5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Hệ số UEFA trong bóng đá châu Âu được thống kê để sử dụng trong việc xếp hạng và xếp hạt giống trong các giải đấu quốc tế và cấp câu lạc bộ. Ra mắt vào năm 1979,[1] hệ số này được UEFA, tổ chức quản lý bóng đá châu Âu tính toán.

Có ba loại hệ số được tính toán dành cho các giải đấu bóng đá nam:

  • Hệ số đội tuyển quốc gia: dùng để xếp hạng các đội tuyển quốc gia, làm hạt giống cho vòng loại và vòng chung kết các giải vô địch châu Âu UEFA Euro.
  • Hệ số quốc gia: dùng để xếp hạng thành tích tập thể các câu lạc bộ của mỗi liên đoàn thành viên, xác định số suất và vòng đấu các câu lạc bộ được tham dự UEFA Champions League và UEFA Europa League.
  • Hệ số câu lạc bộ: dùng để xếp hạng từng câu lạc bộ, làm hạt giống cho UEFA Champions League và UEFA Europa League.

Mặc dù không được trình bày ở đây, hệ số UEFA cũng được thống kê theo phương pháp tương tự dành cho các giải đấu của nữ như UEFA Euro nữ[2] và UEFA Champions League nữ,[3][4] hay các giải trẻ như giải vô địch U-21.[5]

Hệ số đội tuyển quốc gia[sửa | sửa mã nguồn]

Hệ số đội tuyển quốc gia của UEFA là kết quả thi đấu của từng đội tuyển quốc gia châu Âu và được duy nhất UEFA tính toán hai năm một lần vào tháng 11; hệ số được xác định vào thời điểm tất cả các quốc gia thành viên UEFA kết thúc vòng loại của World Cup hoặc giải vô địch châu Âu tiếp theo.

Mục đích của việc tính toán hệ số nhằm xác lập một bảng xếp hạng UEFA chính thức sử dụng làm căn cứ xếp hạt giống các quốc gia châu Âu, phục vụ cho việc bốc thăm các bảng vòng loại và vòng chung kết các giải vô địch châu Âu. Trước đây cho đến năm 2006, hệ số đội tuyển quốc gia UEFA cũng được dùng xếp hạt giống để bốc thăm các bảng vòng loại World Cup khu vực châu Âu, trong khi đó việc bốc thăm vòng chung kết World Cup lại sử dụng hạt giống căn cứ vào bảng xếp hạng FIFA chính thức. Lý do mà UEFA ngừng sử dụng hệ số đội tuyển quốc gia UEFA để xếp hạt giống cho các bảng vòng loại World Cup là bởi yêu cầu của FIFA chỉ sử dụng bảng xếp hạng FIFA trong việc xếp hạt giống các đợt bốc thăm liên quan đến vòng chung kết World Cup.

Phương pháp tính và xếp hạng cũ[sửa | sửa mã nguồn]

Được giới thiệu lần đầu tiên vào năm 2003 và dùng để xếp hạt giống cho vòng chung kết Euro 2004 và vòng loại World Cup 2006. Cho đến khi kết thúc vòng chung kết Euro 2008, hệ số đội tuyển quốc gia UEFA được tính bằng cách chia tất cả số điểm đạt được (ba điểm cho một trận thắng, một điểm cho một trận hòa) cho tất cả số trận đã đấu trong hai vòng loại gần nhất của giải vô địch thế giới hoặc giải vô địch châu Âu. Kết quả của vòng chung kết, các trận play-off và các trận giao hữu đều không được tính đến. Khi đó sẽ có trường hợp nếu một quốc gia không tham dự một trong hai vòng loại gần nhất do đã vượt qua vòng loại với tư cách chủ nhà thì chỉ có kết quả của một vòng loai được tính đến.

