11-05-2021 10 56735 1 0 Báo lỗi
Toàn bộ dân số trên thế giới ở thời điểm hiện tại vào khoảng 7,8 tỷ người. Trên thế giới có khoảng hơn 220 nước, nhưng chỉ tính riêng tổng số dân của 12 nước dẫn đầu thì cũng đã chiếm hơn cả một nửa dân số toàn thế giới. Việc dân số tăng nhanh và tăng một cách liên tục qua các năm đã ảnh hưởng rất nhiều đến sự phát triển kinh tế xã hội, chính trị, cũng như môi trường cả về tích cực lẫn tiêu cực. Hãy cùng toplist điểm danh những quốc gia đông dân nhất thế giới nhé!
Trên đây là danh sách các quốc gia có số dân đông trên thế giới. Dân số đông chính là tiềm lức phát triển của mỗi quốc gia. Tuy nhên vấn đề dân đông còn gây sức ép rất lớn đến nền kinh tế mà quốc gia nào cũng cần phải giải quyết. Vị trí của các quốc gia trong danh sách trên đây vẫn có thể thay đổi, hãy theo dõi những bài viết tiếp theo của toplist bạn nhé!
Các bình luận
Click the image to close
24-06-2022 10 73354 0 0 Báo lỗi
Trên thế giới có rất nhiều quốc gia và trong mỗi quốc gia đều có con dân của mình. Dân là cái cốt yếu làm nên một đất nước, mỗi quốc gia, mỗi đất nước đều có diện tích riêng, có số lượng người dân riêng để xây dựng đất nước sánh cùng năm châu. Cùng Toplist tìm kiếm top quốc gia đông dân số nhất thế giới nhé.
Đối với một đất nước đông dân, đó là lợi thế và cũng là yếu điểm của họ trong phát triển kinh tế. Họ cần có một chiến lược phát triển kinh tế cũng như dân số hợp lý để phát triển đất nước mình.
Các bình luận
Click the image to close
Top 10 nước đông dân nhất thế giới chủ yếu tập trung ở châu Á, đồng thời chiếm một nửa dân số toàn thế giới, bao gồm Trung Quốc, Ấn Độ, Indonesia, Pakistan và Bangladesh.
Có thể bạn quan tâm
- Top 10 ngôn ngữ phổ biến nhất thế giới, cập nhật năm 2021
- Top 10 thành phố đông dân nhất thế giới năm 2021
- Top 10 quốc gia ít dân nhất thế giới
- Top 10 quốc gia, lãnh thổ có GDP đầu người cao nhất thế giới
- Top 10 quốc gia có diện tích lớn nhất thế giới
Tổng quan về dân số thế giới
Dân số thế giới hiện tại
Dân số của cả thế giới tính đến thời điểm ngày 1/7/2021 được Liên hợp quốc ước tính là 7.909 triệu người, tăng 64,7 triệu người, tương ứng 0,82% so với 1 năm trước đó. Mật độ dân số bình quân trên đất liền của toàn thế giới là 60,7 người/km2. Độ tuổi bình quân là 30 và cứ 100 nữ thì có 101,1 nam.
Châu Á là khu vực tập trung đông dân cư nhất thế giới thể hiện ở sự áp đảo cả về số lượng và mật độ. Cụ thể, châu lục này có 4 tỷ 695 triệu người vào năm 2021, chiếm hơn 59% dân số thế giới với mật độ 150 người/km2.
Ngược lại, châu Đại dương ít dân số nhất và mật độ dân số cũng thưa thớt nhất. Châu phi có tốc độ tăng dân số nhanh nhất với 2,35%/năm trong năm 2021. Trong khi đó, lục địa già, cũng có độ tuổi bình quân già nhất, lại giảm dân số với tốc độ âm 0,18%/năm.
