Mới đây, Liên đoàn bóng chuyền thế giới đã ấn định thời gian và địa điểm tổ chức giải bóng chuyền nữ vô địch thế giới 2022.
Giải bóng chuyền nữ vô địch thế giới 2022 [FIVB World Cup 2022] sẽ diễn ra từ ngày 26-8 đến ngày 11-9 tại Ba Lan và Hà Lan.
Giải đấu quy tụ 24 đội bóng chuyền nữ hàng đầu thế giới ở các 5 châu lục là Châu Âu, Châu Á, Châu Mỹ và Châu Phi. Trong đó, Châu Á có đến 5 đại diện góp mặt là Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Kazakhstan và đối thủ hàng đầu của Việt Nam tại đấu trường Đông Nam Á là Thái Lan.
Tuy nhiên, 5 đội bóng thuộc khu vực Châu Á sẽ gặp khó trong mùa giải này vì trùng lịch với thời gian diễn ra ASIAD 19 diễn ra tại Hàng Châu [Trung Quốc] từ ngày 10-9 đến 25-9. Khả năng cao là các đội bóng phải tách thành 2 đội để tham dự 2 giải đấu.
Danh sách 24 đội tuyển tham dự giải bóng chuyền nữ FIVB World Cup 2022 | ||
Quốc gia | Khu vực | Thành tích |
Ba Lan | Châu Âu | Chủ nhà |
Hà Lan | Châu Âu | Chủ nhà |
Serbia | Châu Âu | ĐKVĐ thế giới |
Italia | Châu Âu | ĐKVĐ Châu Âu |
Thổ Nhĩ Kỳ | Châu Âu | HCĐ Châu Âu |
Nga | Châu Âu | Hạng 8 thế giới |
Đức | Châu Âu | Hạng 11 thế giới |
Bỉ | Châu Âu | Hạng 13 thế giới |
Bulgaria | Châu Âu | Hạng 15 thế giới |
CH Séc | Châu Âu | Hạng 22 thế giới |
Trung Quốc | Châu Á | Hạng 3 thế giới |
Nhật Bản | Châu Á | Hạng 9 thế giới |
Hàn Quốc | Châu Á | Hạng 14 thế giới |
Thái Lan | Châu Á | Hạng 19 thế giới |
Kazakhstan | Châu Á | Hạng 23 thế giới |
Brazil | Nam Mỹ | ĐKVĐ Nam Mỹ |
Colombia | Nam Mỹ | Á quân Nam Mỹ |
Argentina | Nam Mỹ | Hạng 21 thế giới |
CH Dominica | Bắc Mỹ | ĐKVĐ Bắc Mỹ |
Puerto Rico | Bắc Mỹ | Á quân Bắc Mỹ |
Mỹ | Bắc Mỹ | Hạng 1 thế giới |
Canada | Bắc Mỹ | Hạng 18 thế giới |
Cameroon | Châu Phi | ĐKVĐ Châu Phi |
Kenya | Châu Phi | Á quân Châu Phi |
Video Changning Zhang gi 37 điểm tại giải bóng chuyền nữ Volleyball Nations League 2021
Giải bóng chuyền nam vô địch thế giới 2022: Châu Á có 4 đại diện góp mặt
Chốt điều lệ thi đấu giải bóng chuyền U23 quốc gia 2022: 'Oanh tạc cơ' Quốc Duy có đất diễn mới
/ Theo Tạp chí Người Đưa Tin - Copy link
//doisongphapluat.nguoiduatin.vn/thethao/giai-bong-chuyen-nu-vo-dich-the-gioi-2022-doi-thu-hang-dau-cua-viet-nam-gop-mat-d251024.html Copy link
* Tiếp tục cập nhật, vui lòng F5 để xem điểm chuẩn mới nhất
Điểm chuẩn đại học 2022 của các trường trên cả nước lần lượt được công bố chính thức từ chiều 15/9.
Theo đó, sau 6 lần lọc ảo, Bộ Giáo dục và Đào tạo sẽ trả kết chính thức cho các trường đại học. Các trường dự kiến công bố điểm chuẩn đại học 2022 - tức điểm trúng tuyển đầu vào năm học 2022 - 2023 - trong khoảng thời gian từ sau 17h ngày 15/9 đến trước 17h ngày 17/9.
Điểm chuẩn đại học 2022 các trường trên cả nước được công bố từ chiều 15/9. [Ảnh minh họa].