Nếu hai hoặc nhiều hơn đội tuyển quốc gia kết thúc với hệ số bằng nhau, tiêu chí xếp hạng sau đây được áp dụng:

  1. Hệ số cao nhất của các trận đã đấu trong vòng loại gần nhất.
  2. Hiệu số bàn thắng trung bình mỗi trận cao nhất, được tính bằng cách chia tổng hiệu số bàn thắng cho tổng số trận được xếp hạng.
  3. Số bàn thắng trung bình ghi được mỗi trận cao nhất.
  4. Số bàn thắng trung bình mỗi trận sân khách cao nhất.
  5. Bốc thăm.

Ba kỳ cuối cùng UEFA sử dụng phương pháp tính này là vào các năm 2003 Lưu trữ 2012-03-18 tại Wayback Machine, 2005 Lưu trữ 2012-03-18 tại Wayback Machine and 2007 Lưu trữ 2012-03-18 tại Wayback Machine.[6]

Phương pháp tính và xếp hạng hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]

Vào ngày 20 tháng 5 năm 2008, UEFA công bố thay đổi hệ thống xếp hạng hệ số.[7][8][9] Bảng xếp hạng vẫn được tính hai năm một lần vào tháng 11 nhưng được tính theo hệ thống mới, giờ đây các đội tuyển giành được điểm xét hạng cho mỗi trận đã đấu trong cả chu kỳ đã kết thúc gần nhất (được xác định là tất cả các trận vòng loại và vòng chung kết) của cả giải vô địch thế giới và giải vô địch châu Âu, cộng thêm điểm xếp hạng cho mỗi trận đã đấu trong nửa chu kỳ gần nhất (được xác định là tất cả các trận đã đấu ở vòng loại). Điểm xét hạng của các trận đã đấu trong hai chu kỳ rưỡi trên sẽ được ghi nhận theo nguyên tắc dưới đây.

  1. 10.000 điểm dành cho mỗi trận đã đấu bất kể kết quả của trận đấu.
  2. Mỗi đội tuyển nhận thêm 30.000 điểm cho một trận thắng và 10.000 cho một trận hòa.
  3. Trường hợp trận đấu phải quyết định bằng loạt đá penalty, số điểm được tính như một trận hòa trong đó đội thắng loạt đá penalty được nhận thêm 10.000 điểm.
  4. Mỗi trận đấu tại vòng chung kết hoặc vòng play-off để xác định đội vượt qua vòng loại sẽ được thêm điểm thưởng, dao động từ 6.000 điểm cho vòng play-off hoặc vòng bảng World Cup đến 38.000 điểm cho trận chung kết.
  5. Mỗi bàn thắng ghi được nhận được 501 điểm, mỗi bàn thua bị trừ 500 điểm.
  6. Hệ số được tính cho mỗi hai chu kỳ rưỡi bằng cách chia chia tổng số điểm đạt được cho tổng số trận đã đấu.
  7. Khi tính toán hệ số trung bình của hai chu kỳ rưỡi, chu kỳ gần nhất và nửa chu kỳ sẽ được tính gấp đôi so với chu kỳ trước đó.
  8. Cách tính đặc biệt được áp dụng cho các đội tuyển không tham dự một trong các vòng loại vì lý do là chủ nhà của vòng chung kết.

Xếp hạng cuối cùng (năm 2017)[sửa | sửa mã nguồn]

Hệ số năm 2017 để xác định đội hạt giống và các nhóm trong lễ bốc thăm vòng bảng UEFA Nations League 2018-19 được tính bằng trung bình như sau:

  • 40% số điểm xét hạng trung bình mỗi trận nhận được từ Vòng loại FIFA World Cup 2018
  • 40% số điểm xét hạng trung bình mỗi trận nhận được từ Vòng loại và Vòng chung kết UEFA Euro 2016
  • 20% số điểm xét hạng trung bình mỗi trận nhận được từ Vòng loại và Vòng chung kết FIFA World Cup 2014.

