Al2O3 tác dụng được với dung dịch HCl và NaOH chứng tỏ Al2O3 là
Đề bài Show
Có các dung dịch \(AlC{l_3},{\rm{ }}HCl,{\rm{ }}NaOH,{\rm{ }}{H_2}O\) và các dụng cụ cần thiết. Hãy điều chế và chứng minh tính lưỡng tính của \(A{l_2}{O_3}\) và \(Al{\left( {OH} \right)_3}\). Viết phương trình hóa học. Lời giải chi tiết - Điều chế \(A{l_2}{O_3};{\rm{ }}Al{\left( {OH} \right)_3}\): \(\eqalign{& AlC{l_3} + 3NaOH_{đủ}\to Al{(OH)_3} \downarrow + 3NaCl. \cr &2Al{(OH)_3}\buildrel {{t^0}} \over \longrightarrow A{l_2}{O_3} + 3{H_2}O. \cr} \) - Chứng minh tính lưỡng tính của \(A{l_2}{O_3}\) và \(Al{\left( {OH} \right)_3}.\) \(A{l_2}{O_3}\) và \(Al{\left( {OH} \right)_3}\) vừa cho proton \({H^ + }\) vừa nhận proton \({H^ + }\) \(\eqalign{& Al{(OH)_3} + 3HCl \to AlC{l_3} + 3{H_2}O. \cr & Al{(OH)_3} + NaOH \to Na\left[ {Al{{(OH)}_4}} \right]. \cr & A{l_2}{O_3} + 6HCl \to 2AlC{l_3} + 3{H_2}O. \cr & A{l_2}{O_3} + 2NaOH + 3{H_2}O \to 2Na\left[ {Al{{(OH)}_4}} \right]. \cr} \) loigiaihay.com Al2O3+ NaOH: Al2O3 tác dụng với NaOH
Al2O3 + NaOH → NaAlO2 + H2O là phản ứng hóa học khi cho Al2O3 tác dụng với NaOH, được VnDoc biên soạn. Đây cũng chính là tính chất hóa học của nhôm oxit, có thể tác dụng với cả axit và bazo. Nội dung chi tiết cụ thể sẽ nằm ở Hoá học 12 Bài 27: Nhôm và hợp chất của nhôm. >>> Mời các bạn tham khảo thêm một số tài liệu liên quan đến nhôm
1. Phương trình Al2O3 tác dụng với NaOHAl2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O2. Điều kiện phản ứng Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOHNhiệt độ: Từ 900oC - 1100oC 3. Cách tiến hành phản ứng cho Al2O3 cộng NaOHCho Al2O3 tác dụng với dung dịch bazo NaOH 4. Hiện tượng Hóa học Al2O3 tác dụng với NaOHNhôm oxit có màu trắng tan dần trong dịch 5. Mở rộng về Al2O35.1. Nhôm oxit là gì?Nhôm oxit hay còn gọi là a-lu-min (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp) là một hợp chất hóa học của nhôm và oxi với công thức hóa học Al2O3. Nó còn được biết đến với tên gọi alumina trong cộng đồng các ngành khai khoáng, gốm sứ, và khoa học vật liệu. 5.2. Tính chất vật lí và nhận biếtTính chất vật lí: Là chất rắn màu trắng, không tan trong nước, rất bền, nóng chảy ở 2050oC. Nhận biết: Mang hòa tan Al2O3 vào dung dịch NaOH, thấy tan ra, tạo dung dịch không màu. Al2O3 + 2NaOH → NaAlO2 + H2O 5.3. Tính chất hóa họcAl2O3 là oxit lưỡng tính
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
Al2O3 + 2NaOH → NaAlO2 + H2O hay Al2O3 + 2NaOH + 3H2O → 2Na[Al(OH)4] Al2O3 + 2OH- → 2AlO2- + H2O Al2O3 tác dụng với C Al2O3 + 9C Al4C3 + 6COTính bền: Tính bền cũng là một trong những tính chất hóa học của nhôm oxit khá quan trọng. Lí do là vì Ion Al3+ có điện tích lớn(3+) và bán kính nhỏ(0.048nm), bằng 1/2 bán kính ion Na+ nên lực hút giữa ion Al3+ và ion O2– rất mạnh, tạo ra liên kết rất bền vững. Vì thế Al2O3 có nhiệt độ nóng chảy rất cao(2050oC) và rất khó bị khử thành kim loại Al. Khử Al2O3 bằng C không cho Al mà thu được Al4C3 Al2O3 không tác dụng với H2, CO ở bất kì nhiệt độ nào. 5.5. Điều chế Al2O3Nhiệt phân Al(OH)3: 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O 