4 chức danh lãnh đạo chủ chốt khóa tới là ai

Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, thường gọi tắt là Bộ Chính trị là cơ quan lãnh đạo và kiểm tra việc thực hiện nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc, nghị quyết của Ban Chấp hành Trung ương; quyết định những vấn đề về chủ trương, chính sách, tổ chức, cán bộ; quyết định triệu tập và chuẩn bị nội dung các kỳ họp của Ban Chấp hành Trung ương; báo cáo công việc đã yêu cầu của Ban Chấp hành Trung ương.

Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam

4 chức danh lãnh đạo chủ chốt khóa tới là ai
Nguyễn Phú Trọng

(1944-)

  • Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng
  • Bí thư Quân ủy Trung ương
  • Ủy viên Thường vụ Đảng ủy Công an Trung ương
  • Trưởng ban Chỉ đạo Trung ương về Phòng, chống tham nhũng, tiêu cực
2 Nguyễn Xuân Phúc

(1954-)

  • Ủy viên Thường vụ Quân ủy Trung ương
  • Ủy viên Thường vụ Đảng ủy Công an Trung ương
  • Trưởng ban Chỉ đạo Cải cách Tư pháp Trung ương
  • Chủ tịch nước
  • Chủ tịch Hội đồng Quốc phòng và An ninh
3 Phạm Minh Chính

(1958-)

  • Bí thư Ban Cán sự Đảng Chính phủ
  • Ủy viên Thường vụ Quân ủy Trung ương
  • Ủy viên Thường vụ Đảng ủy Công an Trung ương
  • Thủ tướng Chính phủ
  • Phó Chủ tịch Hội đồng Quốc phòng và An ninh
4 Vương Đình Huệ

(1957-)

  • Bí thư Đảng đoàn Quốc hội
  • Chủ tịch Quốc hội
  • Ủy viên Hội đồng Quốc phòng và An ninh
5 Võ Văn Thưởng

(1970-)

  • Thường trực Ban Bí thư
  • Phó Trưởng ban Chỉ đạo Trung ương về Phòng, chống tham nhũng, tiêu cực
6 Trương Thị Mai

(1958-)

  • Bí thư Trung ương Đảng
  • Trưởng ban Tổ chức Trung ương
  • Phó Trưởng Ban Chỉ đạo Trung ương về Phòng, chống tham nhũng, tiêu cực
7 Phạm Bình Minh

(1959-)

  • Phó Trưởng ban Chỉ đạo cải cách Tư pháp Trung ương
  • Phó Bí thư Ban Cán sự Đảng Chính phủ
  • Phó Thủ tướng Thường trực Chính phủ
8 Nguyễn Văn Nên

(1957-)

  • Bí thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh
9 Đại tướng Tô Lâm

(1957-)

  • Bí thư Đảng ủy Công an Trung ương
  • Phó Trưởng ban Chỉ đạo Trung ương về Phòng, chống tham nhũng, tiêu cực
  • Uỷ viên Ban Chỉ đạo Cải cách Tư pháp Trung ương
  • Bộ trưởng Bộ Công an
  • Ủy viên Hội đồng Quốc phòng và An ninh
10 Phan Đình Trạc

(1958-)

  • Bí thư Trung ương Đảng
  • Trưởng ban Nội chính Trung ương
  • Phó Trưởng ban Thường trực Ban Chỉ đạo Trung ương về Phòng, chống tham nhũng, tiêu cực
  • Phó Trưởng ban Thường trực Ban Chỉ đạo Cải cách Tư pháp Trung ương
11 Trần Cẩm Tú

(1961-)

  • Bí thư Trung ương Đảng
  • Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương
  • Phó Trưởng ban Chỉ đạo Trung ương về Phòng, chống tham nhũng, tiêu cực
12 Đại tướng Phan Văn Giang

(1960-)

  • Phó Bí thư Quân ủy Trung ương
  • Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
  • Ủy viên Hội đồng Quốc phòng và An ninh
13 Nguyễn Hòa Bình

(1958-)

  • Bí thư Trung ương Đảng
  • Uỷ viên Ban Chỉ đạo Trung ương về Phòng, chống tham nhũng, tiêu cực
  • Uỷ viên Ban Chỉ đạo Cải cách Tư pháp Trung ương
  • Chánh án Tòa án nhân dân Tối cao
14 Trần Thanh Mẫn

(1962-)

  • Phó Bí thư Đảng đoàn Quốc hội
  • Phó Chủ tịch Thường trực Quốc hội
15 Nguyễn Xuân Thắng

(1957-)

  • Chủ tịch Hội đồng Lý luận Trung ương
  • Giám đốc Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh
16 Đại tướng Lương Cường

(1957-)

  • Ủy viên Thường vụ Quân ủy Trung ương
  • Uỷ viên Ban Chỉ đạo Trung ương về Phòng, chống tham nhũng, tiêu cực
  • Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam
17 Trần Tuấn Anh

(1964-)

  • Trưởng ban Kinh tế Trung ương
18 Tập tin:Dinh Tien Dung.jpg Đinh Tiến Dũng

(1961-)

  • Bí thư Thành ủy Hà Nội
  • Trưởng đoàn Đại biểu Quốc hội khóa XV Thành phố Hà Nội

Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XIISửa đổi

Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam
Đại hội XII (2016)
Thứ tự Tên Chức vụ Đảng Chức vụ Nhà nước, Đoàn thể Ghi chú
1 Nguyễn Phú Trọng

(1944-)

  • Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam
  • Bí thư Quân ủy Trung ương
  • Ủy viên Thường vụ Đảng ủy Công an Trung ương
  • Trưởng ban Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng
  • Trưởng ban Ban Chỉ đạo Cải cách Tư pháp Trung ương (từ 23/10/2018)
  • Chủ tịch nước (từ 10/2018)
  • Chủ tịch Hội đồng Quốc phòng và An ninh Việt Nam (từ 10/2018)
2 Trần Đại Quang

(1956-2018)

  • Ủy viên Thường vụ Quân ủy Trung ương (đến 9/2018)
  • Ủy viên Thường vụ Đảng ủy Công an Trung ương (đến 9/2018)
  • Trưởng ban Ban Chỉ đạo Cải cách Tư pháp Trung ương (đến 9/2018)
  • Chủ tịch nước (đến 9/2018)
  • Chủ tịch Hội đồng Quốc phòng và An ninh Việt Nam (đến 9/2018)
  • Trưa ngày 21/9/2018, được xác nhận là đã qua đời tại bệnh viện vì lý do bệnh hiểm nghèo.
3 Nguyễn Xuân Phúc

(1954-)

  • Bí thư Ban Cán sự Đảng Chính phủ
  • Ủy viên Thường vụ Đảng ủy Công an Trung ương
  • Thủ tướng Chính phủ
  • Phó Chủ tịch Hội đồng Quốc phòng và An ninh Việt Nam
4 Nguyễn Thị Kim Ngân

(1954-)

  • Bí thư Đảng đoàn Quốc hội
  • Chủ tịch Quốc hội
5 Đinh Thế Huynh

(1953-)

  • Thường trực Ban Bí thư (đến 3/2018)
  • Phó Trưởng ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng (đến 3/2018)
  • Chủ tịch Hội đồng Lý luận Trung ương (đến 3/2018)
  • Nghỉ chữa bệnh từ 08/2017
6 Nguyễn Thiện Nhân

(1953-)

  • Bí thư Thành ủy TP Hồ Chí Minh (5/2017 đến 10/2020), Phụ trách theo dõi Thành ủy TP. Hồ Chí Minh (từ 10/2020)
  • Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam (đến tháng 5/2017)
  • Trưởng đoàn Đại biểu Quốc hội TP. Hồ Chí Minh (từ 5/2017).
7 Ngô Xuân Lịch

(1954-)

  • Phó Bí thư Quân ủy Trung ương
  • Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
8 Tòng Thị Phóng

(1954-)

  • Phó Bí thư Đảng đoàn Quốc hội
  • Phó Chủ tịch Thường trực Quốc hội
9 Phạm Minh Chính

(1958-)

  • Bí thư Trung ương Đảng
  • Trưởng Ban Tổ chức Trung ương Đảng
10 Trương Hòa Bình

(1955-)

  • Phó Bí thư Ban Cán sự Đảng Chính phủ
  • Phó Trưởng ban Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng
  • Phó Trưởng ban Ban Chỉ đạo Cải cách Tư pháp Trung ương
  • Phó Thủ tướng Thường trực Chính phủ
11 Trần Quốc Vượng

(1953-)

  • Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương (tới tháng 3/2018)
  • Phó Trưởng ban Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng
  • Thường trực Ban Bí thư (từ 3/2018)
12 Vương Đình Huệ

(1957-)

  • Bí thư Thành ủy Thành phố Hà Nội (từ 2/2020)
  • Phó Thủ tướng Chính phủ (đến 06/2020)
  • Trưởng Đoàn Đại biểu Quốc hội TP. Hà Nội.
13 Tô Lâm

(1957-)

  • Bí thư Đảng ủy Công an Trung ương
  • Phó Trưởng ban Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng
  • Bộ trưởng Bộ Công an
14 Phạm Bình Minh

(1959-)

  • Bí thư Ban Cán sự Đảng Bộ Ngoại giao
  • Phó Thủ tướng Chính phủ
  • Bộ trưởng Bộ Ngoại giao
15 Võ Văn Thưởng

(1970-)

  • Bí thư Trung ương Đảng
  • Trưởng Ban Tuyên giáo Trung ương
16 Trương Thị Mai

(1958-)

  • Bí thư Trung ương Đảng
  • Trưởng Ban Dân vận Trung ương
  • Ủy viên Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
17 Nguyễn Văn Bình

(1961-)

  • Bí thư Trung ương Đảng
  • Trưởng Ban Kinh tế Trung ương
  • Kỷ luật Cảnh cáo (Ngày 06 tháng 11 năm 2020)
18 Hoàng Trung Hải

(1959-)

  • Bí thư Thành ủy Hà Nội (đến 2/2020), Phó Trưởng bộ phận Thường trực chuyên trách Tiểu ban văn kiện Đại hội 13 của Đảng (từ tháng 2/2020)
  • Kỷ luật cảnh cáo (Ngày 10 tháng 1 năm 2020)
19 Đinh La Thăng

(1960-)

  • Bí thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh (đến 5/2017)
  • Bị kỷ luật, cách chức Ủy viên Bộ Chính trị từ 5/2017

Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XISửa đổi

Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam
Đại hội XI (2011)
Thứ tự Tên Chức vụ Đảng Chức vụ Nhà nước Ghi chú
1 Nguyễn Phú Trọng
(1944-)
  • Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam
  • Bí thư Quân ủy Trung ương,
  • Trưởng ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng
2 Trương Tấn Sang
(1949-)
  • Ủy viên Ban Thường vụ Quân ủy Trung ương,
  • Ủy viên Thường vụ Đảng ủy Công an Trung ương
  • Trưởng ban Chỉ đạo Cải cách tư pháp Trung ương
  • Chủ tịch nước CHXHCN Việt Nam
  • Chủ tịch Hội đồng Quốc phòng và An ninh Việt Nam
3 Nguyễn Tấn Dũng
(1949-)
  • Ủy viên Ban Thường vụ Quân ủy Trung ương,
  • Ủy viên Thường vụ Đảng ủy Công an Trung ương
  • Bí thư Ban Cán sự Đảng Chính phủ
  • Trưởng ban Chỉ đạo sơ kết 5 năm thực hiện Nghị quyết Trung ương 6 (khóa X)
  • Thủ tướng Chính phủ
  • Phó Chủ tịch Hội đồng Quốc phòng và An ninh Việt Nam,
  • Trưởng ban Chỉ đạo Cải cách hành chính Trung ương
4 Nguyễn Sinh Hùng
(1946-)
  • Bí thư Đảng Đoàn Quốc hội
  • Trưởng ban Chỉ đạo sơ kết 5 năm thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 (khóa X)
  • Chủ tịch Quốc hội
  • Ủy viên Hội đồng Quốc phòng và An ninh
5 Lê Hồng Anh
(1949-)
  • Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng
  • Phó Trưởng ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng
6 Phùng Quang Thanh
(1949-2021)
  • Phó Bí thư Quân ủy Trung ương
  • Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
  • Ủy viên Hội đồng Quốc phòng và An ninh
7 Lê Thanh Hải
(1950-)
  • Bí thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh
8 Tô Huy Rứa
(1947-)
  • Bí thư Trung ương Đảng,
  • Trưởng Ban Tổ chức Trung ương Đảng
Đại biểu Quốc hội khóa XIII
9 Phạm Quang Nghị
(1949-)
  • Bí thư Thành ủy Thành phố Hà Nội
  • Bí thư Đảng ủy Bộ Tư lệnh Thủ Đô Hà Nội
  • Trưởng đoàn Đại biểu quốc hội Thành phố Hà Nội Khóa XIII
10 Trần Đại Quang
(1956- 2018)
  • Bí thư Đảng ủy Công an Trung ương
  • Trưởng ban Chỉ đạo Tây Nguyên
  • Bộ trưởng Bộ Công an
  • Ủy viên Hội đồng Quốc phòng và An ninh
11 Tòng Thị Phóng
(1954-)
  • Phó Bí thư Đảng đoàn Quốc hội
  • Phó Chủ tịch Quốc hội
12 Ngô Văn Dụ
(1947-)
  • Bí thư Trung ương Đảng,
  • Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương
  • Phó Trưởng ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng
13 Đinh Thế Huynh
(1953-)
  • Bí thư Trung ương Đảng,
  • Trưởng ban Tuyên giáo Trung ương
  • Chủ tịch Hội đồng Lý luận Trung ương
14 Nguyễn Xuân Phúc
(1954-)
  • Phó Bí thư Ban Cán sự Đảng Chính phủ
  • Phó Trưởng ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng,
  • Phó Trưởng ban Chỉ đạo Cải cách tư pháp Trung ương
  • Trưởng ban Chỉ đạo Tây Bắc
  • Phó Thủ tướng Chính phủ
15 Nguyễn Thị Kim Ngân
(1954-)
  • Bí thư Trung ương Đảng (đến 5/2013)
  • Phó Chủ tịch Quốc hội
Bầu bổ sung tại Hội nghị lần thứ 7 (11/5/2013)
16 Nguyễn Thiện Nhân
(1953-)
  • Bí thư Đảng đoàn Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
  • Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
Bầu bổ sung tại Hội nghị lần thứ 7 (11/5/2013)

Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XSửa đổi

Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam
Đại hội X (2006)
Thứ tự Tên Chức vụ Đảng Chức vụ Nhà nước Ghi chú
1 Nông Đức Mạnh
(1940-)
  • Tổng bí thư Ban chấp hành Trung ương Đảng
  • Bí thư Đảng uỷ Quân sự Trung ương
2 Nguyễn Minh Triết
(1942-)
  • Chủ tịch nước
  • Chủ tịch Hội đồng Quốc phòng và An ninh Việt Nam
3 Nguyễn Tấn Dũng
(1949-)
  • Bí thư Ban cán sự đảng Chính phủ
  • Thủ tướng Chính phủ
  • Phó Chủ tịch Hội đồng Quốc phòng và An ninh Việt Nam
4 Nguyễn Phú Trọng
(1944-)
  • Bí thư Đảng đoàn Quốc hội
  • Chủ tịch Quốc hội
5 Trương Tấn Sang
(1949-)
  • Thường trực Ban Bí thư Trung ương
6 Đại tướng Lê Hồng Anh
(1949-)
  • Bí thư Đảng ủy Công an Trung ương
  • Bộ trưởng Bộ Công an
  • Ủy viên Hội đồng Quốc phòng và An ninh
7 Phạm Gia Khiêm
(1944-)
  • Phó Thủ tướng Chính phủ
  • Bộ trưởng Bộ Ngoại giao
  • Ủy viên Hội đồng Quốc phòng và An ninh
8 Phùng Quang Thanh
(1949-2021)
  • Phó bí thư Đảng uỷ Quân sự Trung ương
  • Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
  • Ủy viên Hội đồng Quốc phòng và An ninh
9 Trương Vĩnh Trọng
(1942-2021)
  • Bí thư Trung ương Đảng
  • Phó Thủ tướng Chính phủ
10 Lê Thanh Hải
(1950-)
  • Bí thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh
11 Nguyễn Sinh Hùng
(1946-)
Phó Bí thư Ban cán sự Đảng Chính phủ
  • Phó Thủ tướng thường trực Chính phủ
12 Nguyễn Văn Chi
(1945-)
  • Bí thư Trung ương
  • Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương
13 Hồ Đức Việt
(1947-2013)
  • Bí thư Trung ương
  • Trưởng Ban Tổ chức Trung ương
14 Phạm Quang Nghị
(1949-)
  • Bí thư Thành ủy Thành phố Hà Nội
  • Bí thư Đảng ủy Bộ tư lệnh Thủ Đô Hà Nội
Cho thôi không tham gia Ban Bí thư Trung ương từ Hội nghị lần thứ 3 (24-27/6/2006) [8].
15 Tô Huy Rứa
(1947-)
  • Bí thư Trung ương Đảng
  • Trưởng Ban Tuyên giáo Trung ương Đảng
  • Chủ tịch Hội đồng Lý luận Trung ương Đảng
Bầu bổ sung tại Hội nghị lần thứ 9 (tháng 1/2009)

Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IXSửa đổi

Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam
Đại hội IX (2001)
Thứ tự Tên Chức vụ Đảng Chức vụ Nhà nước Ghi chú
1 Nông Đức Mạnh
(1940-)
  • Tổng bí thư Ban chấp hành Trung ương Đảng
  • Bí thư Quân ủy Trung ương
2 Trần Đức Lương
(1937-)
  • Chủ tịch nước
  • Chủ tịch Hội đồng Quốc phòng và An ninh Việt Nam
3 Phan Văn Khải
(1933-2018)
  • Thủ tướng Chính phủ
  • Phó chủ tịch Hội đồng Quốc phòng và An ninh Việt Nam
4 Nguyễn Văn An
(1937-)
  • Chủ tịch Quốc hội
5 Lê Minh Hương
(1936-2004)
  • Bộ trưởng Bộ Công an (đến năm 2002)
  • Ủy viên Hội đồng Quốc phòng và An ninh (đến năm 2002)
Mất năm 2004
6 Nguyễn Minh Triết
(1942-)
  • Bí thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh
7 Nguyễn Phú Trọng
(1944-)
  • Bí thư Thành ủy Hà Nội
8 Trương Tấn Sang
(1949-)
  • Trưởng ban Kinh tế Trung ương
9 Nguyễn Tấn Dũng
(1949-)
  • Phó Thủ tướng thường trực
10 Phạm Văn Trà
(1935-)
  • Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
  • Ủy viên Hội đồng Quốc phòng và An ninh
11 Phan Diễn
(1937-)
  • Thường trực Ban Bí thư
12 Lê Hồng Anh
(1949-)
  • Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương (đến cuối năm 2002)
  • Bộ trưởng Bộ Công an (từ năm 2002)
  • Ủy viên Hội đồng Quốc phòng và An ninh (từ năm 2002)
13 Trần Đình Hoan
(1939-2010)
  • Trưởng Ban Tổ chức Trung ương
  • Giám đốc Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh
14 Trương Quang Được
(1940-2016)
  • Trưởng ban Dân vận trung ương(đến 2002)
  • Phó chủ tịch Quốc hội (từ năm 2002)
15 Nguyễn Khoa Điềm
(1943-)
  • phụ trách tư tưởng, văn hóa và khoa giáo
  • Trưởng Ban Tư tưởng văn hóa

Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VIIISửa đổi

Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam
Đại hội VIII (1996)
Thứ tự Tên Chức vụ Đảng Chức vụ Nhà nước Ghi chú
1 Đỗ Mười
(1917-2018)
  • Tổng bí thư (đến tháng 12 năm 1997)
  • Thường vụ Bộ Chính trị
Từ tháng 12 năm 1997 rút khỏi Bộ Chính trị
2 Lê Đức Anh
(1920-2019)
  • Thường vụ Bộ Chính trị
  • Chủ tịch nước (đến năm 1997)
  • Chủ tịch Hội đồng Quốc phòng và An ninh Việt Nam (đến năm 1997)
Từ tháng 12 năm 1997 rút khỏi Bộ Chính trị
3 Võ Văn Kiệt
(1922-2008)
  • Thường vụ Bộ Chính trị
  • Thủ tướng Chính phủ (đến năm 1997)
  • Phó Chủ tịch Hội đồng Quốc phòng và An ninh (đến năm 1997)
Từ tháng 12 năm 1997 rút khỏi Bộ Chính trị
4 Nông Đức Mạnh
(1940-)
  • Chủ tịch Quốc hội
5 Lê Khả Phiêu
(1931-2020)
  • Trưởng ban bảo vệ chính trị nội bộ Trung ương
  • Thường trực Bộ Chính trị
  • từ tháng 12 năm 1997 là Tổng Bí thư Đảng
  • Thường vụ Bộ Chính trị
  • Thượng tướng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội Nhân Dân Việt Nam
6 Nguyễn Mạnh Cầm
(1929-)
  • Phó Thủ tướng
  • Bộ trưởng Bộ Ngoại giao
  • Ủy viên Hội đồng Quốc phòng và An ninh
7 Phan Văn Khải
(1933-2018)
  • Phó Thủ tướng thường trực
8 Đại tướng Đoàn Khuê
(1923-1999)
  • Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (đến năm 1997)
Mất năm 1998
9 Nguyễn Đức Bình
(1927-2019)
  • Chủ tịch Hội đồng Lý luận Trung ương
  • Giám đốc Học viện chính trị quốc gia Hồ Chí Minh
10 Nguyễn Văn An
(1937-)
  • Trưởng Ban Tổ chức Trung ương
11 Đại tướng Phạm Văn Trà
(1935-)
  • Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (từ tháng 12 năm 1997)
12 Trần Đức Lương
(1937-)
  • Phó Thủ tướng
13 Nguyễn Thị Xuân Mỹ
(1940-)
  • Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương
14 Trương Tấn Sang
(1949-)
  • Bí thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh
15 Lê Xuân Tùng
(1936-)
  • Bí thư Thành ủy Hà Nội
  • Từ năm 2000 là Trưởng Ban Khoa giáo Trung ương
16 Thượng tướng Lê Minh Hương
(1936-2004)
  • Bộ trưởng Bộ Công an
  • Ủy viên Hội đồng Quốc phòng và An ninh
17 Nguyễn Đình Tứ
(1932-1996)
  • Trưởng Ban Khoa giáo Trung ương
Mất trong thời gian Đại hội,
trước khi công bố danh sách chính thức
18 Phạm Thế Duyệt
(1936-)
  • Trưởng Ban dân vận Trung ương, sau là Thường vụ Thường trực Bộ Chính trị
19 Nguyễn Tấn Dũng
(1949-)
  • Trưởng ban Kinh tế Trung ương (1996-1997)
  • Thường vụ Bộ Chính trị (đến tháng 12 năm 1997)
  • Phó thủ tướng thường trực Chính phủ (từ tháng 9 năm 1997)