Trước 17h ngày 30/9, thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học trực tuyến đợt 1 trên hệ thống.
Theo dự báo của các chuyên gia, điểm chuẩn đại học 2022 của một số ngành như Công nghệ thông tin, Kinh tế, Kỹ thuật... có thể tăng từ 0,5 đến 3 điểm. Trong khi đó ở khối ngành Y Dược, Sư phạm... điểm chuẩn có thể giảm 0,5 điểm so với năm ngoái.
Điểm chuẩn đại học 2022 của một số trường như sau:
Trường đại học | Lịch công bố | Điểm chuẩn | Xem chi tiết theo mã ngành |
Học viện Cảnh sát nhân dân | Sau 17h ngày 15/9 | 15,42 - 24,43 | Ấn xem chi tiết |
Học viện An ninh nhân dân | Sau 17h ngày 15/9 | 15,10 - 25,66 | Ấn xem chi tiết |
Đại học Cảnh sát nhân dân | Ngày 15/9 | 15,42 - 24,43 [phương thức xét tuyển 3] | Ấn xem chi tiết |
Học viện Chính trị Công an nhân dân | Sau 17h ngày 15/9 | 18,35 - 26,26 | Ấn xem chi tiết |
Đại học Phòng cháy chữa cháy | Sau 17h ngày 15/9 | 17,88 - 20,86 | Ấn xem chi tiết |
Đại học Kỹ thuật - Hậu cần Công an nhân dân | Sau 17h ngày 15/9 | 17,75 - 24,74 | Ấn xem chi tiết |
Đại học An ninh nhân dân | Sau 17h ngày 15/9 | 14,69 - 24,41 | Ấn xem chi tiết |
Học viện Phụ nữ Việt Nam | 15/9 | 15 - 24 | Ấn xem chi tiết |
Đại học Tài Nguyên và Môi trường TP HCM | 15/9 | 19 - 30 | Ấn xem chi tiết |
Đại học Dược Hà Nội | 15/9 | 17,88 - 26 | Ấn xem chi tiết |
Đại học Y Dược TP HCM | 15/9 | 19,1 - 27,55 | Ấn xem chi tiết |
Đại học Kinh tế quốc dân | 15/9 | 26,1 - 28,6 | Ấn xem chi tiết |
Đại học Nông Lâm TP HCM | 15/9 | 16 - 23,5 | Ấn xem chi tiết |
Đại học Mỏ Địa chất | 15/9 | 15 - 23,5 | Ấn xem chi tiết |
Học viện Tài chính | 17/9 | Đang cập nhật... | |
Học viện Ngân hàng | 15/9 | 24 - 28,05 | Ấn xem chi tiết |
Đại học Luật Hà Nội | 15/9 | 19 - 29,5 | Ấn xem chi tiết |
Đại học Y Hà Nội | 16/9 | 19 - 28,15 | Ấn xem chi tiết |
Đại học Bách khoa TP HCM | 15/9 | 60 - 75,99 | Ấn xem chi tiết |
Đại học Hàng hải Việt Nam | 15/9 | 16 - 33,25 | Ấn xem chi tiết |
Đại học Sư phạm Hà Nội | 15/9 | 16,75 - 28,5 | Ấn xem chi tiết |
Đại học Xây dựng | 15/9 | 14 - 25,4 | Ấn xem chi tiết |
Đại học Thủy lợi | 15/9 | 17 - 26,6 | Ấn xem chi tiết |
Đại học Bách khoa Hà Nội | 15/9 | 14 - 28,29 | Ấn xem chi tiết |
Đại học KHXHVN- ĐH Quốc gia Hà Nội | 15/9 | 20 - 29,95 | Ấn xem chi tiết |
Đại học Luật TP HCM | 15/9 | 22,5 - 27,5 | Ấn xem chi tiết |
Đại học Ngoại thương | 15/9 | 27,5 - 28,4 | Ấn xem chi tiết |
Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội | 15/9 | 33,05 - 33,93 | Ấn xem chi tiết |
Đại học Giao thông vận tải | 15/9 | 17 - 26,25 | Ấn xem chi tiết |
Đại học Giao thông vận tải TP HCM | 15/9 | 15 - 19 | Ấn xem chi tiết |