6. Bài tập vận dụng liên quanCâu 1. Dãy oxit nào sau đây có tính lưỡng tính A. Cr2O3, Al2O3, Fe2O3, ZnO B. CuO, ZnO, Al2O3, Fe2O3 C. ZnO, Cr2O3, Al2O3, PbO D. Al2O3, K2O, SnO2, Al2O3 Xem đáp án Đáp án C Câu 2.Dung dịch chất nào sau đây không phản ứng với Al2O3? A. H2SO4. B. HCl. C. NaOH. D. Fe(NO3)3. Xem đáp án Đáp án D Câu 3.Dãy các oxit nào sau đây đều bị khử bởi khí CO ở nhiệt độ cao? A. Fe2O3, CuO, CaO B. CuO, Na2O, MgO C. CuO, Al2O3, Cr2O3 D. CuO, PbO, Fe2O3 Xem đáp án Đáp án D Phương pháp nhiệt luyện: dùng điều chế các kim loại có độ hoạt động trung bình như Zn, Fe, Sn, Pb,… bằng cách sử dụng các chất khử như C, CO, H2 hoặc các kim loại hoạt động như Al để khử ion kim loại trong hợp chất ở nhiệt độ cao. → Dãy các oxit CuO, PbO, Fe2O3 đều bị khử bởi khí CO ở nhiệt độ cao Câu 4. Hiện tượng nào sau đây là đúng. A. Nhỏ từ từ dung dịch KOH vào dung dịch Al2(SO4)3 đến dư, lượng vừa xuất hiện, lắc tan, sau một thời gian lại xuất hiện nhiều dần. B. Nhỏ từ từ dd HCl vào dd NaAlO2 cho đến dư, lượng xuất hiện nhiều dần, sau đó tan từ từ và mất hẳn. C. Sục luồng khí CO2 từ từ vào dung dịch NaAlO2, xuất hiện, sau đó tan dần do khí CO2 có dư. D. Cho một luồng khí CO2 từ từ vào nước vôi trong, xuất hiện nhiều dần và không tan trở lại ngay cả khi CO2 Xem đáp án Đáp án B Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dd NaAlO2 cho đến dư, lượng xuất hiện nhiều dần, sau đó tan từ từ và mất hẳn. Ban đầu: NaAlO2 + HCl + H2O → Al(OH)3↓ + NaCl. Sau đó, Al(OH)3 ↓ + 3HCl → AlCl3 + 3H2O Câu 5. Nhóm các dung dịch có pH > 7 là: A. HCl, NaOH B. H2SO4, HNO3 C. NaOH, Ca(OH)2 D. BaCl2, NaNO3 Xem đáp án Đáp án C Câu 6. Để phân biệt hai dung dịch NaOH và Ba(OH)2 đựng trong hai lọ mất nhãn ta dùng thuốc thử: A. Quỳ tím B. HCl C. NaCl D. H2SO4 Xem đáp án Đáp án D Để phân biệt NaOH và Ba(OH)2 ta dùng dung dịch H2SO4 NaOH không có hiện tượng gì còn Ba(OH)2 tạo kết tủa màu trắng Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O Câu 7. Cặp chất không thể tồn tại trong một dung dịch (tác dụng được với nhau) là: A. Ca(OH)2, Na2CO3 B. Ca(OH)2, NaCl C. Ca(OH)2, NaNO3 D. NaOH, KNO3 Xem đáp án Đáp án D Câu 8. Nếu rót 200 ml dung dịch NaOH 1M vào ống nghiệm đựng 100 ml dung dịch H2SO4 1M thì dung dịch tạo thành sau phản ứng sẽ: A. Làm quỳ tím chuyển đỏ B. Làm quỳ tím chuyển xanh C. Làm dung dịch phenolphtalein không màu chuyển đỏ. D. Không làm thay đổi màu quỳ tím. Xem đáp án Đáp án D nNaOH = 0,2.1=0,2 mol; nH2SO4 = 0,1.1 = 0,1 mol Phương trình hóa học: 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O Xét tỉ lệ: nNaOH/2= 0,2/2 = nH2SO4/1 = 0,1 => NaOH và H2SO4 phản ứng vừa đủ với nhau => dung dịch thu được có môi trường trung tính => không làm thay đổi màu quỳ tím. Câu 9. Oxit nhôm không có tính chất hoặc ứng dụng nào sau đây? A. Dễ tan trong nước B. Có nhiệt độ nóng chảy cao C. Là oxit lưỡng tính D. Dùng để điều chế nhôm Xem đáp án Đáp án D Câu 10. Nguyên liệu chính để sản xuất nhôm là: A. Quặng pirit B. Quặng đôlômit C. Quặng manhetit D. Quặng boxit Xem đáp án Đáp án D Câu 11. Có 3 chất rắn đựng trong bình riêng biệt: Al, Mg, Al2O3. Dung dịch có