Bảng dân số theo khu vực trên thế giới
Khu vực | Tổng dân số [ngày 1/7/2021, triệu người] | % dân số thế giới | Mật độ [nghìn người/km2] | Tỷ lệ nam trên 100 nữ | Độ tuổi bình quân | Số dân tăng [nghìn] | Tỷ lệ tăng dân số [%] |
Toàn thế giới | 7 909 | 100,00% | 60,7 | 101,1 | 30,0 | 64 726 | 0,82 |
Châu Á | 4 695 | 59,36% | 149,7 | 103,7 | 31,2 | 27 572 | 0,59 |
Châu Phi | 1 394 | 17,62% | 47,2 | 99,7 | 18,6 | 32 784 | 2,35 |
Châu Âu | 745 | 9,42% | 33,7 | 93,3 | 41,7 | – 1 359 | – 0,18 |
Trung và Nam Mỹ | 656 | 8,30% | 32,4 | 97,1 | 30,3 | 3 900 | 0,59 |
Bắc Mỹ | 375 | 4,74% | 20,1 | 98,2 | 37,9 | 1 276 | 0,34 |
Châu Đại dương | 44 | 0,56% | 5,2 | 100,6 | 32,2 | 554 | 1,25 |
Dân số Việt Nam cùng thời điểm là 97 triệu người, chiếm 1,23% dân số thế giới, tăng 749 nghìn người, tương ứng 0,77% so với năm 2020. Mật độ dân số của Việt Nam là 311 người/km2, cao thứ 4 trong số 15 nước đông dân nhất thế giới. Độ tuổi bình quân của Việt Nam là 32 năm, nhiều hơn 2 năm so với độ tuổi bình quân của thế giới. Nam giới của Việt Nam ít hơn nữ giới với 97,6 nam giới trên 100 nữ.
Dưới đây là dân số của 15 nước đông dân nhất thế giới.
TT | Quốc gia | Tổng dân số [ngày 1/7/2021, triệu người] | % dân số thế giới | Mật độ [nghìn người / km2] | Tỷ lệ nam trên 100 nữ | Độ tuổi bình quân | Số dân tăng [nghìn] | Tỷ lệ tăng dân số [%] |
1 | Trung Quốc | 1 426 | 18,03% | 148,5 | 104,3 | 37,9 | 64 | 0,00 |
2 | Ấn Độ | 1 408 | 17,80% | 473,4 | 106,7 | 27,6 | 9 512 | 0,68 |
3 | Mỹ | 337 | 4,26% | 36,8 | 98,2 | 37,7 | 1 004 | 0,30 |
4 | Indonesia | 274 | 3,46% | 143,3 | 101,4 | 29,4 | 1 726 | 0,63 |
5 | Pakistan | 231 | 2,93% | 300,2 | 101,9 | 20,2 | 4 243 | 1,83 |
6 | Brazil | 214 | 2,71% | 25,6 | 96,6 | 32,8 | 997 | 0,47 |
7 | Nigeria | 213 | 2,70% | 234,3 | 102,1 | 17,0 | 5 054 | 2,37 |
8 | Bangladesh | 169 | 2,14% | 1 301,0 | 98,4 | 26,3 | 1 883 | 1,11 |
9 | Nga | 145 | 1,83% | 8,9 | 86,7 | 38,8 | – 740 | -0,51 |
10 | Mexico | 127 | 1,60% | 64,7 | 95,4 | 29,0 | 638 | 0,50 |
11 | Nhật Bản | 125 | 1,58% | 330,7 | 94,6 | 48,4 | – 668 | -0,54 |
12 | Ethiopia | 120 | 1,52% | 120,3 | 101,0 | 18,5 | 3 079 | 2,56 |
13 | Philippines | 114 | 1,44% | 379,6 | 103,1 | 24,5 | 1 572 | 1,38 |
14 | Ai Cập | 109 | 1,38% | 109,8 | 102,3 | 23,9 | 1 741 | 1,59 |
15 | Việt Nam | 97 | 1,23% | 311,0 | 97,6 | 32,0 | 749 | 0,77 |
Lịch sử tăng dân số thế giới và một vài dự báo tương lai
Biểu đồ trên minh họa dân số thế giới đã thay đổi như thế nào trong suốt lịch sử.
