3. điều kiện quyết định để biến tiền thành tư bản là gì và vì sao?

K. Marx
Lao động l�m thu� v� Tư bản

QUAN HỆ GIỮA LAO ĐỘNG L�M THU� V� TƯ BẢN

C�i g� diễn ra trong sự trao đổi giữa nh� tư bản v� c�ng nh�n l�m thu�?

C�ng nh�n đổi lao động của m�nh lấy tư liệu sinh hoạt, nh� tư bản đổi tư liệu sinh hoạt của m�nh lấy lao động, lấy hoạt động sản xuất của c�ng nh�n; lấy c�i sức s�ng tạo m� nhờ đ�, người lao động kh�ng chỉ b� lại c�i đ� ti�u d�ng, m� c�n đem lại cho lao động t�ch lũy một gi� trị lớn hơn gi� trị của n� trước kia. C�ng nh�n nhận một phần tư liệu sinh hoạt của nh� tư bản. Anh ta lấy những tư liệu sinh hoạt ấy l�m g�? Để ti�u d�ng trực tiếp. Nhưng ngay khi t�i d�ng những tư liệu sinh hoạt ấy, th� đối với t�i, ch�ng đ� ho�n to�n biến mất; trừ khi t�i d�ng khoảng thời gian c� được nhờ sử dụng ch�ng, để tạo ra những tư liệu sinh hoạt mới, để tạo ra những gi� trị mới bằng lao động của m�nh; nhằm thay cho những gi� trị đ� được sử dụng, v� đ� mất đi. Nhưng ch�nh c�i sức t�i sản xuất cao qu� đ� lại bị c�ng nh�n đem cho nh� tư bản, để đổi lấy những tư liệu sinh hoạt m� anh ta nhận về. Do đ�, với bản th�n anh ta, sức t�i sản xuất ấy đ� mất đi rồi.

H�y lấy một v� dụ. Một người l�m c�ng l�m việc cả một ng�y tr�n mảnh ruộng của chủ, để nhận được 1 đồng, c�n chủ ruộng nhờ lao động ấy m� thu được 2 đồng. Người chủ kh�ng chỉ thu lại được số gi� trị m� m�nh đ� trả cho người l�m c�ng nhật, �ng ta c�n lấy được gấp đ�i số đ�. Vậy l� �ng ta đ� ti�u d�ng một c�ch sinh lợi, một c�ch sản xuất, 1 đồng m� m�nh trả cho người l�m c�ng nhật. �ng ta d�ng 1 đồng đ� để mua sức lao động của người l�m c�ng, sức lao động ấy tạo ra một gi� trị gấp đ�i, v� 1 đồng biến th�nh 2 đồng. Ngược lại, người l�m c�ng nhật đem trao đổi sức sản xuất của m�nh, th�nh quả của sức lực đ� thuộc về người chủ, để lấy 1 đồng; 1 đồng đ� lại được anh ta trao đổi lấy những tư liệu sinh hoạt, để sử dụng trong một thời gian ngắn hoặc d�i. Vậy l� 1 đồng đ� được ti�u d�ng theo hai c�ch: với nh� tư bản l� một c�ch t�i sản xuất, v� 1 đồng đ� được trao đổi lấy sức lao động, sức lực ấy lại tạo ra 2 đồng; c�n với c�ng nh�n l� một c�ch kh�ng sản xuất, v� 1 đồng đ� được trao đổi lấy những tư liệu sinh hoạt, m� c�i đ� sẽ mất đi hẳn, v� anh ta chỉ c� lại được gi� trị ấy bằng c�ch lặp lại sự trao đổi với người chủ. Như thế l� tư bản giả định phải c� lao động l�m thu�, c�n lao động l�m thu� giả định phải c� tư bản. Ch�ng qui định lẫn nhau, c�i nọ tạo ra c�i kia.

C� phải c�ng nh�n xưởng dệt vải b�ng chỉ l�m ra vải b�ng? Kh�ng. Anh ta c�n sản xuất ra tư bản. Anh ta tạo ra những gi� trị, những gi� trị n�y lại được d�ng để thống trị lao động của anh ta, nhằm d�ng lao động đ� để tạo ra những gi� trị mới.

Tư bản chỉ c� thể sinh s�i nảy nở bằng c�ch trao đổi với sức lao động, v� tạo ra lao động l�m thu�. Sức lao động của c�ng nh�n l�m thu� chỉ c� thể trao đổi với tư bản nếu n� l�m tăng th�m tư bản, l�m mạnh th�m ch�nh c�i thế lực đang n� dịch n�. Vậy, sự tăng l�n của tư bản c� nghĩa l� sự tăng l�n của giai cấp v� sản, tức l� giai cấp c�ng nh�n.