thể phân biệt được 3 chất rắn trên là: A. NaOH B. HCl C. HNO3 loãng D. CuCl2 Xem đáp án Đáp án A Dùng dung dịch NaOH Al tan có xuất hiện khí 2Al + 2H2O + 2NaOH → 3H2 + 2NaAlO2 Al2O3 tan Al2O3 + 2NaOH → H2O + 2NaAlO2 Mg không có hiện tượng Câu 12. Cho một lá nhôm vào ống nghiệm chứa dung dịch Hg(NO3)2, thấy có một lớp thủy ngân bám trên bề mặt nhôm. Hiện tượng tiếp theo quan sát được là: A. khí hiđro thoát ra mạnh. B. khí hiđro thoát ra sau đó dừng lại ngay. C. lá nhôm bốc cháy. D. lá nhôm tan ngay trong thủy ngân và không có phản ứng. Xem đáp án Đáp án A 2Al + 3Hg(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3Hg Al sẽ tạo với Hg hỗn hống. Hỗn hống Al tác dụng với nước 2Al + 6H2O → 2 Al(OH)3 + 3H2 Câu 13. Thực hiện các thí nghiệm sau : (a) Cho từ từ NaOH đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3, (b) Cho từ từ Al2(SO4)3 đến dư vào dung dịch NaOH, (c) Cho từ từ NH3 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3, (d) Cho từ từ Al2(SO4)3 đến dư vào dung dịch NH3. (e) Cho từ từ HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2. (f) Cho từ từ NaAlO2 đến dư vào dung dịch HCl (g) Cho từ từ Al2(SO4)3 đến dư vào dung dịch NaAlO2 Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xuất hiện kết tủa là A. 2. B. 3. C. 5. D. 7. Xem đáp án Đáp án C Câu 14: Hiện tượng nào xảy ra khi cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3? A. Ban đầu không thấy hiện tượng, sau đó kết tủa xuất hiện B. Xuất hiện kết tủa keo trắng ngay lập tức, sau đó kết tủa tan dần C. Ban đầu không thấy hiện tượng, sau đó kết tủa xuất hiện, rồi tan dần. D. Xuất hiện kết tủa keo trắng ngay lập tức và không tan, Xem đáp án Đáp án B Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, ban đầu có kết tủa keo trắng xuất hiện. 3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 ↓ + 3NaCl Sau đó kết tủa keo trắng tan trong NaOH dư tạo dung dịch trong suốt (vì Al(OH)3 có tính lưỡng tính tan được trong dung dịch axit dư, và kiêm dư) NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O Câu 15. Cho m gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp tác dụng với 180 ml dung dịch Al2(SO4)3 1M thu được 15,6 gam kết tủa; khí H2 và dung dịch A. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 240 gam dung dịch HCI 18,25% thu được dung dịch B và H2. Cô cạn dung dịch B thu được 83,704 gam chất rắn khan. Biết rằng m < 45 gam. Phần trăm khối lượng của kim loại kiềm có nguyên tử khối nhỏ hơn trong X là: A. 48,57%. B. 37,10%. C. 16,43%. D. 28,22%. Xem đáp án Đáp án D Đặt công thức chung của 2 kim loại là X : nAl3+ = 0,36 mol; nAl(OH)3 = 0,2 mol Trường hợp 1: OH- phản ứng với Al3+ dư: nOH- = 3n↓ = 0,6 = nX Trường hợp 2: OH- dư phản ứng Al3+ nOH- = 3nAl3+ + (nAl3+ - n↓) = 1,24 = nX Nếu nX = 0,6 < nHCl ⇒ 83,704 gam muối XCl ⇒ nCl- = 0,6 mol hay mCl- = 21,3 gam ⇒ mX = 62,404 gam > 45 (loại) Nếu nX = 1,24 mol > nHCl ⇒ 83,704 gam gồm muối XCl (1,2 mol) và XOH ( 0,04 mol) ⇒ mX = 40,424 < 45. Ta có: X = 32,6 Hai kim loại kiềm là Na và K Tính được số mol Na và K lần lượt là 0,496 và 0,744 %mNa = 28,22% Câu 16. Phát biểu nào sau đây