Đại học Kiến trúc | 17/9 | Đang cập nhật... | |
Học viện Công nghệ Bưu chính viễn thông | 17/9 | Đang cập nhật... | |
Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam | 15/9 | 21 - 25,55 | Ấn xem chi tiết |
Đại học Y Dược Cần Thơ | 15/9 | 20 - 25,45 | Ấn xem chi tiết |
Đại học Y dược Thái Bình | 15/9 | 19 - 26,3 | Ấn xem chi tiết |
Đại học Điều dưỡng Nam Định | 15/9 | 19 - 19,5 | Ấn xem chi tiết |
Học viện Ngoại giao | 15/9 | 25,15 - 29,25 | Ấn xem chi tiết |
Đại học Ngoại ngữ [Đại học Quốc gia Hà Nội] | 15/9 | 24,97 - 38,46 | Ấn xem chi tiết |
Đại học Mở TP.HCM | 15/9 | 16 - 25,4 | Ấn xem chi tiết |
Đại học Giáo dục- Đại học Quốc gia | 15/9 | 20,75 - 28,55 | Ấn xem chi tiết |
Đại học Kiến trúc Đà Nẵng | 15/9 | 14 | Ấn xem tại đây |
Đại học Kỹ thuật y tế Hải Dương | 15/9 | 19 - 25,4 | Ấn xem tại đây |
Đại học Gia Định | 15/9 | 15 -18 | Ấn xem tại đây |
Đại học Kinh tế TP.HCM | 15/9 | 16 - 27,8 | Ấn xem chi tiết |
Đại học KHTN - ĐH Quốc gia Hà Nội | 15/9 | 20 - 26,45 | Ấn xem chi tiết |
Trường Đại học Y Dược - Đại học Thái Nguyên | 15/9 | 19 - 26,75 | Ấn xem chi tiết |
Đại học Kinh tế Tài chính TP.HCM | 15/9 | 17 - 20 | Ấn xem chi tiết |
Đại học Công nghệ TP HCM | 15/9 | 17 - 21 | Ấn xem chi tiết |
Đại học KHTN [Đại học Quốc gia TP HCM] | 15/9 | 17 - 28,2 | Ấn xem chi tiết |
Đại học Nha Trang | 15/9 | 15,5 - 20 | Ấn xem chi tiết |
Đại học Kinh tế- Luật [ĐH Quốc gia TP HCM] | 15/9 | 23,40 - 27,55 | Ấn xem chi tiết |
Đại học Y Dược [Đại học Quốc gia Hà Nội] | 15/9 | 24,25 - 27,3 | Ấn xem chi tiết |
Đại học Thương Mại | 15/9 | 25,5 - 26 | Ấn xem chi tiết |
Khoa Luật - Đại học Quốc gia Hà Nội | 15/9 | 22,62 - 28,25 | Ấn xem chi tiết |
Đại học Lao động Xã hội | 15/9 | 17,5 - 24,25 | Ấn xem chi tiết |
Đại học Y Dược Hải Phòng | 15/9 | 19,10 - 26,20 | Ấn xem chi tiết |
Đại học Thủ đô Hà Nội | 15/9 | 25 - 33,93 | Ấn xem chi tiết |
Đại học Văn hóa Hà Nội | 15/9 | 21,75 - 33,18 | Ấn xem chi tiết |
Đại học Nội vụ Hà Nội | 15/9 | 15 - 27 | Ấn xem chi tiết |
Đại học Y Dược Hải Phòng | 15/9 | 19,1 - 26,2 | Ấn xem chi tiết |
Đại học Công đoàn | 15/9 | 15,3 - 30,5 | Ấn xem chi tiết |
© 2005-2022 Bảng xếp hạng nhóm, LLC. Đã đăng ký Bản quyền. Dữ liệu thống kê được cung cấp bởi Gracenote.
Teamranking.com không liên kết với Hiệp hội thể thao đại học quốc gia [NCAA®] hoặc Hiệp hội thể thao Madness March Madness, cả hai đều không cung cấp, xem xét, phê duyệt hoặc chứng thực tài liệu trên trang web này. TeamRanking.com chỉ chịu trách nhiệm cho trang web này nhưng không đảm bảo về tính chính xác hoặc tính đầy đủ của thông tin ở đây.
