30 trừ 23 thì bằng bao nhiêu

Mỗi năm Anh tăng 1 tuổi, em cũng tăng 1 tuổi. Hiện nay anh hơn em 5 tuổi thì đến khi em 10 tuổi thì anh vẫn hơn em 5 tuổi.

Lúc đó tuổi anh là: 10 + 5 = 15 [tuổi]

Đáp số: 15 tuổi

Bài 2. Năm nay con 8 tuổi, mẹ 32 tuổi. Hỏi trước đây 2 năm tuổi mẹ cộng với tuổi con là bao nhiêu?

Giải:                    

Trước đây 2 năm tuổi con là: 8 – 2 = 6 [tuổi]

Trước đây 2 năm tuổi mẹ là: 32 – 2 = 30 [tuổi]

Trước đây 2 năm tuổi mẹ cộng với tuổi con là:

6 + 30 = 36 [tuổi]

Đáp số: 36 tuổi

Bài 3. Hiện nay tuổi ông và tuổi cháu cộng lại là 76 tuổi. Hỏi sau 3 năm nữa, tuổi ông và tuổi cháu cộng lại là bao nhiêu tuổi?

Giải: Sau 3 năm nữa ông thêm 3 tuổi và cháu cũng thêm 3 tuổi. Do đó sau 3 năm nữa tổng số tuổi của ông và cháu là:

76 + 3 + 3 = 82 [tuổi]

Đáp số: 82 tuổi

Bài 4. Trước đây 3 năm, Tùng 7 tuổi. Hỏi sau đây 3 năm, Tùng bao nhiêu tuổi?

Giải:

Trước đây 3 năm, Tùng 7 tuổi, vậy tuổi Tùng hiện nay là:

7 + 3 = 10 [tuổi]

Tuổi Tùng sau đây 3 năm là:

10 + 3 = 13 [tuổi]

Đáp số: 13 tuổi.

Bài 5. Hiện nay Mai 7 tuổi, Hoa 10 tuổi, Hồng 9 tuổi. Đến khi bạn Mai bằng tuổi Hồng hiện nay thì tổng số tuổi của ba bạn là bao nhiêu?

Giải:

Hiện nay tổng số tuổi ba bạn là:

7 + 10 + 9 = 26 [tuổi]

Hiện nay Mai 7 tuổi, Hồng 9 tuổi vậy khi Mai bằng tuổi Hồng thì mỗi bạn thêm số tuổi là:

9 – 7 = 2 [tuổi]

Vậy sau hai năm nữa tổng số tuổi của ba bạn là:

26 + 2 + 2 + 2 = 32 [tuổi]

Đáp số: 32 tuổi.

Bài 6. Lúc ông 60 tuổi thì mẹ 30 tuổi và tuấn mới có 5 tuổi. Năm nay mẹ 35 tuổi. Hỏi năm nay ông bao nhiêu tuổi, Tuấn bao nhiêu tuổi?

Giải:

Từ lúc mẹ ba mươi tuổi đến bây giờ 35 tuổi, mẹ đã tăng thêm một số tuổi là:

35 – 30 = 5 [tuổi]

Khi đó ông và Tuấn mỗi người cũng tăng thêm 5 tuổi.

Tuổi ông bây giờ là: 60 + 5 = 65 [tuổi]

Tuổi Tuấn bây giờ là: 5 + 5 = 10 [tuổi]

Đáp số: 10 tuổi.

Bài 7. Mai hơn Tùng 2 tuổi và kém Hải 2 tuổi. Đào hơn Mai 3 tuổi. Hỏi ai nhiều tuổi nhất? Ai ít tuổi nhất? Người nhiều tuổi nhất hơn người ít tuổi nhất là mấy tuổi?

Giải:

Theo sơ đồ: Đào nhiều tuổi nhất. Tùng ít tuổi nhất.

Đào hơn Tùng một số tuổi là:

3 + 2 = 5 [tuổi]

Đáp số: 5 tuổi

BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Câu 1: Hiện nay bố Lan 38 tuổi còn ông nội Lan 64 tuổi. Hãy tính tổng số tuổi của ông nội Lan và bố Lan khi tuổi ông nội Lan bằng tuổi bố Lan hiện nay?