Hội nghị Trung ương lần thứ 4Sửa đổi

Hội nghị Trung ương tháng 12 năm 1997
Thứ tự Tên Chức vụ Đảng Chức vụ Nhà nước Ghi chú
1 Lê Khả Phiêu
  • Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam
  • Uỷ Viên Ban Thường vụ Bộ Chính trị
  • Bí thư Đảng ủy quân sự trung ương
2 Trần Đức Lương
  • Uỷ viên Thường vụ Bộ Chính trị
  • Chủ tịch nước
  • Chủ tịch Hội đồng Quốc phòng và An ninh Việt Nam
3 Phan Văn Khải
  • Uỷ viên Thường vụ Bộ Chính trị
  • Thủ tướng Chính phủ
  • Phó Chủ tịch Hội đồng Quốc phòng và An ninh Việt Nam
4 Nông Đức Mạnh
  • Uỷ viên Thường vụ Bộ Chính trị
  • Chủ tịch Quốc hội
5 Phạm Thế Duyệt
  • Thường vụ Thường trực Bộ Chính trị
  • từ năm 1999 kiêm Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
6 Nguyễn Tấn Dũng
  • Phó Thủ tướng thường trực
7 Nguyễn Mạnh Cầm
  • Phó Thủ tướng
8 Nguyễn Phú Trọng
  • Phụ trách công tác tư tưởng - văn hóa và khoa giáo
  • Bí thư Thành ủy Hà Nội (từ tháng 1 năm 2000)
Bầu bổ sung
9 Đại tướng Đoàn Khuê Mất năm 1998
10 Nguyễn Đức Bình
  • Chủ tịch Hội đồng Lý luận Trung ương
11 Nguyễn Văn An
  • Trưởng Ban Tổ chức Trung ương
12 Đại tướng Phạm Văn Trà
  • Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
13 Nguyễn Minh Triết
  • Trưởng Ban dân vận Trung ương(đến tháng 1 năm 2000)
  • Bí thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh (từ tháng 1 năm 2000)
Bầu bổ sung
14 Nguyễn Thị Xuân Mỹ
  • Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra trung ương
15 Trương Tấn Sang
  • Bí thư thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh (đến tháng 1 năm 2000)
  • Trưởng ban kinh tế trung ương (từ tháng 1 năm 2000)
16 Lê Xuân Tùng
  • Bí thư thành ủy Hà Nội (từ tháng 1 năm 2000)
  • Trưởng ban khoa giáo trung ương, phụ trách công tác tư tưởng - văn hóa và khoa giáo (từ năm 2002)
17 Thượng tướng Lê Minh Hương
  • Bộ trưởng Bộ Công an
  • Ủy viên Hội đồng Quốc phòng và An ninh
18 Phan Diễn
  • Trưởng ban Kinh tế trung ương (đến thang 1 năm 2000)
  • Bí thư Thành ủy Đà Nẵng (từ tháng 1 năm 2000)
Bầu bổ sung
19 Phạm Thanh Ngân
  • Chủ nhiệm Tổng cục chính trị
Bầu bổ sung

Đại hội Đảng lần thứ VIISửa đổi

Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam
Đại hội VII (1991)
Thứ tự Tên Chức vụ Đảng Chức vụ Nhà nước Ghi chú
1 Đỗ Mười
  • Tổng bí thư
2 Lê Đức Anh
  • Thường trực Bộ Chính trị, phụ trách quốc phòng, an ninh, đối ngoại
  • Chủ tịch nước (từ 1992)
3 Võ Văn Kiệt
  • Thủ tướng Chính phủ
4 Đào Duy Tùng
  • Thường trực Ban Bí thư
  • từ năm 1994 là Thường trực Bộ Chính trị- Ban Bí thư
5 Nông Đức Mạnh
  • Trưởng ban Dân tộc trung ương
  • Chủ tịch Quốc hội (từ năm 1992)
6 Lê Khả Phiêu
  • Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị
Bầu bổ sung từ Hội nghị Trung ương 6 tháng 11 năm 1993
7 Nguyễn Mạnh Cầm
  • Bộ trưởng Bộ Ngoại giao
Bầu bổ sung từ Hội nghị Trung ương 6 tháng 11 năm 1993
8 Phan Văn Khải
  • Phó Thủ tướng thường trực
9 Đoàn Khuê
  • Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
10 Nguyễn Đức Bình
  • Phụ trách công tác tư tưởng - văn hoá và khoa giáo
  • Giám đốc Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh
11 Vũ Oanh
  • Phụ trách Dân vận và Mặt trận
  • Trưởng ban Dân vận trung ương
12 Lê Phước Thọ
  • Trưởng ban Tổ chức trung ương
13 Bùi Thiện Ngộ
  • Bộ trưởng Bộ Nội vụ (từ năm 1994 đổi là Bộ Công an)
14 Võ Trần Chí
  • Bí thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh
15 Phạm Thế Duyệt
  • Bí thư Thành ủy Hà Nội
16 Nguyễn Hà Phan
  • Trưởng ban Kinh tế Trung ương
  • Phó chủ tịch Quốc hội
Bầu bổ sung từ Hội nghị Trung ương 6 tháng 11 năm 1993, giữ chức đến năm 1996. Năm 1996 bị khai trừ khỏi đảng
17 Đỗ Quang Thắng
  • Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra trung ương