Vào buổi bình minh của nền nông nghiệp, khoảng 8000 TCN, dân số thế giới khoảng 5 triệu người. Trong khoảng thời gian 8.000 năm cho đến trước Công nguyên, nó đã tăng lên 200 triệu [một số ước tính là 300 triệu hoặc thậm chí 600, cho thấy ước tính dân số của các giai đoạn lịch sử ban đầu có thể không chính xác như thế nào], với tốc độ tăng trưởng dưới 0,05% mỗi năm.
Một sự thay đổi to lớn đã xảy ra với cuộc cách mạng công nghiệp: trong khi cần thời gian của toàn bộ lịch sử loài người cho đến khoảng năm 1800 để dân số thế giới đạt một tỷ, tỷ thứ hai đạt được chỉ trong 130 năm [1930], tỷ thứ ba trong 30 năm [1960] , tỷ thứ tư trong 15 năm [1974], và tỷ thứ năm chỉ trong 13 năm [1987].
- Chỉ trong thế kỷ 20, dân số thế giới đã tăng từ 1,65 tỷ lên 6 tỷ.
- Vào năm 1970, số người trên thế giới bằng khoảng một nửa so với hiện tại.
- Do tốc độ tăng trưởng giảm, hiện nay sẽ mất hơn 200 năm để tăng gấp đôi một lần nữa.
Dân số thế giới, tính đến năm 2020, tăng với tốc độ khoảng 1,05% mỗi năm [giảm từ 1,08% năm 2019, 1,10% năm 2018 và 1,12% năm 2017]. Mức tăng dân số bình quân hiện nay ước tính khoảng 81 triệu người/năm.
Tốc độ tăng trưởng hàng năm đạt đỉnh vào cuối những năm 1960, khi ở mức khoảng 2%. Tốc độ tăng đã giảm gần một nửa kể từ đó và sẽ tiếp tục giảm trong những năm tới.
Do đó, dân số thế giới sẽ tiếp tục tăng trong thế kỷ 21, nhưng với tốc độ chậm hơn nhiều so với trước đây. Dân số thế giới đã tăng gấp đôi [tăng 100%] trong 40 năm từ 1959 [3 tỷ] đến 1999 [6 tỷ]. Người ta ước tính rằng, sẽ mất gần 40 năm nữa để tăng thêm 50% nữa để trở thành 9 tỷ vào năm 2037.
Dự báo dân số thế giới mới nhất cho thấy dân số thế giới sẽ đạt 10 tỷ người vào năm 2057.
Top 10 nước đông dân nhất thế giới
Số 1. Trung Quốc: 1 tỷ 426 triệu người
- Dân số tăng so với năm 2020: 64 nghìn người.
- Tỷ lệ tăng dân số: 0.004%.
- Tỷ trọng trong dân số thế giới: 18,03%.
- Mật độ dân cư: 148,5 người/km2.
- Độ tuổi trung bình: 37,9 năm.
- Tỷ lệ nam trên 100 nữ: 104,3.
- GDP đầu người: 12.437 USD/năm.
Số 2. Ấn Độ: 1 tỷ 408 triệu người
- Dân số tăng so với năm 2020: 9.512 nghìn người [Nhiều nhất trong số 10 nước đông dân nhất thế giới].
- Tỷ lệ tăng dân số: 0,68%.
- Tỷ trọng trong dân số thế giới: 17,80%.
- Mật độ dân cư: 473,4 người/km2.
- Độ tuổi trung bình: 27,6 năm.
- Tỷ lệ nam trên 100 nữ: 106,7 [Cao nhất trong số 10 nước đông dân nhất thế giới].
- GDP đầu người: 2.255 USD/năm.