Gợi ý: Từ tuổi của bố Lan và ông Nội ta tính được hiệu số tuổi của ông nội và bố.

Khi ông nội Lan bằng tuổi bố Lan hiện nay thì ông nội 38 tuổi, từ đó ta tính được tuổi bố khi đó.

Câu 2: Hiện nay Nam 15 tuổi, bố Nam 42 tuổi. Tuổi của ông nội Nam bằng tổng số tuổi của 2 bố con Nam sau 8 năm nữa. Tính tuổi của ông nội Nam hiện nay?

Câu 3: Hiện nay anh 21 tuổi, em 15 tuổi. Hãy tính tổng số tuổi của hai anh em khi tuổi em bằng tuổi anh hiện nay?

Câu 4: Năm nay Hoa 6 tuổi. Mẹ Hoa hơn Hoa 26 tuổi. Hỏi khi tuổi Hoa bằng tuổi mẹ hiện nay thì lúc đó tổng số tuổi của hai mẹ con Hoa là bao nhiêu?

Câu 5: Hiện nay con 8 tuổi, mẹ 33 tuổi. Tính tổng số tuổi của hai mẹ con sau 4 năm nữa.

Câu 6: Khi con 8 tuổi thì mẹ 35 tuổi. Tính tổng số tuổi 2 mẹ con khi con 20 tuổi.

Câu 7: Năm nay Hà 6 tuổi, An 7 tuổi, Tâm 9 tuổi. Đến khi tuổi Hà bằng tuổi của Tâm hiện nay thì lúc đó tổng số tuổi của 3 bạn là bao nhiêu tuổi?

Câu 8: Năm nay, An kém ông số tuổi bằng số lớn nhất có hai chữ số mà tích hai chữ số của nó bằng 16. Vậy 8 năm sau, An kém ông bao nhiêu tuổi?

Câu 9: Hiện nay tuổi của bố em là 40 tuổi còn tuổi của bà nội em là 60 tuổi. Tính tổng số tuổi của bố em và bà nội em cách đây 10 năm.

Câu 10: Hiện nay Minh 10 tuổi, mẹ Minh 30 tuổi. Tuổi bà ngoại Minh bằng tổng số tuổi của 2 mẹ con Minh sau 7 năm nữa. Tính tuổi của bà ngoại Minh hiện nay?

Toán lớp 2 bài 3: Các thành phần của phép cộng, phép trừ sách Kết nối tri thức - Giải Toán lớp 2 tập 1 Kết nối tri thức - VnDoc.com

vndoc.com

Thông báo Mới

    • Học tập
    • Giải bài tập
    • Hỏi bài
    • Trắc nghiệm Online
    • Tiếng Anh
    • Thư viện Đề thi
    • Giáo Án - Bài Giảng
    • Biểu mẫu
    • Văn bản pháp luật
    • Tài liệu
    • Y học - Sức khỏe
    • Sách

    • Lớp 1
    • Lớp 2
    • Lớp 3
    • Lớp 4
    • Lớp 5
    • Lớp 6
    • Lớp 7
    • Lớp 8
    • Lớp 9
    • Lớp 10
    • Lớp 11
    • Lớp 12

VnDoc.com Học tập Lớp 2 Toán lớp 2 sách KNTT

Toán lớp 2 bài 3: Các thành phần của phép cộng, phép trừ sách Kết nối tri thức

Giải Toán lớp 2 tập 1 Kết nối tri thức

6 30.757

Tải về Bài viết đã được lưu

Toán lớp 2 bài 3: Các thành phần của phép cộng, phép trừ sách Kết nối tri thức là lời giải các bài tập trong SGK với hướng dẫn chi tiết giúp cho các em học sinh lớp 2 tham khảo và có kế hoạch, phương pháp học tập hiệu quả. Cùng luyện bài tập các thành phần của phép cộng, phép trừ tại đây.

