán chính xác các chỉ tiêu hóa học cần thiết.

Mục lục

22 4 trong hóa học được hiểu như thế nào và có ý nghĩa gì?

Trong hóa học, số 22,4 đại diện cho một số liệu quan trọng gọi là \"đơn vị định lượng\" [mol]. Đơn vị định lượng giúp chúng ta đếm số lượng hạt [nguyên tử, phân tử] trong một mẫu chất cụ thể. Ý nghĩa của số 22,4 trong hóa học ở đây là: 1 mol của một chất cụ thể sẽ chiếm một thể tích là 22,4 lít ở điều kiện chuẩn [nhiệt độ 0 độ C và áp suất 1 atm]. Cụ thể, khi nói về khí, số 22,4 lít là sự tương ứng với một mol khí đối với mọi khí ở điều kiện chuẩn. Điều này cho phép chúng ta quy đổi giữa khối lượng và thể tích một mol chất khí, giúp tính toán và định lượng trong các phản ứng hóa học. Ví dụ, nếu ta có 1 mol khí H2 ở điều kiện chuẩn, ta biết rằng thể tích của nó là 22,4 lít. Số 22,4 cũng giúp chúng ta tính toán quy mô của các phản ứng hóa học. Ví dụ, nếu ta biết rằng 1 mol chất A phản ứng với 2 mol chất B [theo phương trình phản ứng], ta có thể tính toán được số lượng chất cần thiết, định lượng, và ước lượng hiệu suất phản ứng. Tóm lại, số 22,4 là một số liệu quan trọng trong hóa học, giúp chúng ta xác định số lượng hạt và tính toán quy mô các phản ứng hóa học.

22,4 trong hóa học đại diện cho một loại đơn vị định lượng nào?

Trong hóa học, 22,4 đại diện cho số lượng mol, một đơn vị định lượng, của một chất. Đây là số lượng mol của một chất trong một lượng khối lượng cụ thể của chất đó. Lượng khối lượng cụ thể này thường là 24,0 gam. Tuy nhiên, thông số này có thể thay đổi tùy thuộc vào chất cụ thể mà ta đang xét. Để tính số lượng mol của một chất, ta sử dụng công thức sau: Số lượng mol = khối lượng định mức [g] / khối lượng mol của chất [g/mol] Trong trường hợp số lượng mol của chất đã biết, ta có thể tính khối lượng định mức [g] bằng cách nhân số lượng mol với khối lượng mol của chất đó. Ví dụ: Giả sử ta có 2 mol của chất X. Ta biết khối lượng mol của chất X là 10 g/mol. Để tính khối lượng định mức của chất X, ta sử dụng công thức sau: Khối lượng định mức = số lượng mol x khối lượng mol của chất \= 2 mol x 10 g/mol \= 20 g Nếu số lượng mol không được xác định, ta cần biết lượng khối lượng cụ thể của chất để tính toán số lượng mol.

Áp suất và nhiệt độ nào được sử dụng để tính toán thể tích 22,4 lít?

Thể tích 22,4 lít được sử dụng trong hóa học khi áp suất là 1 atm [áp suất không khí ở mức biểu kiến] và nhiệt độ là 0 độ Celsius [nhiệt độ đông đặc].

![Áp suất và nhiệt độ nào được sử dụng để tính toán thể tích 22,4 lít? ][//i0.wp.com/img.loigiaihay.com/picture/article/2018/0604/lt-b18-trang-63-sgk-hoa-hoc-8-0.jpg]

XEM THÊM:

  • Tìm hiểu ăn uống khoa học là gì và tác dụng đối với sức khỏe
  • Tổng quan bài học là gì cho người mới học

22,4 lít tương đương với bao nhiêu nguyên tử của một chất?

22,4 lít tương đương với số lượng mol của một chất. Đây là một quy luật cơ bản trong Hóa học được gọi là quy luật Avogadro. Theo đó, 1 mol của một chất bất kỳ chứa số lượng nguyên tử, phân tử hoặc ion là 6,02 x 10^23. Số này còn được gọi là số Avogadro. Vì vậy, khi nói rằng 22,4 lít tương đương với số lượng mol của một chất, ta cần biết từng trường hợp cụ thể để có thể tính được số lượng nguyên tử tương ứng. Ví dụ, nếu chúng ta có 22,4 lít khí hiđro [H2] tại điều kiện chuẩn [0 độ C và áp suất 1 atm], thì trong đó chứa 1 mol khí hiđro và tương ứng có 6,02 x 10^23 phân tử H2. Tuy nhiên, để tính chính xác số lượng nguyên tử của một chất trong 22,4 lít, ta cần biết công thức hóa học của chất đó và áp dụng quy luật Avogadro để tính toán.

![22,4 lít tương đương với bao nhiêu nguyên tử của một chất? ][//i0.wp.com/data.vietchem.com.vn/labvietchem/2022/07/cach-tinh-so-mol-3.jpg]

Số lượng mol của một chất được biểu diễn bằng con số nào trong hóa học?

Số lượng mol của một chất được biểu diễn bằng số 22,4 trong hóa học. Đây là một hằng số được gọi là số Avogadro. Số 22,4 đại diện cho số lượng mol của chất trong một lượng khối lượng cụ thể của chất đó. Ví dụ, trong trường hợp khí ở điều kiện tiêu chuẩn [điều kiện ở nhiệt độ 0 độ C và áp suất 1 atm], một mol của bất kỳ khí nào sẽ chiếm một thể tích là 22,4 lít. Điều này cũng đúng cho một số chất khác như các chất rắn và lỏng ở điều kiện tiêu chuẩn. Để tính số lượng mol của một chất, ta có thể sử dụng công thức: số mol = khối lượng chất / khối lượng mol Trong đó, khối lượng chất được tính bằng đơn vị gam và khối lượng mol là khối lượng molar của chất, được biểu diễn bằng đơn vị gram/mol.

![Số lượng mol của một chất được biểu diễn bằng con số nào trong hóa học? ][//i0.wp.com/hayhochoi.vn/thumbs_size/news/2019_05/[630x420-cr]mol-la-gi-cach-tinh-mol-cua-chat-khi-hoa-lop-8.jpg]

_HOOK_

Tính theo phương trình hóa học - Bài 22 - Hóa học 8 - Cô Nguyễn Thị Thu

Bạn muốn khám phá sự kỳ diệu của phương trình hóa học? Hãy cùng xem video này để tìm hiểu về những phản ứng hóa học thú vị và tìm hiểu cách chúng ảnh hưởng đến cuộc sống hàng ngày của chúng ta. Bạn sẽ bị mê hoặc bởi những hiện tượng phức tạp mà phương trình hóa học có thể giải thích. Hãy đắm chìm và cùng khám phá khối óc đầy sáng tạo của các nhà hóa học!

Chủ Đề