Bầu bổ sung từ Hội nghị Trung ương 6 tháng 11 năm 1993

Đại hội Đảng lần thứ VISửa đổi

Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam
Đại hội VI (1986)
Thứ tự Tên Chức vụ Đảng Chức vụ Nhà nước Ghi chú
1 Nguyễn Văn Linh
  • Tổng bí thư
2 Phạm Hùng
  • Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (đến năm 1988)
Mất năm 1988
3 Võ Chí Công
  • Chủ tịch Hội đồng Nhà nước
4 Đỗ Mười
  • Thường trực Ban Bí thư (đến năm 1988)
  • Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng từ năm 1988
5 Võ Văn Kiệt
  • Phó chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng
6 Nguyễn Đức Tâm
  • Trưởng ban tổ chức trung ương
7 Nguyễn Cơ Thạch
  • Phó chủ tịch Hội đồng bộ trưởng
  • Bộ trưởng Bộ ngoại giao
8 Lê Đức Anh
  • Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
9 Đồng Sĩ Nguyên
  • Phó chủ tịch Hội đồng bộ trưởng
10 Trần Xuân Bách
  • Phụ trách về đối ngoại kiêm Trưởng ban Đối ngoại Trung ương
  • sau Trưởng ban Tư tưởng Văn hóa TƯ, phụ trách nghiên cứu về lý luận
Đến tháng 3 năm 1990
11 Nguyễn Thanh Bình
  • Bí thư Thành ủy Hà Nội
  • Thường trực Ban Bí thư (từ năm 1988)
12 Mai Chí Thọ
  • Bộ trưởng Bộ Nội vụ (nay là Bộ Công an)
13 Đào Duy Tùng
  • Trưởng ban tư tưởng văn hóa TW
Ủy viên dự khuyết
Ủy viên chính thức từ năm 1988

Đại hội Đảng lần thứ VSửa đổi

Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam
Đại hội V (1982)
Thứ tự Tên Chức vụ Đảng Chức vụ Nhà nước Ghi chú
1 Lê Duẩn
  • Tổng bí thư (đến tháng 7 năm 1986)
Mất tháng 7 năm 1986
2 Trường Chinh
  • Tổng bí thư (từ tháng 7 đến tháng 12 năm 1986)
  • Chủ tịch Hội đồng Nhà nước
3 Phạm Văn Đồng
  • Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng
4 Phạm Hùng
  • Phó chủ tịch Hội đồng bộ trưởng
  • Bộ trưởng Bộ Nội vụ
5 Lê Đức Thọ
  • Thường trực kiêm trưởng ban chính trị đặc biệt
  • Phó chủ tịch Uỷ ban quốc phòng của Đảng
6 Văn Tiến Dũng
  • Bộ trưởng Bộ quốc phòng
7 Võ Chí Công
  • Thường trực Ban Bí thư
8 Chu Huy Mân
  • Phó chủ tịch Hội đồng Nhà nước
  • Chủ nhiệm Tổng cục chính trị
9 Tố Hữu
  • Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng
10 Võ Văn Kiệt
  • Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng
11 Đỗ Mười
  • Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng
12 Lê Đức Anh
  • Thứ trưởng Bộ Quốc phòng
13 Nguyễn Đức Tâm
  • Trưởng ban tổ chức trung ương
14 Nguyễn Văn Linh
  • Thường trực Ban Bí thư (từ tháng 6 năm 1986)
Bầu bổ sung tháng 6 năm 1985
15 Nguyễn Cơ Thạch
  • Bộ trưởng Bộ ngoại giao
Ủy viên dự khuyết
16 Đồng Sĩ Nguyên
  • Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng
Ủy viên dự khuyết