Số 3. Mỹ: 337 triệu người
- Dân số tăng so với năm 2020: 1.004 nghìn người.
- Tỷ lệ tăng dân số: 0,30%.
- Tỷ trọng trong dân số thế giới: 4,26%.
- Mật độ dân cư: 36,8 người/km2.
- Độ tuổi trung bình: 37,7 năm.
- Tỷ lệ nam trên 100 nữ: 98,2.
- GDP đầu người: 68.238 USD/năm [Giàu nhất trong số 10 nước đông dân nhất thế giới].
Số 4. Indonesia: 274 triệu người
- Dân số tăng so với năm 2020: 1.726 nghìn người.
- Tỷ lệ tăng dân số: 0,63%.
- Tỷ trọng trong dân số thế giới: 3,46%.
- Mật độ dân cư: 143,3 người/km2.
- Độ tuổi trung bình: 29,4 năm.
- Tỷ lệ nam trên 100 nữ: 101,4.
- GDP đầu người: 4.333 USD/năm.
Số 5. Pakistan: 231 triệu người
- Dân số tăng so với năm 2020: 4.243 nghìn người.
- Tỷ lệ tăng dân số: 1,83%.
- Tỷ trọng trong dân số thế giới: 2,93%.
- Mật độ dân cư: 300,2 người/km2.
- Độ tuổi trung bình: 20,2 năm.
- Tỷ lệ nam trên 100 nữ: 101,9.
- GDP đầu người: 1.497 USD/năm [Nghèo nhất trong số 10 nước đông dân nhất thế giới].
Số 6. Brazil: 214 triệu người
- Dân số tăng so với năm 2020: 997 nghìn người.
- Tỷ lệ tăng dân số: 0,47%.
- Tỷ trọng trong dân số thế giới: 2,71%.
- Mật độ dân cư: 25,6 người/km2.
- Độ tuổi trung bình: 32,8 năm.
- Tỷ lệ nam trên 100 nữ: 96,6.
- GDP đầu người: 7.507 USD/năm.
Số 7. Nigeria: 213 triệu người
- Dân số tăng so với năm 2020: 5.054 nghìn người.
- Tỷ lệ tăng dân số: 2,37% [Cao nhất trong số 10 nước đông dân nhất thế giới].
- Tỷ trọng trong dân số thế giới: 2,70%.
- Mật độ dân cư: 234,3 người/km2.
- Độ tuổi trung bình: 17,0 năm [Thấp nhất trong số 10 nước đông dân nhất thế giới].
- Tỷ lệ nam trên 100 nữ: 102,1.
- GDP đầu người: 2.065 USD/năm.
Số 8. Bangladesh: 169 triệu người
- Dân số tăng so với năm 2020: 1.883 nghìn người.
- Tỷ lệ tăng dân số: 1,11%.
- Tỷ trọng trong dân số thế giới: 2,14%.
- Mật độ dân cư: 1.301 người/km2 [Cao nhất trong số 10 nước đông dân nhất thế giới].
- Độ tuổi trung bình: 26,3 năm.
- Tỷ lệ nam trên 100 nữ: 98,4.
- GDP đầu người: 2.458 USD/năm.
Số 9. Nga: 145 triệu người
- Dân số tăng so với năm 2020: – 740 nghìn người [Ít nhất [giảm] trong số 10 nước đông dân nhất thế giới].
- Tỷ lệ tăng dân số: -0,51% [Thấp nhất [giảm] trong số 10 nước đông dân nhất thế giới].
- Tỷ trọng trong dân số thế giới: 1,83%.
- Mật độ dân cư: 8,9 người/km2 [Thưa nhất trong số 10 nước đông dân nhất thế giới].
- Độ tuổi trung bình: 38,8 năm [Cao nhất trong số 10 nước đông dân nhất thế giới].
- Tỷ lệ nam trên 100 nữ: 86,7 [Thấp nhất trong số 10 nước đông dân nhất thế giới].