V� thế l� giai cấp tư sản v� c�c nh� kinh tế học của n� khẳng định rằng: lợi �ch của nh� tư bản v� của c�ng nh�n l� một. V� thực tế l� đ�ng thế! Nếu tư bản kh�ng thu� c�ng nh�n l�m việc th� c�ng nh�n sẽ chết. Nếu tư bản kh�ng b�c lột sức lao động th� tư bản sẽ chết, m� muốn b�c lột sức lao động th� n� phải mua sức lao động. Tư bản d�ng cho sản xuất - tức l� tư bản sản xuất - c�ng tăng nhanh, c�ng nghiệp c�ng phồn vinh, giai cấp tư sản c�ng gi�u l�n, việc kinh doanh c�ng ph�t đạt; th� nh� tư bản c�ng cần nhiều c�ng nh�n, v� c�ng nh�n c�ng b�n m�nh với gi� cao.

Vậy, điều kiện ti�n quyết của việc c�ng nh�n c� được một đời sống chấp nhận được, đ� l� sự tăng l�n c�ng nhanh c�ng tốt của tư bản sản xuất.

Nhưng sự tăng th�m của tư bản sản xuất l� g�? Đ� l� việc lao động t�ch lũy c� th�m quyền lực với lao động sống, l� việc giai cấp tư sản c� th�m quyền thống trị với giai cấp c�ng nh�n. Khi lao động l�m thu� tạo ra của cải cho kẻ kh�c, thứ của cải thống trị n�, th� địch với n�, tức l� tư bản; th� n� nhận được c�ng ăn việc l�m, tức l� tư liệu sinh hoạt, với điều kiện l� n� lại phải trở th�nh một bộ phận của tư bản, trở th�nh c�i đ�n bẩy, n�m tư bản v�o cuộc vận động mở rộng ng�y c�ng nhanh.

N�i rằng "lợi �ch của tư bản v� của c�ng nh�n l� một" th� chỉ c� nghĩa l�: tư bản v� lao động l�m thu� l� hai mặt của c�ng một quan hệ. C�i n�y qui định c�i kia, cũng như kẻ cho vay v� người đi vay qui định lẫn nhau.

Chừng n�o c�ng nh�n l�m thu� vẫn l� c�ng nh�n l�m thu�, th� số phận của anh ta c�n do tư bản định đoạt. C�i lợi �ch chung của c�ng nh�n v� của nh� tư bản, m� người ta t�n tụng, l� như thế đấy.

1Nếu tư bản tăng l�n th� khối lượng lao động l�m thu� tăng l�n, số c�ng nh�n l�m thu� nhiều th�m; t�m lại l� tư bản thống trị một khối người đ�ng hơn.

H�y giả định một trường hợp thuận lợi nhất: tư bản sản xuất tăng l�n, lượng cầu về lao động cũng tăng. Do đ� m� gi� của lao động, tức l� tiền lương, tăng l�n.

Một ng�i nh� c� thể lớn hoặc nhỏ, chừng n�o những ng�i nh� xung quanh cũng nhỏ như thế, th� ng�i nh� ấy vẫn thỏa m�n mọi y�u cầu x� hội về nh� ở. Nhưng nếu c� một t�a l�u đ�i mọc l�n cạnh ng�i nh� nhỏ đ�, th� ng�i nh� tụt xuống th�nh một t�p lều. L�c n�y, ng�i nh� nhỏ ấy n�i l�n rằng người chủ của n� c� rất �t, hoặc ho�n to�n kh�ng c� địa vị x� hội; v� d� ng�i nh� nhỏ c� lớn l�n trong tiến tr�nh của nền văn minh, m� t�a l�u đ�i b�n cạnh cũng lớn l�n với mức độ như vậy hoặc mạnh hơn, th� người sống trong ng�i nh� nhỏ sẽ thấy ng�y c�ng kh� chịu, kh�ng thỏa m�n v� ngột ngạt trong bốn bức tường của m�nh.

Sự tăng l�n đ�ng kể của tiền c�ng giả định sự tăng l�n nhanh ch�ng của tư bản sản xuất. Sự tăng l�n nhanh ch�ng của tư bản sản xuất g�y ra sự tăng l�n nhanh ch�ng của của cải, sự xa hoa, những nhu cầu v� hưởng thụ của x� hội. Vậy, d� sự hưởng thụ m� c�ng nh�n c� thể c� đ� tăng l�n, th� n� lại giảm đi khi so với sự hưởng thụ ng�y c�ng tăng l�n của nh� tư bản, m� c�ng nh�n kh�ng với tới được, v� khi so với tr�nh độ ph�t triển của x� hội n�i chung. Những nhu cầu v� hưởng thụ của ch�ng ta l� do x� hội sinh ra, thế n�n ta so s�nh ch�ng với x� hội, chứ kh�ng phải với những vật phẩm để thỏa m�n ch�ng. V� ch�ng c� t�nh chất x� hội, n�n ch�ng c� t�nh chất tương đối.