Xếp hạng căn cứ vào hệ số UEFA được xác định vào ngày 11 tháng 10 năm 2017 như dưới đây:[10]

Đội Hệ sốHạng
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
 
Đức
40,747 1
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
 
Bồ Đào Nha
38,655 2
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
 
Bỉ
38,123 3
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
 
Tây Ban Nha
37,311 4
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
 
Pháp
36,617 5
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
 
Anh
36,231 6
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
 
Thụy Sĩ
34,986 7
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
 
Ý
34,426 8
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
 
Ba Lan
32,982 9
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
 
Iceland
31,155 10
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
 
Croatia
31,139 11
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
 
Hà Lan
29,866 12
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
 
Áo
29,418 13
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
 
Wales
29,269 14
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
 
Nga
29,258 15
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
 
Slovakia
28,555 16
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
 
Thụy Điển
28,487 17
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
 
Ukraina
28,286 18
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
 
Cộng hòa Ireland
28,249 19
Đội Hệ sốHạng
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
 
Bosna và Hercegovina
28,200 20
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
 
Bắc Ireland
27,127 21
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
 
Đan Mạch
27,052 22
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
 
Cộng hòa Séc
27,028 23
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
 
Thổ Nhĩ Kỳ
26,538 24
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
 
Hungary
26,486 25
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
 
România
26,057 26
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
 
Scotland
25,662 27
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
 
Slovenia
25,148 28
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
 
Hy Lạp
24,931 29
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
 
Serbia
24,847 30
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
 
Albania
24,430 31
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
 
Na Uy
24,208 32
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
 
Montenegro
23,912 33
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
 
Israel
22,792 34
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
 
Bulgaria
22,091 35
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
 
Phần Lan
20,501 36
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
 
Síp
19,491 37
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
 
Estonia
19,441 38
Đội Hệ sốHạng
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
 
Litva
18,101 39
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
 
Azerbaijan
17,761 40
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
 
Bắc Macedonia
17,071 41
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
 
Belarus
16,868 42
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
 
Gruzia
16,523 43
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
 
Armenia
15,846 44
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
 
Latvia
15,821 45
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
 
Quần đảo Faroe
15,490 46
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
 
Luxembourg
14,231 47
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
 
Kazakhstan
13,431 48
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
 
Moldova
13,130 49
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
 
Liechtenstein
10,950 50
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
 
Malta
10,870 51
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
 
Andorra
10,240 52
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
 
Kosovo
9,950 53
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
 
San Marino
8,190 54
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
 
Gibraltar
7,550 55

Từ năm 2017, UEFA không còn áp dụng Hệ số đội tuyển quốc gia của UEFA, thay vào đó vòng loại Euro sẽ sử dụng thứ hạng sau vòng League của UEFA Nations League được tổ chức 2 năm 1 lần, còn vòng chung kết Euro sẽ sử dụng bảng xếp hạng tổng tại vòng loại bảng UEFA Euro năm đó.

Hệ số Quốc gia[sửa | sửa mã nguồn]

5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
Bản đồ các thành viên UEFA có đội bóng đã từng lọt vào vòng đấu bảng UEFA Champions League

  Thành viên UEFA đã từng hiện diện ở vòng đấu bảng

  Thành viên UEFA chưa từng hiện diện ở vòng đấu bảng

  Không phải thành viên UEFA

Hệ số Quốc gia được sử dụng để xếp hạng các hiệp hội bóng đá Châu Âu và xác định số lượng các câu lạc bộ của mỗi quốc gia được tham dự UEFA Champions League, UEFA Europa League và UEFA Europa Conference League.

Bảng xếp hạng của UEFA xác định số lượng đội bóng sẽ thi đấu vào hai mùa bóng sau chứ không phải mùa bóng ngay sau khi bảng xếp hạng được công bố. Có nghĩa là bảng xếp hạng sau khi kết thúc mùa bóng 2017–18 sẽ xác định số đội được phân bổ cho mỗi quốc gia vào mùa bóng 2019–20 chứ không phải mùa bóng 2018–19. Việc này không liên quan đến sự lựa chọn đội nào được phân bổ thông qua giải vô địch và cup quốc gia của các hiệp hội (được chọn ngay của mùa bóng vừa kết thúc).