- GDP đầu người: 12.238 USD/năm.
Số 10. Mexico: 127 triệu người
- Dân số tăng so với năm 2020: 638 nghìn người.
- Tỷ lệ tăng dân số: 0,50%
- Tỷ trọng trong dân số thế giới: 1,60%.
- Mật độ dân cư: 64,7 người/km2.
- Độ tuổi trung bình: 29,0 năm.
- Tỷ lệ nam trên 100 nữ: 95,4.
- GDP đầu người: 10.205 USD/năm.
Nguồn: worldometers.info, ourworldindata.org, un.org
Bảng này cung cấp số liệu về 50 quốc gia đông dân nhất thế giới vào năm 2021. Trung Quốc là quốc gia đông dân nhất với gần 1,4 tỷ cư dân. Vì dân số Ấn Độ thấp hơn 50 triệu người đứng sau Trung Quốc; Có thể có một thời gian mà Ấn Độ vượt qua quốc gia hàng xóm của mình trong dân số, mặc dù rất khó để đánh giá các tác động lâu dài của đại dịch coronavirus đối với sự gia tăng dân số trên toàn thế giới. Dân số thế giới ước tính là 7,8 tỷ vào năm 2021.
1 | Trung Quốc Phần lớn dân số nằm ở nửa phía đông của đất nước. Sự phụ thuộc của nó, Hồng Kông sẽ tự nó xếp hạng khoảng 100 trong danh sách các quốc gia. | 1,402,756,160 |
2 | Ấn Độ Mật độ dân số rất cao tồn tại trên khắp đất nước, ngoài các sa mạc ở Tây Bắc và những ngọn núi ở phía bắc. | 1,362,549,958 |
3 | Hoa Kỳ Các khu vực đô thị đông dân cư được nhóm dọc theo phía đông và bờ biển phía tây. California và Texas, hai quốc gia đông dân nhất, chiếm khoảng một phần tư dân số. | 329,731,224 |
4 | Indonesia Java là một trong những khu vực đông dân nhất trên thế giới. | 266,911,900 |
5 | Pakistan Tỉnh Punjab là khu vực đông dân nhất ở Pakistan. | 220,892,331 |
6 | Brazil Hầu hết cư dân sống dọc theo bờ biển Đại Tây Dương ở phía đông của quốc gia. | 211,557,363 |
7 | Nigeria Nigeria là & nbsp; quốc gia đông dân nhất ở châu Phi. Gần đây nó cũng trở thành nền kinh tế lớn nhất của lục địa. | 206,139,587 |
8 | Bangladesh Bangladesh không chỉ là một trong những quốc gia đông dân nhất mà còn là một trong những quốc gia đông dân nhất thế giới. | 168,653,220 |
9 | Nga Siberia có mật độ dân số khoảng ba người mỗi km. Siberia có một phần hai khối đất của thế giới. | 146,745,098 |
10 | Mexico Khoảng một phần tư dân số sống trong và xung quanh thành phố Mexico. | 126,577,691 |
11 | Nhật Bản Dân số dày đặc nhất dọc theo bờ biển, một phần do vùng núi của các hòn đảo và sự phân phối đất trồng trọt. | 125,960,000 |
12 | Philippines Dân số Philippines cuối cùng đã vượt qua 100 triệu vào năm 2014. | 108,658,985 |
13 | Ai Cập Khoảng 95 phần trăm & nbsp; dân số sống trong vòng 20 km của sông Nile và đồng bằng của nó. | 100,411,615 |
14 | Ethiopia Độ tuổi trung bình ở Ethiopia chỉ dưới 18 tuổi, khiến nó trở thành một trong những quốc gia trẻ nhất [mặc dù đất nước này rất già]. & NBSP; | 98,665,000 |
15 | Việt Nam Người KiB, hay "dân tộc Việt Nam" chiếm khoảng 85% dân số Việt Nam, nhưng chỉ tập trung ở một nửa đất nước. Có 53 nhóm dân tộc được công nhận khác ở Việt Nam. & NBSP; | 95,354,000 |