- Điều khoản dịch vụ
- Chính sách bảo mật
Peyton Manning giữ kỷ lục sân đường chuyền một mùa, ném cho 5.477 yard vào năm 2013
Đây là danh sách các tiền vệ của Liên đoàn bóng đá quốc gia đã dẫn đầu mùa giải thường xuyên trong các sân mỗi năm. Kỷ lục về các sân vượt qua trong một mùa được tổ chức bởi Peyton Manning của Denver Broncos, người đã ném 5.477 vào năm 2013. Drew Brees đã dẫn đầu NFL trong các sân trong bảy mùa, nhiều hơn bất kỳ tiền vệ nào khác trong lịch sử NFL. Brees cũng có năm mùa 5.000 sân đi qua. Trong kỷ nguyên Super Bowl [kể từ năm 1967], không có tiền vệ nào đã dẫn dắt NFL đi qua sân đã đưa đội của họ đến một danh hiệu Super Bowl, với dịp cuối cùng của một nhà lãnh đạo đi qua dẫn một đội đến một chức vô địch bất kỳ loại nào vào năm 1961 với George Blanda trong Liên đoàn bóng đá Mỹ. [1]
Các nhà lãnh đạo sân chuyền [Chỉnh sửa][edit]
Dan Fouts đã dẫn đầu giải đấu trong bốn mùa liên tiếp [1979 Từ1982].
Drew Brees đã dẫn đầu giải đấu trong các sân vượt qua năm 2006, kỷ lục đầu tiên của anh ấy bảy lần.
1932 | Arnie Herber | 639* | Green Bay Packers |
1933 | Harry Newman | 973* | Người khổng lồ New York |
1934 | Arnie Herber [2][2] | 799 | Green Bay Packers |
1935 | Harry Newman | 794 | Người khổng lồ New York |
1936 | Arnie Herber [2][3] | Ed Danowski | Green Bay Packers |
1937 | Harry Newman | 1,127 | 973* |
1938 | Người khổng lồ New York | 865 | Arnie Herber [2] |
1939 | Ed Danowski | Arnie Herber [3] | 1,239* |
1940 | Sammy Baugh[2] | Washington Redskins | 973* |
1941 | Người khổng lồ New York | Arnie Herber [2] | Green Bay Packers |
1942 | Harry Newman[2] | 973* | Green Bay Packers |
1943 | Harry Newman | 973* | Người khổng lồ New York |
1944 | Arnie Herber [2] | 1,159 | Green Bay Packers |
1945 | Harry Newman[2] | 1,727 | Người khổng lồ New York |
1946 | Arnie Herber [2][3] | 1,826 | Người khổng lồ New York |
1947 | Arnie Herber [2][3] | Ed Danowski | 973* |
1948 | Người khổng lồ New York[4] | 2,599 | 973* |
1949 | Người khổng lồ New York | 2,658 | Người khổng lồ New York |
1950 | Arnie Herber [2] | 2,323 | Ed Danowski |
1951 | Arnie Herber [3][2] | 2,403 | Ed Danowski |
1952 | Arnie Herber [3] | 2,816 | 1,239* |
1953 | Sammy Baugh[2] | 2,722 | 1,239* |
1954 | Sammy Baugh | 2,637 | Washington Redskins |
1955 | Ace Parker | 2,270 | Brooklyn Dodgers |
1956 | Davey O'Brien | 2,203 | Green Bay Packers |
1957 | Harry Newman | 2,550 | 973* |
1958 | Người khổng lồ New York | 2,875 | Washington Redskins |
1959 | Ace Parker[2] | 2,899 | 973* |
1960 | Người khổng lồ New York[3] | Arnie Herber [2] | 973* |
1961 | Người khổng lồ New York | Arnie Herber [2] | 1,239* |
1962 | Sammy Baugh[2] | 3,261 | 1,239* |
1963 | Sammy Baugh[4] | 3,481 | 973* |
1964 | Người khổng lồ New York | 3,045 | Arnie Herber [2] |
1965 | Ed Danowski | 3,112 | San Francisco 49ers |
1966 | Arnie Herber [3][3] | 3,209 | 973* |
1967 | Người khổng lồ New York[4] | Arnie Herber [2] | 973* |
1968 | Người khổng lồ New York[2] | 3,020 | San Francisco 49ers |