Hệ số này được xác định từ kết quả của các câu lạc bộ của các quốc gia thi đấu trong các giải UEFA Champions League và giải UEFA Europa League trong 5 năm vừa qua. Mỗi chiến thắng của một câu lạc bộ được tính 2 điểm, một trận hòa được tính 1 điểm (số điểm bị chia đôi ở vòng loại và vòng playoff). Chiến thắng sau thời gian thi đấu hiệp phụ được tính điểm nhưng chiến thắng sau loạt đá penalty không được tính điểm, điểm thưởng được tính cho đội vượt qua vòng loại để vào vòng tiếp theo của giải UEFA Champions League hay giải UEFA Europa League. Tổng số điểm đạt được của mỗi mùa sẽ được chia đều cho tổng số đội của quốc gia tham dự trong mùa bóng đó. Số điểm sẽ bị làm tròn xuống ba con số sau dấu phẩy (ví dụ. 2⅔ làm tròn còn 2.666).

Để xác định hệ số của một quốc gia vào một mùa bóng nào đó căn cứ vào tổng hệ số của 5 mùa liền trước. Điểm thưởng cũng được cộng vào tổng số điểm của một mùa. Điểm thưởng như sau:

  • Câu lạc bộ vào đến tứ kết, bán kết, hoặc chung kết của cả giải UEFA Champions League lẫn giải UEFA Europa League được 1 điểm thưởng.
  • Câu lạc bộ vào đến vòng bảng của UEFA Champions League được 4 điểm thưởng.
  • Câu lạc bộ vào đến vòng 16 đội của UEFA Champions League được 5 điểm thưởng.

Xếp hạng hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng xếp hạng dưới đây sẽ tính đến kết quả của mỗi hiệp hội trong các giải đấu châu Âu từ mùa giải 2014-15 đến mùa giải 2018-19, với mùa giải 2018-19 đang diễn ra.

Bảng xếp hạng cuối cùng vào cuối mùa 2018-19 sẽ được sử dụng để xác định số lượng đội của mỗi hiệp hội tham dự giải Champions League 2019-20 và giải UEFA Europa League 2019-20.

Đến ngày 26 tháng 8 năm 2021 hệ số như sau:[11]