16 | Congo, Dem. Trả lời. Đất nước này là quốc gia Pháp ngữ lớn nhất thế giới. Tiếng Pháp có thể là phổ biến nhất, như được dạy trong các trường học, nhưng nó chia sẻ sân khấu với hơn 200 ngôn ngữ địa phương khác. & NBSP; | 89,561,404 |
17 | Iran Azerbaijanis chiếm gần một phần tư dân số. Dân số quốc gia tập trung ở phía bắc, tây bắc và tây. | 83,467,474 |
18 | Thổ Nhĩ Kỳ Dân số dày nhất xung quanh Istanbul, nhưng tỷ lệ dân số lớn nhất thực sự sống ở bờ biển phía nam. | 83,154,997 |
19 | nước Đức Đức là quốc gia đông dân nhất ở châu Âu, với sự tập trung đặc biệt cao dọc theo sông Rhine. | 82,003,882 |
20 | Pháp Nồng độ dân số lớn nhất ở Pháp nằm ở phía bắc và phía đông nam, tập trung xung quanh một vài thành phố lịch sử lớn. | 66,992,000 |
21 | Vương quốc Anh Mật độ dân số của Vương quốc Anh là một trong những mức cao nhất trên thế giới, tập trung ở thành phố thủ đô Luân Đôn. | 66,796,807 |
22. | nước Thái Lan Thái Lan đã thực sự mất thứ hạng trong danh sách do nỗ lực rất thành công của chính phủ nhằm giảm tốc độ tăng trưởng. & NBSP; | 66,507,980 |
23 | Nước Ý Không giống như nhiều quốc gia khác, dân số Ý được phân phối khá đồng đều trên cả nước. | 60,238,522 |
24 | Nam Phi Nam Phi đã nhận được tỷ lệ nhập cư ổn định trong hai thập kỷ qua, chủ yếu từ các nước châu Phi khác. | 58,775,022 |
25 | Tanzania Dân số Tanzania tập trung cao độ ở rìa đất nước, ở biên giới phía bắc hoặc bờ biển. Dar es Salaam có hơn 10% dân số. | 57,637,628 |
26 | Myanmar Dân số của Myanmar thực sự hơi khó xác định, do nhiều vấn đề khác nhau với việc điều tra dân số. Ước tính chính thức vào đầu những năm 2010 đã đặt dân số cao hơn nhiều. | 54,817,919 |
27 | Hàn Quốc & NBSP; Hơn 70 phần trăm của đất nước là miền núi nên hầu hết các dân cư nằm ở khu vực vùng thấp. | 51,780,579 |
28 | Colombia Hầu hết người Colombia sống ở khu vực phía tây miền núi của đất nước & nbsp; hoặc trên bờ biển phía bắc. | 49,395,678 |
29 | Kenya Kenya đã không lọt vào top 50 của hầu hết các quốc gia đông dân nhất cho đến những năm 1970. | 47,564,296 |
30 | Tây ban nha Các quần thể đô thị lớn nhất được tìm thấy gần bờ biển Địa Trung Hải và Đại Tây Dương-bên cạnh các khu vực đông dân của Madrid, Sevilla và Zaragoza. | 47,100,396 |
31 | Argentina Khoảng một phần ba số dân số Argentina & NBSP; | 44,938,712 |
32 | Algeria Hầu hết dân số nằm dọc theo bờ biển Địa Trung Hải ở phía bắc, với dân số rất thưa thớt ở sa mạc phía nam. & NBSP; | 43,378,027 |
33 | Sudan Bắc Sudan được dân cư thưa thớt ngoài một khu vực gần bờ sông Nile. | 42,177,579 |
34 | Ukraine Ukraine thực sự được sử dụng để xếp hạng cao hơn trong danh sách, trước khi Nga sáp nhập Crimea. & NBSP; | 41,922,670 |