1969 | Arnie Herber [2][5] | 3,102 | 973* |
1970 | Người khổng lồ New York[3] | 2,941 | San Francisco 49ers |
1971 | Arnie Herber [2] | 3,075 | Ed Danowski |
1972 | Arnie Herber [3] | 2,816 | 1,239* |
1973 | Sammy Baugh | 3,219 | 1,239* |
1974 | Sammy Baugh | 2,667 | Washington Redskins |
1975 | Ace Parker[2] | 3,169 | Washington Redskins |
1976 | Ace Parker | 3,104 | 973* |
1977 | Người khổng lồ New York | 2,803 | Arnie Herber [2] |
1978 | Ed Danowski | 3,468 | Arnie Herber [3] |
1979 | 1,239* | 4.082* | Bộ sạc San Diego |
1980 | Dan Fouts [2][2] | 4,715* | Bộ sạc San Diego |
1981 | Dan Fouts [2][3] | 4,715* | Bộ sạc San Diego |
1982 | Dan Fouts [2][4] | 2,883 | Bộ sạc San Diego |
1983 | Dan Fouts [2] | 4,458 | 4,715* |
1984 | Dan Fouts [3] | 4,802* | Dan Fouts [4] |
1985 | Lynn Dickey[2] | 4,137 | Dan Fouts [4] |
1986 | Lynn Dickey[3] | 4,746 | Dan Fouts [4] |
1987 | Lynn Dickey | 3,387 | Green Bay Packers |
1988 | Dan Marino[4] | 4,434 | Dan Fouts [4] |
1989 | Lynn Dickey | 4,318 | 4,715* |
1990 | Dan Fouts [3] | 4,689 | 4,802* |
1991 | Dan Fouts [4][2] | 4,690 | 4,802* |
1992 | Dan Fouts [4][5] | 4,116 | Dan Fouts [4] |
1993 | Lynn Dickey | 4,030 | Green Bay Packers |
1994 | Dan Marino | 4,555 | 5,084* |
1995 | Cá heo Miami | 4,413 | 4,715* |
1996 | Dan Fouts [3] | 4,367 | 4,802* |
1997 | Dan Fouts [4] | 3,917 | Lynn Dickey |
1998 | Green Bay Packers[2] | 4,212 | 4,715* |
1999 | Dan Fouts [3] | 4,436 | 4,802* |
2000 | Dan Fouts [4] | 4,413 | Lynn Dickey |
2001 | Green Bay Packers | 4,830 | Dan Marino |
2002 | 5,084* | 4,689 | Lynn Dickey |
2003 | Green Bay Packers[2] | 4,267 | Lynn Dickey |
2004 | Green Bay Packers | 4,717 | Dan Marino |
2005 | 5,084* | 4,110 | 5,084* |
2006 | Cá heo Miami | 4,418 | Dan Marino [2] |
2007 | Dan Marino [3][2] | 4,806 | 5,084* |
2008 | Cá heo Miami[2] | 5,069 | Dan Marino [2] |
2009 | Dan Marino [3] | 4,770 | Neil Lomax |
2010 | Hồng y St. Louis | 4,710 | Bộ sạc San Diego |
2011 | Dan Marino [4][3] | Don Majkowski | Dan Marino [2] |
2012 | Dan Marino [3][4] | 5,177 | Dan Marino [2] |
2013 | Dan Marino [3][3] | Neil Lomax | Green Bay Packers |
2014 | Dan Marino[5] Ben Roethlisberger | 4,952 | 5,084* Pittsburgh Steelers |
2015 | Cá heo Miami[6] | 4,870 | Dan Marino [2] |
2016 | Dan Marino [3][7] | 5,208 | Dan Marino [2] |
2017 | Dan Marino [3][3] | 4,577 | 5,084* |
2018 | Cá heo Miami[2] | 5,129 | Dan Marino [2] |
2019 | Dan Marino [3] | 5,109 | Neil Lomax |
2020 | Hồng y St. Louis | 4,823 | Neil Lomax |
2021 | Hồng y St. Louis[4] | 5,316 | Neil Lomax |
Hồng y St. Louis[edit]
Dan Marino [4]
Don Majkowski1 | Dan Fouts [4] | 5,477 | Green Bay Packers | 2013 |
2 | Cá heo Miami | 5,476 | Dan Marino [2] | 2011 |
3 | 5,084* | 5,316 | Neil Lomax | 2021 |
4 | Dan Marino [3][2] | 5,235 | 5,084* | 2011 |
5 | Cá heo Miami[2] | 5,208 | Dan Marino [2] | 2016 |
6 | Dan Marino [4][3] | 5,177 | Dan Marino [2] | 2012 |
7 | Dan Marino [3][4] | 5,162 | Dan Marino [2] | 2013 |
8 | Dan Marino [3] | 5,129 | Dan Marino [2] | 2018 |