Xếp hạng Thành viên hiệp hội
(L: Giải, C: Cúp, LC: Cúp Liên đoàn1)
Hệ số Số đội Số đội mùa 2021-2022
2021 2020 +/-2017-2018 2018-2019 2019-2020 2020-2021 2021-2022 Tổng cộng CLELTổng
1 1
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
Anh (L, C, LC1)
20.071 22.642 18.571 24.537 2.285 87.926 2/7 4 3 7
2 2
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
Tây Ban Nha (L, C)
19.714 19.571 18.928 19.500 2.857 80.570 0/7
3 3
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
Ý (L, C)
17.333 12.642 14.928 16.285 2.428 63.616 0/7
4 4
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
Đức (L, C)
9.857 15.214 18.714 15.214 2.428 61.427 0/7
5 6
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
+1
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
Bồ Đào Nha (L, C)
9.666 10.900 10.300 9.600 3.750 44.216 0/5 3 6
6 5
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
-1
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
Pháp (L, C, LC1)
11.500 10.583 11.666 7.916 1.833 43.498 0/6
7 9
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
+2
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
Hà Lan (L, C)
2.900 8.600 9.400 9.200 3.000 33.100 0/5 2 5
8 14
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
+6
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
Scotland (L, C)
4.000 6.750 9.750 8.500 2.200 31.200 0/4
9 9
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
Nga (L, C)
12.600 7.583 4.666 4.333 1.500 30.682 0/6
10 11
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
–1
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
Áo (L, C)
9.750 6.200 5.800 6.700 1.600 30.050 0/5
8 9
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
+1
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
Bỉ (L, C)
9.600 7.400 12.500 2.600 7.800 39.900 0/5
9 8
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
–1
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
Ukraina (L, C)
10.000 9.800 5.500 8.000 5.600 38.900 0/5
10 10
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
Thổ Nhĩ Kỳ (L, C)
6.000 6.600 9.700 6.800 5.500 34.600 0/5
13 13
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
Cộng hòa Séc (L, C)
3.875 7.300 5.500 5.500 6.500 28.675 0/5
14 15
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
+1
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
Hy Lạp (L, C)
6.200 5.400 5.800 5.100 5.100 27.600 0/5
15 16
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
+1
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
Croatia (L, C)
6.875 4.500 5.125 5.125 5.750 27.375 0/4
16 17
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
+1
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
Đan Mạch (L, C)
2.900 5.500 8.500 5.250 4.875 27.025 0/4 1 4
17 12
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
–5
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
Thụy Sĩ (L, C)
6.900 5.300 4.300 6.500 3.900 26.900 0/5
18 19
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
+1
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
Síp (L, C)
3.300 3.000 5.500 7.000 6.125 24.925 0/4
19 25
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
+6
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
Serbia (L, C)
2.750 4.250 2.875 6.375 6.000 22.250 0/4
21 27
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
+6
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
Belarus (L, C)
5.500 5.125 3.000 3.250 5.000 21.875 0/4
22 22
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
Thụy Điển (L, C)
3.900 4.750 2.750 5.375 4.125 20.900 0/4
23 29
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
+6
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
Na Uy (L, C)
2.200 7.250 1.375 4.000 5.375 20.200 0/4
24 28
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
+4
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
Kazakhstan (L, C)
3.375 4.625 2.750 4.250 4.250 19.250 0/4
25 21
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
–4
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
Ba Lan (L, C)
4.750 5.500 3.875 2.875 2.250 19.250 0/4
26 23
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
–3
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
Azerbaijan (L, C)
3.625 4.375 4.250 4.375 2.375 19.000 0/4
27 18
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
–9
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
Israel (L, C)
1.375 2.250 6.750 5.625 2.625 18.625 0/4
28 24
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
–4
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
Bulgaria (L, C)
4.250 1.000 4.250 4.000 4.000 17.500 0/4
29 20
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
–9
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
România (L, C)
5.125 2.250 3.300 2.900 2.375 15.950 0/4
30 32
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
+2
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
Slovakia (L, C)
2.750 3.750 2.125 1.875 5.125 15.625 0/4
31 30
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
–1
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
Slovenia (L, C)
4.000 1.000 2.250 4.625 3.125 15.000 0/4
32 31
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
–1
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
Liechtenstein (C2)
2.500 5.000 2.500 2.000 1.500 13.500 0/1 0 1 1
33 36
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
+3
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
Hungary (L, C)
2.125 1.625 1.875 1.625 3.250 10.500 0/4 1 3 4
34 37
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
+3
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
Macedonia (L, C)
1.125 1.500 1.250 3.125 1.000 8.000 0/4
35 33
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
–2
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
Moldova (L, C)
1.750 1.250 0.875 2.750 1.125 7.750 0/4
36 34
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
–2
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
Albania (L, C)
0.875 2.125 0.875 2.625 1.000 7.500 0/4
37 39
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
+2
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
Cộng hòa Ireland (L, C)
2.000 0.700 2.625 1.125 1.000 7.450 0/4
38 38
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
Phần Lan (L, C)
2.400 1.000 1.750 1.250 0.875 7.275 0/4
39 35
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
–4
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
Iceland (L, C)
2.500 1.125 1.000 1.125 1.500 7.250 0/4
40 40
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
Bosna và Hercegovina (L, C)
1.750 1.500 0.500 1.375 2.000 7.125 0/4
41 43
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
+2
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
Litva (L, C)
0.500 0.750 0.500 2.375 2.625 6.750 0/4
42 41
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
–1
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
Latvia (L, C)
0.250 1.625 1.375 0.750 1.625 5.625 0/4
43 48
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
+5
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
Luxembourg (L, C)
0.500 0.750 0.750 0.875 2.625 5.500 0/4
44 46
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
+2
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
Armenia (L, C)
0.375 1.625 1.125 0.625 1.500 5.250 0/4
45 47
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
+2
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
Malta (L, C)
0.125 0.875 1.250 1.375 1.500 5.125 0/4
46 42
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
–4
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
Estonia (L, C)
1.500 1.000 1.375 0.625 0.500 5.000 0/4
47 45
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
–2
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
Gruzia (L, C)
1.250 0.625 1.125 0.125 1.625 4.750 0/4
48 50
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
+2
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
Wales (L, C)
0.125 1.500 1.000 0.500 1.000 4.125 0/4
49 44
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
–5
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
Montenegro (L, C)
0.750 1.000 0.875 1.125 0.375 4.125 0/4
50 51
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
+1
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
Quần đảo Faroe (L, C)
1.375 0.375 0.375 0.750 1.125 4.000 0/4
51 52
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
+1
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
Gibraltar (L, C)
0.250 0.750 1.500 0.500 1.000 4.000 0/3
52 49
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
–3
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
Bắc Ireland (L, C)
1.375 0.750 0.500 0.750 0.500 3.875 0/4 2 3
53 55
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
+1
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
Kosovo (L3, C)
Chưa phải thành viên UEFA Không dự 0.000 2.500 2.500 0/2
54 53
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
–1
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
Andorra (L, C)
0.500 0.166 0.166 0.166 0.833 1.831 0/3
55 54
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
–1
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
San Marino (L, C)
0.000 0.000 0.000 0.166 0.500 0.666 0/3 1 2