35 | Uganda Uganda tổ chức hơn 1 triệu người tị nạn, chiếm ~ 2,5% dân số. | 41,590,300 |
36 | Iraq Nếu một người bao gồm người Iraq đã phải di dời hoặc di chuyển kể từ cuộc xâm lược năm 2003, Iraq sẽ xếp hạng cao hơn mười điểm. | 40,150,200 |
37 | Ba Lan Gần hai phần ba Ba Lan sống ở khu vực thành thị, khiến nó trở thành một trong những quốc gia đô thị hóa nhất trong danh sách. & NBSP; | 38,379,000 |
38 | Canada Tỉnh đông nhất ở Canada là Ontario, tiếp theo là Quebec và British Columbia. | 38,037,578 |
39 | Ma -rốc Khoảng nửa triệu người sống trong khu vực tranh chấp của Western Sahara. | 35,904,918 |
40 | Ả Rập Saudi Dân số ở Ả Rập Saudi đã thay đổi cực kỳ nhanh chóng; Trong 60 năm qua, đất nước này đã đi từ một người du mục đa số đến có 80% dân số sống chỉ ở mười thành phố. | 34,218,169 |
41 | Uzbekistan Uzbekistan, ngoài việc có một dân số lớn của Uzbek, có một cộng đồng lịch sử lớn của Hàn Quốc. Nhiều người Hàn Quốc đã được Liên Xô di dời vào những năm 1930 và đã sống ở Uzbekistan kể từ đó. | 34,196,694 |
42 | Malaysia Tám mươi phần trăm dân số cư trú trên Bán đảo Malay. | 32,787,760 |
43 | Afghanistan Afghanistan có tỷ lệ sinh cao nhất của bất kỳ quốc gia nào bên ngoài châu Phi. | 32,225,560 |
44 | Venezuela Con số chính thức ở đây thực sự đã được sửa đổi trong một số báo cáo cho một con số thấp hơn nhiều là kết quả của những rắc rối gần đây ở Venezuela. | 32,219,521 |
45 | Peru Hơn một phần tư dân số Peru được xác định là Amerindian, chủ yếu là Quechua. & NBSP; | 32,131,400 |
46 | Angola Thủ đô Luanda có khoảng 10% dân số của đất nước và lớn hơn gấp mười lần so với thành phố lớn nhất tiếp theo. | 31,127,674 |
47 | Ghana Các khu vực ven biển, khu vực Ashanti và hai thành phố chính, Accra và Kumasi là một trong những khu vực đông dân nhất của đất nước. | 30,280,811 |
48 | Mozambique Chưa đến một nửa của Mozambique nói ngôn ngữ chính thức của họ, Bồ Đào Nha, như một ngôn ngữ thứ nhất hoặc thứ hai. | 30,066,648 |
49 | Nepal Mật độ dân số tổng thể của Nepal là thấp. Hai khu vực dân số tập trung bao gồm vùng đồng bằng phía nam của khu vực Tarai và Hilly & nbsp; Phần trung tâm của đất nước. | 29,996,478 |
50 | Yemen Phần lớn dân số được tìm thấy ở dãy núi Asir ở phía tây. & NBSP; & nbsp; | 29,825,968 |
Nguồn: CIA World Factbook và Bộ Kinh tế và Xã hội của Liên Hợp Quốc
Bạn cũng có thể đang tìm kiếm
Bạn có thể tìm hiểu về các quốc gia này và nhiều hơn nữa trên các quốc gia của chúng tôi trên trang Thế giới.
Để xem quốc gia nào có nhiều người nhất trên mỗi dặm vuông, hãy xem danh sách các quốc gia đông dân nhất của chúng tôi.
Một bộ sưu tập các số liệu thống kê dân số Hoa Kỳ.
Các thành phố lớn nhất ở Hoa Kỳ
Population Statistics- 20 thành phố lớn nhất thế giới theo dân số