>>> Bài trước: Toán lớp 2 bài 2: Tia số. Số liền trước, số liền sau sách Kết nối tri thức

Bài 3 Các thành phần của phép cộng, phép trừ trang 13, 14, 15 Kết nối tri thức

  • Hoạt động trang 13 SGK Toán lớp 2 Kết nối tri thức
    • Bài 1 Toán lớp 2 trang 13 tập 1
    • Bài 2 Toán lớp 2 trang 13 tập 1
    • Bài 3 Toán lớp 2 trang 13 tập 1
  • Hoạt động trang 14 SGK Toán lớp 2 Kết nối tri thức
    • Bài 1 Toán lớp 2 trang 14 tập 1
    • Bài 2 Toán lớp 2 trang 14 tập 1
    • Bài 3 Toán lớp 2 trang 14 tập 1
    • Bài 4 Toán lớp 2 trang 14 tập 1
  • Luyện tập trang 15 SGK Toán lớp 2 Kết nối tri thức
    • Bài 1 Toán lớp 2 trang 15 tập 1
    • Bài 2 Toán lớp 2 trang 15 tập 1
    • Bài 3 Toán lớp 2 trang 15 tập 1
    • Bài 4 Toán lớp 2 trang 15 tập 1

Hoạt động trang 13 SGK Toán lớp 2 Kết nối tri thức

Bài 1 Toán lớp 2 trang 13 tập 1

Đề bài: Số?

Hướng dẫn:

Ví dụ về phép cộng 2 số như 25 + 20 = 45. Các số cộng với nhau là số hạng. Kết quả là tổng.

Như ví dụ trên 25 và 20 là số hạng, 45 là tổng.

Lời giải:

14 + 5 = 1920 + 30 = 5062 + 37 = 99

Hoàn thành bảng được:

Bài 2 Toán lớp 2 trang 13 tập 1

Đề bài: Đặt tính rồi tính tổng, biết các số hạng là:

a] 42 và 35

c] 81 và 16

b] 60 và 17

d] 24 và 52

Mẫu:

Hướng dẫn:

Cách đặt tính: các em học sinh đặt tính sao cho số chục và số đơn vị thẳng cột với nhau; viết dấu “+” ; kẻ gạch ngang, rồi tính từ phải sang trái.

Lời giải:

a] 42 và 35

b] 60 và 17

c] 81 và 16

d] 24 và 52

Bài 3 Toán lớp 2 trang 13 tập 1

Đề bài: Từ các số hạng và tổng, em hãy lập các phép cộng thích hợp.

Hướng dẫn:

Các em quan sát từng số để tạo được phép cộng thích hợp.

Để tạo được phép tính đúng, các em học sinh lớp 2 phải học thuộc bảng cộng trừ trong phạm vi 10.

Ngoài học thuộc bảng cộng trừ trong phạm vi 10 thì các em cần nắm được đâu là chữ số chục, chữ số đơn vị.

Lời giải:

Từ các số hạng và tổng đã cho, ta lập được các phép cộng như sau:

32 + 4 = 36 hoặc 4 + 32 = 36.

23 + 21 = 44 hoặc 21 + 23 = 44.

Hoạt động trang 14 SGK Toán lớp 2 Kết nối tri thức

Bài 1 Toán lớp 2 trang 14 tập 1

Đề bài: Số?

a]

b]

Hướng dẫn:

Ví dụ về phép trừ như 45 – 25 = 20. Số bị trừ là số đầu tiên, số trừ là số sau dấu trừ. Kết quả là hiệu.

Như ví dụ trên 45 là số bị trừ, 25 là là số trừ, 20 là hiệu.

Lời giải:

a]

b]

Bài 2 Toán lớp 2 trang 14 tập 1

Đề bài: Số?

Hướng dẫn:

Ví dụ về phép trừ như 45 – 25 = 20. Số bị trừ là số đầu tiên, số trừ là số sau dấu trừ. Kết quả là hiệu.

Như ví dụ trên 45 là số bị trừ, 25 là là số trừ, 20 là hiệu.