1 Nhà vô địch Cúp Liên đoàn của Anh và Pháp được đưa thêm 1 đội trong UEFA Europa League bởi sự cho phép đặc biệt của UEFA (thay thế cho đội xếp hạng thấp nhất có thể có đủ điều kiện).
2 Hiệp hội bóng đá Liechtenstein không tổ chức một giải quốc gia mà cả bảy câu lạc bộ của nước này thi đấu trong Hệ thống các giải bóng đá Thụy Sĩ.[12][13] Vì vậy chỉ một đại diện của Liechtenstein được thi đấu ở các giải Châu Âu là đội đoạt Cúp quốc gia Liechtenstein sẽ được thi đấu ở giải UEFA Europa League.[13]
3 Liên đoàn bóng đá Kosovo trở thành thành viên của UEFA vào ngày 3 tháng 5 năm 2016.[14] Quyền tham dự giải UEFA Champions League của đội vô địch giải quốc nội của họ và giải UEFA Europa League của đội đoạt cup quốc gia của họ đã được xác nhận theo đánh giá các tiêu chí về bản quyền câu lạc bộ từ ngày 31 tháng 5 năm 2016,[15] nhưng UEFA đã từ chối vào tháng 6 vì các câu lạc bộ đã không đạt yêu cầu về bản quyền hoặc không có sân bóng đạt yêu cầu (UEFA không cho phép họ thi đấu các trận sân nhà ở nước ngoài).[16][17]

UEFA sử dụng hệ thống hệ số này để quyết định đội nào được tự động vào vòng đấu bảng và đội nào phải trải qua vòng loại. Các đội bóng nằm trong bốn vị trí dẫn đầu các giải đấu của các quốc gia xếp hạng từ 1 đến 4 được xuất tự động vào thẳng vòng đấu bảng của giải Champions League mùa bóng tiếp theo. Các đội đạt vị trí nhất và nhì của các quốc gia xếp hạng 5 và 6 cũng giành được suất tự động, các đội vô địch của của các quốc gia xếp hạng từ 7 đến 10 cũng vậy. Nhà vô địch của giải Champions League và giải Europa League cũng được tham dự giải đấu mùa tiếp theo, được đảm bảo xuất vào thẳng vòng đấu bảng.