9 | Dan Marino [3] | 5,109 | Neil Lomax | 2019 |
10 | Hồng y St. Louis | 5,097 | Dan Marino [4] | 2018 |
11 | Dan Fouts [3] | 5,084 | Dan Fouts [4] | 1984 |
12 | Lynn Dickey[5] | 5,069 | Dan Marino [2] | 2008 |
13 | Dan Marino [3] | 5,038 | Neil Lomax | 2011 |
14 | Hồng y St. Louis | 5,014 | Dan Marino [4] | 2021 |
15 | Don Majkowski[2] | 4,967 | Neil Lomax | 2012 |
16 | Cá heo Miami[6] | 4,952 | Dan Marino [2] | 2014 |
Cá heo Miami[2] | Dan Marino [2] | 2014 | ||
18 | Dan Marino [3] | 4,944 | Neil Lomax | 2016 |
19 | Hồng y St. Louis | 4,933 | Dan Marino [4] | 2011 |
20 | Don Majkowski[2] | 4,924 | Neil Lomax | 2018 |
21 | Hồng y St. Louis | 4,917 | Dan Marino [4] | 2016 |
22 | Don Majkowski | 4,903 | Mặt trăng Warren | 2012 |
23 | Houston Oilers | 4,902 | Mặt trăng Warren | 2019 |
24 | Houston Oilers[3] | 4,886 | Warren Moon [2] | 2021 |
25 | Dan Marino [3][7] | 4,870 | Dan Marino [2] | 2015 |
Dencer broncos[edit]
Drew Bledsoe[edit]
1946 | Jeff George | 1,886 | Raiders Oakland |
1947 | Brett Favre [2] | 2,753 | Steve Beuerlein |
1948 | Brett Favre [2] | 2,713 | Steve Beuerlein |
1949 | Brett Favre [2] | 2,785 | Steve Beuerlein |
Carolina Panthers[edit]
1960 | Jeff George | 3,038 | Green Bay Packers |
1961 | Dan Marino | 3,330 | 4,802* |
1962 | Jeff George | 2,917 | Green Bay Packers |
1963 | Dan Marino | 3,003 | 4,802* |
1964 | Dan Fouts [4] | 3,465 | Lynn Dickey |
1965 | Green Bay Packers | 2,798 | Bộ sạc San Diego |
1966 | Dan Marino | 3,379 | 5,084* |
1967 | Dan Marino | 4,007 | 5,084* |
1968 | Green Bay Packers | 3,473 | Bộ sạc San Diego |
1969 | Dan Marino | 3,302 | Lynn Dickey |
Green Bay Packers[edit]
7 | Cá heo Miami | Dan Marino [2] | Dan Marino [2] |
5 | Dan Marino [3] | Neil Lomax | Hồng y St. Louis |
Dan Fouts [3] | Dan Marino [4] | Dan Fouts [4] | |
4 | Don Majkowski | Mặt trăng Warren | Dan Marino [4] |
Don Majkowski | Mặt trăng Warren | Houston Oilers | |
Warren Moon [2] | Dan Marino [5] | Bộ sạc San Diego | |
mèo dũng cảm | 2005, 2007, 2017, 2021 | New England Patriots [3], Tampa Bay Buccaneers [1] | |
3 | Arnie Herber | 1932, 1934, 1936 | Green Bay Packers |
John Brodie | 1965, 1968, 1970 | San Francisco 49ers | |
Peyton Manning | 2000, 2003, 2013 | Indianapolis Colts [2], Denver Broncos [1] |
Xem thêm [sửa][edit]
- Danh sách các nhà lãnh đạo mùa giải bóng đá quốc gia vượt qua các nhà lãnh đạo
- Danh sách các nhà lãnh đạo phần trăm hoàn thành mùa giải bóng đá quốc gia
- Danh sách các nhà lãnh đạo đánh giá người qua đường mùa giải bóng đá quốc gia
- Danh sách các nhà lãnh đạo sân chuyền của Liên đoàn bóng đá quốc gia
References[edit][edit]
- ^"Xu hướng tiếp tục: Không có nhà lãnh đạo sân nào đi qua cũng đã giành được Super Bowl". "The Trend Continues: No Passing Yardage Leader Has Also Won the Super Bowl".
- ^"NFL vượt qua các nhà lãnh đạo một mùa". Tham khảo bóng đá chuyên nghiệp.com. 2019-10-21. "NFL Passing Yards Single-Season Leaders". Pro Football Reference.com. 2019-10-21.
- Pro-Football-Reference.com