Nhưng tiền lương n�i chung kh�ng được qui định bởi lượng h�ng h�a m� n� c� thể đổi lấy. C�n c� những yếu tố kh�c.

C�i m� c�ng nh�n trực tiếp nhận được từ sức lao động của m�nh l� một số tiền nhất định. C� phải tiền lương chỉ do c�i gi� bằng tiền đ� qui định hay kh�ng?

V�o thế kỉ XVI, sự lưu th�ng v�ng bạc ở ch�u �u tăng l�n, do việc t�m ra ở ch�u Mĩ những mỏ gi�u hơn v� dễ khai th�c hơn. Gi� trị của v�ng bạc v� thế m� hạ xuống so với c�c h�ng h�a kh�c. C�ng nh�n th� vẫn lĩnh c�ng một lượng bạc như trước cho sức lao động của m�nh. Gi� tiền của c�ng việc của họ vẫn giữ nguy�n, nhưng tiền lương của họ th� đ� giảm, v� với c�ng một lượng bạc ấy, họ trao đổi được một lượng h�ng h�a kh�c �t hơn. Đ� l� một trong những điều kiện l�m tăng th�m tư bản, khiến giai cấp tư sản nổi l�n trong thế kỉ XVI.

H�y lấy một trường hợp kh�c. M�a đ�ng năm 1847, do mất m�a n�n gi� của những tư liệu sinh hoạt cần thiết nhất - l�a m�, thịt, bơ, pho-m�t, v.v. - đ� tăng vọt. H�y giả định rằng c�ng nh�n vẫn nhận được c�ng một số tiền như trước cho sức lao động của m�nh. Chẳng phải tiền lương của họ đ� giảm đi hay sao? Tất nhi�n l� thế. Với c�ng số tiền đ�, họ trao đổi được �t b�nh m�, thịt, v.v. hơn. Tiền lương của họ giảm, kh�ng phải v� gi� trị của bạc giảm, m� v� gi� trị của c�c tư liệu sinh hoạt đ� tăng.

Sau c�ng, h�y giả định l� gi� tiền của sức lao động th� giữ nguy�n, trong khi tất cả những sản phẩm n�ng nghiệp v� c�ng nghiệp đều giảm gi�, do việc sử dụng m�y m�c mới, hoặc do được m�a, v.v. L�c đ�, với c�ng một số tiền, c�ng nh�n c� thể mua nhiều h�ng h�a hơn, thuộc đủ c�c loại. Vậy l� tiền lương của họ đ� tăng, chỉ v� gi� tiền của n� kh�ng thay đổi.

Thế l� gi� tiền của sức lao động, tức l� tiền lương danh nghĩa, kh�ng khớp với tiền lương thực tế, tức l� lượng h�ng h�a thực sự c� thể mua bằng tiền lương. Vậy, khi n�i tới việc tăng giảm tiền lương, ta phải nhớ tới cả tiền lương thực tế, chứ kh�ng chỉ c� gi� tiền của sức lao động, hay l� tiền lương danh nghĩa.

Nhưng cả tiền lương danh nghĩa - tức l� số tiền m� c�ng nh�n c� được khi b�n m�nh cho nh� tư bản, lẫn tiền lương thực tế - tức l� lượng h�ng h�a m� anh ta c� thể mua bằng số tiền đ�, cũng chưa phải l� tất cả những quan hệ bao h�m trong vấn đề tiền lương.

Tr�n hết, tiền lương c�n được qui định bởi quan hệ của n� với tiền l�i, với lợi nhuận của nh� tư bản. Đ� l� tiền lương so s�nh, tiền lương tương đối.

Tiền lương thực tế biểu hiện gi� của sức lao động, trong quan hệ với gi� của c�c h�ng h�a kh�c; mặt kh�c, tiền lương tương đối biểu hiện c�i phần m� lao động trực tiếp thu được từ gi� trị mới m� n� tạo ra, so với phần m� lao động t�ch lũy thu được.

Chú thích của người dịch

1 Phần n�y đăng tr�n số b�o 267, ra ng�y 8 th�ng Tư. Trong b�i b�o gốc c� ghi "K�ln, ng�y 7 th�ng Tư".

[Chương trước]   [Mục lục]   [Chương sau]

Chủ Đề