Thông tin thêm về trường hợp của Liechtenstein và tương tự

Theo quy định của UEFA một giải vô địch quốc nội cần phải có ít nhất tám câu lạc bộ mới được coi là hợp lệ, nếu không thì không có đội nào từ giải vô địch quốc nội như vậy được tham dự các giải đấu châu Âu.

  • Cả nước Liechtenstein chỉ có bảy câu lạc bộ đang hoạt động và tất cả các câu lạc bộ này đều đang thi đấu ở các giải Thụy Sĩ láng giềng.
  • Giải vô địch Gibraltar từng chỉ có sáu câu lạc bộ nhưng đã tăng lên tám kể từ mùa 2013–14 nhằm đáp ứng các yêu cầu của UEFA để được tham dự các giải đấu của UEFA bắt đầu từ mùa 2014–15.[18]
  • Trước khi giải Welsh Premier League hình thành năm 1992 Wales cũng chỉ có một đại diện được dự các giải châu Âu là nhà vô địch (hoặc đội bóng Wales xếp hạng cao nhất bởi vì có vài đội bóng Anh cũng tham dự) của Welsh Cup thi đấu ở UEFA Cup Winners' Cup trước đây.

Bảng xếp hạng câu lạc bộ UEFA[sửa | sửa mã nguồn]

Tốp 25 câu lạc bộ đừng đầu được xếp theo ngày 3 tháng 8 năm 2017.[19]

Xếp hạng Câu lạc bộ Liên đoàn Hệ số
2018 2017 2013–14 2014–15 2015–16 2016–17 2017–18 Tổng cộng Phần Quốc gia
1 1
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
Real Madrid
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
Tây Ban Nha
35.00 29.00 33.00 33.00 4.00 134.000 17.842
2 4
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
+2
Atlético Madrid
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
Tây Ban Nha
33.00 22.00 28.00 29.00 4.00 116.000 17.842
3 3
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
Barcelona
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
Tây Ban Nha
24.00 34.00 26.00 23.00 4.00 111.000 17.842
4 2
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
–2
Bayern Munich
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
Đức
27.00 28.00 29.00 22.00 4.00 110.000 12.685
5 5
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
Juventus
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
Ý
23.00 29.00 18.00 33.00 4.00 107.000 12.116
6 6
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
Paris Saint-Germain
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
Pháp
25.00 21.00 24.00 20.00 4.00 94.000 9.366
7 8
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
+1
Sevilla
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
Tây Ban Nha
22.00 28.00 23.00 19.00 2.00 94.000 17.842
8 7
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
–1
Borussia Dortmund
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
Đức
22.00 18.00 17.00 22.00 4.00 83.000 12.685
9 12
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
+3
Manchester City
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
Anh
19.00 15.00 26.00 18.00 4.00 82.000 12.421
10 9
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
–1
Benfica
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
Bồ Đào Nha
29.00 8.00 22.00 17.00 4.00 80.000 7.883
11 11
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
Arsenal
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
Anh
18.00 20.00 15.00 19.00 2.00 74.000 12.421
12 13
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
+1
Porto
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
Bồ Đào Nha
16.00 25.00 11.00 17.00 4.00 73.000 7.883
13 17
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
+4
Napoli
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
Ý
16.00 22.00 13.00 17.00 2.00 70.000 12.116
14 10
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
–4
Chelsea
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
Anh
25.00 21.00 18.00 0.00 4.00 68.000 12.421
15 15
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
Manchester United
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
Anh
23.00 0.00 13.00 26.00 4.00 66.000 12.421
16 18
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
+2
Shakhtar Donetsk
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
Ukraina
11.00 17.00 20.00 14.00 4.00 66.000 6.906
17 16
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
–1
Bayer Leverkusen
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
Đức
16.00 18.00 14.00 18.00 0.00 66.000 12.685
18 19
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
+1
Zenit Saint Petersburg
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
Nga
16.00 17.00 19.00 12.00 1.50 65.500 8.516
19 14
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
–5
Schalke 04
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
Đức
16.00 17.00 11.00 18.00 0.00 62.000 12.685
20 22
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
+2
Basel
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
Thụy Sĩ
19.00 15.00 12.00 6.00 4.00 56.000 5.000
21 29
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
+8
Monaco
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
Pháp
0.00 21.00 5.00 25.00 4.00 55.000 9.366
22 24
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
+2
Fiorentina
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
Ý
15.00 20.00 8.00 11.00 0.00 54.000 12.116
23 26
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
+3
Ajax
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
Hà Lan
10.00 14.00 6.00 22.00 1.50 53.500 5.669
24 25
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
+1
Dynamo Kyiv
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
Ukraina
8.00 16.00 18.00 8.00 1.50 51.500 6.906
25 28
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
+3
Olympiacos
5 giải đấu hàng đầu ở châu Âu năm 2022
Hy Lạp
18.00 11.00 10.00 10.00 2.00 51.000 4.980