Đại hội Đảng lần thứ IVSửa đổi

Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam
Đại hội IV (1976)
Thứ tự Tên Chức vụ Đảng và Nhà nước Chức vụ Nhà nước Ghi chú
1 Lê Duẩn
  • Tổng bí thư
2 Trường Chinh
  • Chủ tịch Ủy ban Thường vụ Quốc hội
3 Phạm Văn Đồng
  • Thủ tướng
4 Phạm Hùng
  • Phó thủ tướng
5 Lê Đức Thọ
  • Trưởng ban tổ chức TW
  • Bí thư thường trực, phụ trách tổ chức
6 Võ Nguyên Giáp
  • Phó thủ tướng
  • Bộ trưởng Bộ quốc phòng
7 Nguyễn Duy Trinh
  • Phó thủ tướng
8 Lê Thanh Nghị
  • Thường trực Ban Bí thư (từ 1980)
  • Phó thủ tướng
9 Trần Quốc Hoàn
  • Bộ trưởng Bộ Nội vụ
10 Văn Tiến Dũng
  • Tổng tham mưu trưởng, sau là Bộ trưởng Bộ quốc phòng
11 Lê Văn Lương
  • Bí thư thành ủy Hà Nội
12 Nguyễn Văn Linh
  • Bí thư thành ủy thành phố Hồ chí Minh
  • Trưởng ban Cải tạo Xã hội Chủ nghĩa của Trung ương
  • Trưởng ban Dân vận Mặt trận TW
13 Võ Chí Công
  • Phó thủ tướng
14 Chu Huy Mân
  • Chủ nhiệm Tổng cục chính trị
15 Tố Hữu
  • Trưởng ban tuyên giáo TW
  • Phó thủ tướng (từ năm 1980)
Ủy viên dự khuyết
Ủy viên chính thức từ năm 1980
16 Võ Văn Kiệt
  • Bí thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh
Ủy viên dự khuyết
17 Đỗ Mười
  • Phó Thủ tướng
Ủy viên dự khuyết

Đại hội Đảng lần thứ IIISửa đổi

Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam
Đại hội III (1960)
Thứ tự Tên Chức vụ Đảng Chức vụ Nhà nước Ghi chú
1 Hồ Chí Minh
  • Chủ tịch Đảng
  • Chủ tịch nước (đến năm 1969)
Mất tháng 9 năm 1969
2 Lê Duẩn
  • Bí thư thứ nhất Trung ương Đảng
  • Năm 1961 kiêm Trưởng ban Thống nhất TW
3 Trường Chinh
  • Phụ trách công tác tư tưởng của Đảng
  • Chủ tịch Ủy ban thường vụ Quốc hội, phụ trách công tác Quốc hội
4 Phạm Văn Đồng
  • Thủ tướng
5 Lê Đức Thọ
  • Trưởng ban tổ chức trung ương (đến 1973)
  • Trưởng ban miền Nam của TW từ 1973
6 Phạm Hùng
  • từ 1967 là Bí thư Trung ương Cục miền Nam
  • Phó thủ tướng
7 Võ Nguyên Giáp
  • Phó thủ tướng
  • Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
8 Nguyễn Chí Thanh
  • sau là Trưởng ban Công tác nông thôn Trung ương
  • từ năm 1963 là Bí thư Trung ương cục miền Nam
  • Chủ nhiệm Tổng cục chính trị
Mất năm 1967
9 Nguyễn Duy Trinh
  • Phó thủ tướng, sau kiêm Bộ trưởng Bộ Ngoại giao
10 Lê Thanh Nghị
  • Phó thủ tướng
11 Hoàng Văn Hoan
  • Phó chủ tịch Ủy ban thường vụ Quốc hội
12 Văn Tiến Dũng
  • Tổng tham mưu trưởng
Ủy viên dự khuyết
Ủy viên chính thức từ tháng 3 năm 1972
13 Trần Quốc Hoàn
  • Bộ trưởng Bộ Công an
Ủy viên dự khuyết
Ủy viên chính thức từ tháng 6 năm 1972

Đại hội Đảng lần thứ IISửa đổi

Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam
Đại hội II (1951)
Thứ tự Tên Chức vụ Đảng và Nhà nước Ghi chú
1 Hồ Chí Minh Chủ tịch Đảng (năm 1956 kiêm Tổng Bí thư), Chủ tịch nước
2 Trường Chinh Tổng bí thư (đến năm 1956), từ 1958 là Phó thủ tướng
3 Lê Duẩn Bí thư Xứ ủy Nam Bộ, sau Bí thư Trung ương cục miền Nam, năm 1957 phụ trách công việc hàng ngày của đảng, tương tự quyền Tổng Bí thư
4 Phạm Văn Đồng Phó thủ tướng, sau đó Thủ tướng Việt Nam, từ năm 1955, kiêm Bộ trưởng Bộ Ngoại giao
5 Hoàng Quốc Việt Trưởng ban dân vận mặt trận Đến năm 1956
6 Võ Nguyên Giáp Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, sau kiêm Phó thủ tướng
7 Nguyễn Chí Thanh Chủ nhiệm Tổng cục chính trị
8 Lê Đức Thọ Trưởng ban thống nhất Trung ương và Từ năm 1956 là Trưởng ban tổ chức TW Bầu bổ sung từ năm 1955
9 Nguyễn Duy Trinh Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, năm 1958 là Bộ trưởng Phủ Thủ tướng Bầu bổ sung từ năm 1956
10 Lê Thanh Nghị Bộ trưởng Bộ Công nghiệp Bầu bổ sung từ năm 1956
11 Hoàng Văn Hoan Đại sứ Việt Nam tại Trung Quốc, đến năm 1957, sau phụ trách công tác Quốc hội, là Phó trưởng ban kiêm Tổng thư ký Ban thường trực Quốc hội Bầu bổ sung từ năm 1956
12 Phạm Hùng Bộ trưởng Phủ thủ tướng, từ năm 1958 Phó thủ tướng, Trưởng ban thống nhất từ năm 1957 Bầu bổ sung từ năm 1956
13 Lê Văn Lương Trưởng ban tổ chức TW đến năm 1956 Ủy viên dự khuyết đến năm 1956