Lời giải:

68 – 45 = 2390 – 40 = 5073 – 31 = 42

Hoàn thành bảng, ta có:

Bài 3 Toán lớp 2 trang 14 tập 1

Đề bài: Đặt tính rồi tính hiệu, biết:

a] Số bị trừ là 49, số trừ là 16.

b] Số bị trừ là 85, số trừ là 52.

c] Số bị trừ là 76, số trừ là 34.

Hướng dẫn:

Ví dụ về phép trừ như 45 – 25 = 20. Số bị trừ là số đầu tiên, số trừ là số sau dấu trừ. Kết quả là hiệu.

Như ví dụ trên 45 là số bị trừ, 25 là là số trừ, 20 là hiệu.

Cách đặt tính: các em học sinh đặt tính sao cho số chục và số đơn vị thẳng cột với nhau; viết dấu “-“; kẻ gạch ngang, rồi tính từ phải sang trái.

Lời giải:

a] Số bị trừ là 49, số trừ là 16.

b] Số bị trừ là 85, số trừ là 52.

c] Số bị trừ là 76, số trừ là 34.

Bài 4 Toán lớp 2 trang 14 tập 1

Đề bài: Một bến xe có 15 ô tô, sau đó có 3 xe rời bến. Hỏi bến xe còn lại bao nhiêu ô tô?

Bến xe còn lại ? ô tô

Hướng dẫn:

Ví dụ về phép trừ như 45 – 25 = 20. Số bị trừ là số đầu tiên, số trừ là số sau dấu trừ. Kết quả là hiệu.

Như ví dụ trên 45 là số bị trừ, 25 là là số trừ, 20 là hiệu.

Chú ý: Số bị trừ luôn lớn hơn số trừ.

Lời giải:

Vì 15 > 3 nên số bị trừ trong phép tính là 15 và số trừ là 3. Ta có:

Phép tính:

Bến xe còn lại số ô tô là:

15 – 3 = 12 [ô tô]

Vậy: Bến xe còn lại 12 ô tô.

Luyện tập trang 15 SGK Toán lớp 2 Kết nối tri thức

Bài 1 Toán lớp 2 trang 15 tập 1

Đề bài: Viết mỗi số 75, 64, 87, 46 thành tổng [theo mẫu].

Mẫu: 75 = 70 + 5

Hướng dẫn:

- Trong số có 2 chữ số, chữ số bên phải chỉ số đơn vị, chữ số bên trái chỉ số chục.

- Xác định số chục và số đơn vị, từ đó viết mỗi số thành tổng các chục và đơn vị.

Lời giải:

75 = 70 + 5

64 = 60 + 4

87 = 80 + 746 = 40 + 6

Bài 2 Toán lớp 2 trang 15 tập 1

Đề bài:

a] Số?

b] Tính tổng của số ngôi sao màu đỏ và số ngôi sao màu vàng.

c] Tính hiệu của số ngôi sao màu xanh và số ngôi sao màu vàng.

Hướng dẫn:

a] Các em đếm số ngôi sao tương ứng với mỗi màu trên hình vẽ và điền số thích hợp vào dấu “?”.

b] Ví dụ về phép cộng 2 số như 25 + 20 = 45. Các số cộng với nhau là số hạng. Kết quả là tổng.

Như ví dụ trên 25 và 20 là số hạng, 45 là tổng.

c] Ví dụ về phép trừ như 45 – 25 = 20. Số bị trừ là số đầu tiên, số trừ là số sau dấu trừ. Kết quả là hiệu.

Như ví dụ trên 45 là số bị trừ, 25 là là số trừ, 20 là hiệu.

Lời giải:

a]

b] Tổng của số ngôi sao màu đỏ và số ngôi sao màu vàng là:

11 + 8 = 19 [ngôi sao]

c] Hiệu của số ngôi sao màu xanh và số ngôi sao màu vàng là:

10 – 8 = 2 [ngôi sao]

Đáp số: b] 19 ngồi sao;

c] 2 ngôi sao.