Nguồn tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Patric Andersson; Peter Ayton; Carsten Schmidt (2009). Myths and Facts about Football: The Economics and Psychology of the World's Greatest Sport. Cambridge Scholars Publishing. tr. 136. ISBN 14-4381-525-X.
  2. ^ “UEFA Women's National Team Coefficient Ranking” (PDF). UEFA.com. ngày 25 tháng 10 năm 2012.
  3. ^ “UEFA Women's Champions League Association Coefficient Ranking” (PDF). UEFA.com.
  4. ^ “UEFA Women's Champions League 2012/13 Entry List” (PDF). UEFA.com.
  5. ^ “Spain and Israel top seeds for Under-21 draw”. UEFA.com. ngày 19 tháng 10 năm 2012.
  6. ^ jf
  7. ^ “EXCO approves new coefficient system”. UEFA. ngày 20 tháng 5 năm 2008. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2008.
  8. ^ “New UEFA National Team Coefficient Ranking System” (PDF). UEFA. ngày 20 tháng 5 năm 2008. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2008.
  9. ^ “National Team Coefficient Ranking -Technical explanation” (PDF). UEFA. tháng 10 năm 2009.
  10. ^ “National Team Coefficients Overview” (PDF). UEFA.com. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015.
  11. ^ “UEFA Country Ranking 2019”. kassiesa.home.xs4all.nl.
  12. ^ “Border crossing”. When Saturday Comes (WSC). tháng 7 năm 2008. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2016.Quản lý CS1: URL hỏng (liên kết)
  13. ^ a b “Liechtenstein making strides (Liechtenstein's profile)”. UEFA. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2016.
  14. ^ “Football Federation of Kosovo joins UEFA”. UEFA. ngày 3 tháng 5 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2017.
  15. ^ “Timeline for UEFA Presidential elections decided”. UEFA. ngày 18 tháng 5 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2017.
  16. ^ “Kosovo clubs denied UEFA license for European competitions”. InSerbia. ngày 2 tháng 6 năm 2016.
  17. ^ “Infrastruktura i lë jashtë Evropës!”. zeri.info. ngày 2 tháng 6 năm 2016.
  18. ^ “Gibraltar Premier Division to expand”. Gibraltar Football. ngày 7 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2013.
  19. ^ “UEFA Team Ranking 2018”. kassiesa.home.xs4all.nl. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2017.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

  • Official UEFA rankings
  • League and club coefficients at xs4all.nl
  • UEFA Access List
  • UEFA Country Ranking