- Câu 1
- Câu 2
- Câu 3
- Câu 4
- Câu 5
Câu 1
Chơi trò chơi Ghép thẻ :
Ghép các thẻ tích hợp để được các phép tính đúng, chẳng hạn :
Ghi lại các phép tính nhóm em ghép được.
Nhóm nào ghép được nhiều phép tính đúng nhất là nhóm thắng cuộc.
Phương pháp giải:
- Các em tự tạo thẻ và chơi trò chơi theo nhóm.
- Áp dụng các quy tắc cộng [hoặc trừ] hai phân số :
+] Muốn cộng [hoặc trừ] hai phân số có cùng mẫu số, ta cộng [hoặc trừ] hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.
+] Muốn cộng [hoặc trừ] hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng [hoặc trừ] hai phân số đó.
Lời giải chi tiết:
Ví dụ :
\[\dfrac{1}{4} + \dfrac{1}{5} = \dfrac{9}{{20}}\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{9}{{20}} - \dfrac{1}{4} = \dfrac{1}{5}\,;\,\] \[\dfrac{9}{{20}} - \dfrac{1}{5} = \dfrac{1}{4}\]
\[\dfrac{1}{2} + \dfrac{1}{6} = \dfrac{2}{3}\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{2}{3} - \dfrac{1}{2} = \dfrac{1}{6}\,\,;\] \[\dfrac{2}{3} - \dfrac{1}{6} = \dfrac{1}{2}.\]
\[\dfrac{3}{4} + \dfrac{1}{{12}} = \dfrac{5}{6}\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{5}{6} - \dfrac{3}{4} = \dfrac{1}{{12}}\,\,;\] \[\dfrac{5}{6} - \dfrac{1}{{12}} = \dfrac{3}{4}\,.\]
Câu 2
Tính:
\[a]\;\dfrac{{10}}{3} - \dfrac{8}{3};\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{11}}{4} - \dfrac{5}{4};\,\,\,\,\,\,\,\]\[\dfrac{{32}}{{17}} + \dfrac{{21}}{{17}}\]
\[b]\;\dfrac{{5}}{6} + \dfrac{7}{8};\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{3}}{7} - \dfrac{5}{14};\,\,\,\,\,\,\,\]\[\dfrac{{7}}{{4}} - \dfrac{{3}}{{5}}\]
Phương pháp giải:
Áp dụng các quy tắc cộng [hoặc trừ] hai phân số :
- Muốn cộng [hoặc trừ] hai phân số có cùng mẫu số, ta cộng [hoặc trừ] hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.
- Muốn cộng [hoặc trừ] hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng [hoặc trừ] hai phân số đó.
Lời giải chi tiết:
\[\begin{array}{*{20}{l}}
{a]\;\dfrac{{10}}{3} - \dfrac{8}{3} = \dfrac{{10 - 8}}{3} = \dfrac{2}{3}}\\
{\dfrac{{11}}{4} - \dfrac{5}{4} = \dfrac{{11 - 5}}{4} = \dfrac{6}{4} = \dfrac{3}{2}}\\
{\dfrac{{32}}{{17}} + \dfrac{{21}}{{17}} = \dfrac{{32 + 21}}{{17}} = \dfrac{{53}}{{17}}}
\end{array}\]
\[\begin{array}{*{20}{l}}
{b]{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \dfrac{5}{6} + \dfrac{7}{8} = \dfrac{{20}}{{24}} + \dfrac{{21}}{{24}} = \dfrac{{41}}{{24}}}\\
{{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \dfrac{3}{7} - \dfrac{5}{{14}} = \dfrac{6}{{14}} - \dfrac{5}{{14}} = \dfrac{1}{{14}}}\\
{{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \dfrac{7}{4} - \dfrac{3}{5} = \dfrac{{35}}{{20}} - \dfrac{{12}}{{20}} = \dfrac{{23}}{{20}}}
\end{array}\]
Câu 3
Tính:
\[a]\;4 + \dfrac{1}{4};\,\,\,\,\,\] \[b]\;\dfrac{7}{6} - 1;\,\,\,\,\,\] \[c]\;7 - \dfrac{8}{5};\,\,\,\,\,\] \[d]\;\dfrac{3}{4} + 5\]
Phương pháp giải:
Viết số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là \[1\] , sau đó thực hiện phép cộng [hoặc phép trừ] hai phân số như thông thường.
Lời giải chi tiết:
\[\begin{array}{*{20}{l}}
{a]\,4 + \dfrac{1}{4} = \dfrac{4}{1} + \dfrac{1}{4} = \dfrac{16}{4} + \dfrac{1}{4} = \dfrac{17}{4}}\\
{b]\,\dfrac{7}{6} - 1 = \dfrac{7}{6} - \dfrac{1}{1} = \dfrac{7}{6} - \dfrac{6}{6} = \dfrac{1}{6}}\\
{c]\,7 - \dfrac{8}{5} = \dfrac{7}{1} - \dfrac{8}{5} = \dfrac{{35}}{5} - \dfrac{8}{5} = \dfrac{{27}}{5}}\\
{d]\,\dfrac{3}{4} + 5 = \dfrac{3}{4} + \dfrac{5}{1} = \dfrac{3}{4} + \dfrac{{20}}{4} = \dfrac{{23}}{4}}
\end{array}\]
Câu 4
Tìm\[x\]:
\[a]\; x + \dfrac{4}{5} = \dfrac{7}{5}\] \[b]\;x - \dfrac{4}{3} = \dfrac{7}{4}\]
\[c]\; \dfrac{7}{4} - x = \dfrac{3}{{14}}\]
Phương pháp giải:
Áp dụng các quy tắc :
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
Lời giải chi tiết:
\[\begin{array}{*{20}{l}}
{a]\;x + \dfrac{4}{5} = \dfrac{7}{5}}\\
{\;\;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} x = \dfrac{7}{5} - \dfrac{4}{5}}\\
{\;\;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} x = \dfrac{3}{5}}\\
{b]\;x - \dfrac{4}{3} = \dfrac{7}{4}}\\
{\;\;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} x = \dfrac{7}{4} + \dfrac{4}{3}}\\
{\;\;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} x = \dfrac{{37}}{{12}}}\\
{c]\;\dfrac{4}{7} - x = \dfrac{3}{{14}}}\\
{\;\;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} x = \dfrac{4}{7} - \dfrac{3}{{14}}}\\
{\;\;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} x = \dfrac{5}{{14}}}
\end{array}\]
Câu 5
Có một đàn trâu, bò và ngựa đang ăn cỏ. Số trâu chiếm\[\dfrac{1}{3}\] đàn, số ngựa chiếm\[\dfrac{1}{2}\]đàn. Hỏi số bò chiếm mấy phần của cả đàn ?
Phương pháp giải:
- Tìm phân số chỉ số trâu và số ngựa so với cả đàn.
- Coi cả đàn là \[1\] đơn vị, để tìm phân số chỉ số bò so với cả đàn ta lấy \[1] trừ đi phân số chỉ số trâu và số ngựa so với cả đàn.
Lời giải chi tiết:
Số trâu và số ngựa chiếm số phần của cả đàn là :
\[\dfrac{1}{3} + \dfrac{1}{2} = \dfrac{5}{6}\] [đàn]
Số bò chiếm số phần cả đàn là :
\[1 - \dfrac{5}{6} = \dfrac{1}{6}\] [đàn]
Đáp số:\[\dfrac{1}{6}\]đàn.