Bài 3 Toán lớp 2 trang 15 tập 1

Đề bài: Trên mỗi toa tàu ghi một số.

a] Đổi chỗ hai toa nào của đoàn tàu A để được các số xếp theo thứ tự từ lớn đến bé?

b] Tính hiệu của số lớn nhất và số bé nhất trong các số ở đoàn tàu B.

Hướng dẫn:

So sánh hai hoặc nhiều số có hai chữ số:

+ Hai số có cùng chữ số hàng chục thì số nào có hàng đơn vị lớn hơn sẽ lớn hơn.

+ Hai số khác chữ số hàng chục thì số nào có hàng chục lớn hơn sẽ lớn hơn.

Ví dụ về phép trừ như 45 – 25 = 20. Số bị trừ là số đầu tiên, số trừ là số sau dấu trừ. Kết quả là hiệu.

Như ví dụ trên 45 là số bị trừ, 25 là là số trừ, 20 là hiệu.

Lời giải:

a] Vì các số 50, 60, 70, 40 có các chữ số hàng chục khác nhau và 4 < 5 < 6 < 7 nên 40 < 50 < 60 < 70.

Sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé được: 70, 60, 50, 40.

Để đoàn tàu A được các số xếp theo thứ tự từ lớn đến bé, ta đổi chỗ toa tàu số 50 và toa tàu số 70 với nhau.

Đoàn tàu A sau khi đổi chỗ hai toa tàu được:

b] Trong 4 số 30, 41, 35 và 39; số lớn nhất là số 41 và số bé nhất là số 30.

Hiệu của số lớn nhất và số bé nhất trong các số ở đoàn tàu B là:

41 – 30 = 11.

Bài 4 Toán lớp 2 trang 15 tập 1

Đề bài: Từ các số bị trừ, số trừ và hiệu, em hãy lập các phép trừ thích hợp:

Hướng dẫn:

Các em quan sát từng số để tạo được phép trừ thích hợp.

Ví dụ về phép trừ như 45 – 25 = 20. Số bị trừ là số đầu tiên, số trừ là số sau dấu trừ. Kết quả là hiệu.

Như ví dụ trên 45 là số bị trừ, 25 là là số trừ, 20 là hiệu.

Lưu ý: Số bị trừ luôn lớn hơn số trừ.

Lời giải:

Từ các số bị trừ, số trừ và hiệu, ta có thể lập được các phép trừ như sau:

45 – 2 = 4354 – 32 = 22

>>> Bài tiếp theo: Toán lớp 2 bài 4: Hơn, kém nhau bao nhiêu sách Kết nối tri thức với cuộc sống

.......................................................

Giải Toán lớp 2 bài 3: Các thành phần của phép cộng, phép trừ sách Kết nối tri thức bao gồm 11 câu hỏi có phương pháp giải và lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng Toán lớp 2 trang 13, 14, 15, ôn tập chuẩn bị cho các bài thi giữa học kì 1 lớp 2. Bên cạnh đó, các em hãy cùng luyện thi thử các đề kiểm tra có trong Bộ sưu tập đề thi học kì 1 lớp 2. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 2 những bài tập chất lượng nhất, giúp đỡ thầy cô phần nào đó trong việc ra đề thi lớp 2.

Ngoài Toán lớp 2 bài 3: Các thành phần của phép cộng, phép trừ sách Kết nối tri thức trên. Các bạn có thể tham khảo thêm nhiều đề thi hay và chất lượng, các dạng toán nâng cao hay và khó dành cho các bé học Toán lớp 2 được chắc chắn, củng cố và nắm chắc kiến thức nhất, vừa đào sâu các dạng toán lại giúp các bé tự tin bước vào các kỳ thi quan trọng như là thi hết học kỳ 2 lớp 2 môn Toán, thi khảo sát chất lượng học kỳ 2 môn Toán lớp 2,.... cũng như học đồng đều các môn Tiếng Việt lớp 2, môn tự nhiên xã hội, đạo đức,...

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 2, cùng các tài liệu học tập hay lớp 2, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm dành riêng cho lớp 2:

Chủ Đề