Đại hội Đảng lần thứ ISửa đổi

Ban Thường vụ Trung ương Đảng sau Cách mạng tháng 8Sửa đổi

Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam
Sau Cách mạng Tháng Tám (1945)
Thứ tự Tên Chức vụ Đảng Chức vụ Nhà nước Ghi chú
1 Hồ Chí Minh
  • Chủ tịch nước
  • Thủ tướng Chính phủ
  • Bộ trưởng Bộ Ngoại giao
Ủy viên trung ương từ năm 1941
2 Trường Chinh
  • Tổng Bí thư
3 Võ Nguyên Giáp
  • Bộ trưởng Bộ Nội vụ rồi Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
4 Hoàng Quốc Việt
  • Chủ nhiệm Tổng bộ Việt Minh
5 Lê Đức Thọ
  • phụ trách công tác tổ chức Đảng, sau là Phó bí thư Xứ ủy Nam Bộ
vào Nam năm 1948 thôi ủy viên thường vụ TW
6 Nguyễn Lương Bằng
  • Trưởng ban Tài chính - kinh tế Trung ương
bổ sung sau khi Lê Đức Thọ vào Nam

Hội nghị Trung ương lần thứ 8Sửa đổi

Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam
Hội nghị 8 (1941)
Thứ tự Tên Chức vụ Đảng Ghi chú
1 Trường Chinh Tổng bí thư, Trưởng ban tuyên huấn Trung ương
2 Hoàng Văn Thụ đặc trách công tác mặt trận và binh vận của Đảng Hi sinh năm 1944
3 Hoàng Quốc Việt Phụ trách dân vận, mặt trận


Chế độ đãi ngộSửa đổi

Y tếSửa đổi

Các chức danh ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, ủy viên Trung ương Đảng, Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc trung ương, Trưởng các đoàn thể ở Trung ương, Phó Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Phó chủ nhiệm Ủy ban Quốc hội, Phó Chủ tịch Hội đồng Dân tộc, Thứ trưởng và các chức danh tương đương cấp Nhà nước... khi ốm đau hoặc sức khoẻ bị giảm sút nhiều được khám, chữa bệnh, nằm điều trị ở bệnh viện Trung ương, hoặc điều trị tại nước ngoài nơi an dưỡng và được hưởng các chế độ ăn uống, bồi dưỡng, thuốc men đặc biệt do Ban Bảo vệ và chăm sóc sức khỏe cán bộ Trung ương quyết định. Các khoản chi về viện phí, phụ cấp do ngân sách nhà nước chi trả.

Các Ủy viên Trung ương Đảng và các chức danh tương đương thường trú tại địa phương sẽ do Ban Bảo vệ và chăm sóc sức khỏe cán bộ tại địa phương phụ trách.

Ban Bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ Trung ương có trách nhiệm phối hợp cùng các bệnh viện Trung ương theo dõi sức khỏe các cán bộ Nhà nước.

Nhà ở công vụSửa đổi

Ủy viên Bộ chính trị được bố trí sử dụng biệt thự loại A có diện tích đất từ 450 - 500 m², diện tích sử dụng là 300 – 350 m².

Xe côngSửa đổi

Các Ủy viên Bộ Chính trị được sử dụng thường xuyên một xe ô tô trong thời gian công tác.

Căn cứ tình hình thực tế tại từng thời điểm, Thủ tướng Chính phủ quyết định chủng loại xe trang bị cho Ủy viên Bộ Chính trị này theo đề nghị của Bộ Tài chính. Xe ô tô trang bị cho các chức danh trên được thay thế theo yêu cầu công tác.

Trị giá xe công của Ủy viên Bộ Chính trị phù hợp với thị trường tại thời điểm mua sắm.[9]

Tiền lươngSửa đổi

Theo quy định Nhà nước, hệ số tiền lương áp dụng cho ủy viên Bộ Chính trị từ 11,1 đến 11,7 (năm 2020 là 16.539.000 đến 17.433.000 đồng), chỉ sau lương Tổng Bí thư, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Thường trực Ban Bí thư, tương đương lương của Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc và Phó chủ tịch nước.

Xem thêmSửa đổi

  • Danh sách các thành viên của Bộ chính trị Việt Nam bị kỷ luật

Chú thíchSửa đổi

  1. ^ Theo Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam năm 2006.
  2. ^ “Báo cáo của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về tổng kết thi hành Điều lệ Đảng khóa XI và đề xuất bổ sung, sửa đổi Điều lệ Đảng khóa XI (nếu có)”.
  3. ^ “Quy định số 214-QĐ/TW, ngày 02/01/2020 của Bộ Chính trị”.
  4. ^ “QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN CHỨC DANH, TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CÁN BỘ THUỘC DIỆN BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG, BỘ CHÍNH TRỊ, BAN BÍ THƯ QUẢN LÝ”.
  5. ^ “Quy định 105-QĐ/TW 2017 phân cấp quản lý cán bộ và bổ nhiệm giới thiệu cán bộ ứng cử”. Thư viện Pháp luật. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2018.
  6. ^ Hoàng Thùy. “Bộ Chính trị, Ban bí thư quyết định các chức danh nào?”. VnExpress. 2018-01-02. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2018.
  7. ^ a b c “Giải thể BCĐ Tây Nguyên, Tây Bắc, Tây Nam Bộ: Nhiều người hồi hộp”.
  8. ^ Hội nghị lần thứ ba Ban Chấp hành Trung ương Đảng. Lưu trữ 2011-01-19 tại Wayback Machine, Website chính thức Đại hội XI Đảng Cộng sản Việt Nam 14/12/2010, Truy cập ngày 14/12/2010
  9. ^ “Hệ thống thông tin VBQPPL”. Truy cập 8 tháng 2 năm 2018.

Liên kết ngoàiSửa đổi