là sai ? A. Dung dịch AlCl3 và Al2(SO3)3 làm quỳ tím hóa hồng B. Al(OH)3, Al2O3, Al đều là các chất lưỡng, tính, C. Nhôm là kim loai nhẹ và có khả năng dẫn điện Iot D. Từ Al2O3 có thế điều chế được Al. Xem đáp án Đáp án B Dung dịch Al(OH)3, Al2O3 là các chất lưỡng, tính, Còn Al không phải chất lưỡng, tính Câu 17. Dùng hóa chất nào sau đây để phân biệt Zn(NO3)2 và Al(NO3)3? A. Dung dịch NaOH B. Dung dịch Ba(OH)2 C. Dung dịch NH3 D. Dung dịch nước vôi trong Xem đáp án Đáp án C Khi cho vào 2 dung dịch cả 2 dung dịch đều xuất hiện kết tủa hiđroxit, nhưng tạo thành có khả năng tạo phức với nên kết tủa lại tan, còn với không tan trong Câu 18. Nhúng thanh Al vào dung dịch Cu(NO3)2 sau một thời gian thấy hiện tượng gì xảy ra: A. màu xanh lam nhạt dần và có kết tủa màu đỏ lắng xuống đáy ống nghiệm. B. màu xanh lam chuyển dần nâu đỏ và có chất rắn màu đỏ bám vào thanh nhôm. C. màu xanh lam đậm dần và có chất rắn màu trắng bám vào thanh nhôm. D. màu xanh lam nhạt dần và có chất rắn màu đỏ bám vào thanh nhôm. Xem đáp án Đáp án D Nhúng thanh nhôm vào dung dịch Cu(NO3)2 sau một thời gian thấy hiện tượng màu xanh lam nhạt dần và có chất rắn màu đỏ bám vào thanh nhôm. 2Al + 3Cu(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3Cu Câu 19.Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Trong công nghiệp, kim loại Al được sản xuất từ quặng boxit. B. Al(OH)3 là hidroxit lương tính, phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH. C. Kim loại Al tan được trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội. D. Trong các phản ứng hóa học, kim loại Al chỉ đóng vai trò chất khử. Xem đáp án Đáp án C Kim loại Al bị thụ động trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội. Câu 20. Phản ứng hóa học xảy ra trong trường hợp nào dưới đây không thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm A. Al tác dụng với dung dịch NaOH đặc B. Al tác dụng với CuO nung nóng. C. Al tác dụng với Fe2O3 nung nóng. D. Al tác dụng với Fe3O4 nung nóng. Xem đáp án Đáp án A Phản ứng nhiệt nhôm là phản ứng dùng nhôm để khử các oxit kim loại yếu hơn, phản ứng nhiệt nhôm thuộc loại phản ứng oxi hóa khử trong đó nhôm là chất khử. Al tác dụng với dung dịch NaOH đặc, nóng không phải là phản ứng nhiệt nhôm. .................................... Mời các bạn tham khảo thêm một số tài liệu liên quan
Phương trình Al2O3 + NaOH → NaAlO2 + H2O được VnDoc biên soạn. Nội dung tài liệu đưa ra đó là khi cho nhôm oxit tác dụng với NaOH thu được Natri aluminat và nước. Ở phương trình này, các bạn học sinh lưu ý rất hay viết sai sản phẩm tạo ra là Al(OH)3 và H2O. Để mở rộng, củng cố nâng cao kiến thức VnDoc đưa các dạng bài tập liên quan đến tính chất hóa học của Al2O3 là oxit lưỡng tính. Các bạn có thể các em cùng tham khảo thêm một số tài liệu liên quan hữu ích trong quá trình học tập như: Giải bài tập Hóa 12, Giải bài tập Toán lớp 12, Giải bài tập Vật Lí 12,.... Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu ôn tập THPT Quốc gia miễn phí trên Facebook: Quyết tâm đỗ Đại Học Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu, đề thi mới nhất. |