Alanin tác dụng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây

Alanine là một axit α-amin được sử dụng trong quá trình sinh tổng hợp protein. Alanine chứa một nhóm α-amino, một nhóm axit α-carboxylic, và một chuỗi bên nhóm methyl, làm cho amino acid này trở thành một amino acid không phân cực, mạch hở.

Alanin tác dụng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây

Tính chất vật lí và nhận biết

- Alanin là chất rắn kết tinh màu trắng, có vị ngọt, không phân cực.

Tính chất hóa học

1. Tác dụng với dung dịch bazơ [do có nhóm COOH]:

CH3CH[NH2]COOH + NaOH → CH3CH[NH2]COONa + H2O

2. Tác dụng với dung dịch axit [do có nhóm NH2]:

CH3CH[NH2]COOH + HCl → ClH3N-CH2-COOH

3. Phản ứng este hóa nhóm COOH :

CH3CH[NH2]COOH + C2H5OH  CH3CH[NH3Cl]COOC2H5 + H2O

Điều chế

- Đây là axit amin không thiết yếu của con người vì: cơ thể có thể tự tổng hợp nó, nó không cần nhất thiết phải có mặt trong chế độ ăn uống.

Ứng dụng

- Alanin được sử dụng trong quá trình sinh tổng hợp protein. Axit amin này được mã hóa bởi tất cả các codon bắt đầu bằng GC [tức GCU, GCC, GCA và GCG].

- Nó rất hữu ích trong việc thực hiện các kỹ thuật di truyền liên quan đến phosphoryl hóa. Một số kỹ thuật liên quan đến việc tạo ra một thư viện gen, mỗi gen có đột biến điểm tại một vị trí khác nhau trong khu vực gen mà ta quan tâm.

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Để rửa sạch chai lọ đựng anilin, nên dùng cách nào sau đây?

  • Phân tích định lượng 0,15 gam hợp chất hữu cơ X ta thấy tỉ lệ khối lượng là mC : mH : mO : mN = 4,8 : 1 : 6,4 : 2,8. Nếu phân tích định lượng 1 mol chất X thì tỉ lệ khối lượng giữa 4 nguyên tố là:

  • X là một tetrapeptit được tạo thành từ một aminoaxit no, mạch hở Y, phân tử có một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và N2 trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 47,8 gam. Công thức của Y là:

  • Phân tử khối của amino axit X nằm trong khoảng 130 < MX < 140. 1 mol X phản ứng được với 2 mol NaOH nhưng chỉ phản ứng được với 1 mol HCl. X có thể là:

  • α-aminoaxit X chứa một nhóm -NH2. Cho 10,3 gam X tác dụng với axit HCl [dư], thu được 13,95 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:

  • Một este có công thức phân tử C3H7O2N, biết este đó được điều chế từ amino axit X và ancol metylic. Công thức cấu tạo của amino axit X là:

  • Khi trùng ngưng 7,5 gam axit amino axetic với hiệu suất là 80%, ngoài amino axit dư người ta còn thu được m gam polime và 1,44 gam nước. Giá trị của m là:

  • Dãy sắp xếp các chất sau đây theo thứ tự tăng dần tính bazơ: [1] C6H5NH2; [2] C2H5NH2; [3] [C2H5]2NH2; [4] NaOH; [5] NH3. Trường hợp nào sau đây đúng?

  • 14,7 [gam] một amino axit X tác dụng với NaOH dư cho ra 19,2 [gam] muối. Mặt khác, 14,7 [gam] X tác dụng với HCl dư cho ra 18,35 [gam] muối clorua. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:

  • Alanin có thể phản ứng với các chất nào sau đây?

  • Cho 17,7 gam một amin no đơn chức tác dụng với dung dịch FeCl3 dư thu được 10,7 gam kết tủa. Công thức của amin là:

  • Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin bằng một lượng không khí vừa đủ thu được 17,6 gam CO2; 12,6 gam H2O và 69,44 lít N2 [đktc] [không khí có 80% N2, 20% O2 theo thể tích]. Xác định m và tên gọi của amin.

  • Cho 1 mol aminoaxit X phản ứng với dung dịch HCl [dư], thu được m1 gam muối Y. Cũng 1 mol aminoaxit X phản ứng với dung dịch NaOH [dư], thu được m2 gam muối Z. Biết m2 - m1 = 7,5. Công thức phân tử của X là:

  • X là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C5H11O2N. Đun X với dung dịch NaOH thu được một hỗn hợp chất có công thức C2H4O2NaN và chất hữu cơ Y, cho hơi Y qua CuO/t° thu được chất hữu cơ có khả năng phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của X là:

  • Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH [dư], thu được dung dịch Y chứa [m + 30,8] gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa [m + 36,5] gam muối. Giá trị của m là:

  • Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO2, 0,56 lít khí N2 [các khí đo ở đktc] và 3,15 gam H2O. Khí X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có muối H2NCH2COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:

  • Người ta điều chế anilin bằng cách nitro hoá 500 gam benzen rồi khử hợp chất nitro sinh ra. Khối lượng anilin thu được là bao nhiêu, biết rằng hiệu suất mỗi giai đoạn đều đạt 78%?

  • Hợp chất C3H7O2N tác dụng được với dung dịch NaOH, dung dịch H2SO4 và làm mất màu nước brom. Xác định công thức cấu tạo của hợp chất đó?

  • Số đồng phân cấu tạo của amin bậc một có cùng công thức phân tử C4H11N là:

  • Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Khối lượng phân tử [theo đvC] của Y là:

  • Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím hoá đỏ?

  • Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin mạch hở đơn chức, sau phản ứng thu được 5,376 lít CO2; 1,344 lít N2 và 7,56 gam H2O [các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn]. Amin trên có công thức phân tử là:

  • Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam một amin no, đơn chức phải dùng hết 10,08 lít khí oxi [đktc]. Công thức của amin đó là:

  • Đốt 5,9 gam một chất hữu cơ X thu được 6,72 lít CO2; 1,12 lít N2 và 8,1 gam H2O. Mặt khác hóa hơi 2,95 gam X được một thể tích hơi bằng thể tích 1,6 gam oxi trong cùng điều kiện. Biết các khí đo ở đktc. Công thức phân tử của X là:

  • Trong phân tử amino axit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan. Công thức của X là:

  • Tripeptit mạch hở X và tetrapeptit mạch hở Y đều được tạo ra từ một amino axit no, mạch hở có 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được sản phẩm gồm CO2, H2O, N2 trong đó tổng khối lượng CO2, H2O là 36,3 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Y cần số mol O2 là:

  • Một hỗn hợp X gồm 2 amin kế tiếp trong dãy đồng đẳng amin no đơn chức. Lấy 32,1 [gam] hỗn hợp cho vào 250 [ml] dung dịch FeCl3 [có dư] thu được một kết tủa có khối lượng bằng khối lượng hỗn hợp trên. Loại bỏ kết tủa rồi thêm từ từ dung dịch AgNO3 vào cho đến khi kết thúc phản ứng thì phải dùng 1,5 [lít] dung dịch AgNO3 1M. Nồng độ ban đầu của FeCl3 là:

  • X là một tripeptit cấu thành từ các aminoaxit A, B và D [D có cấu tạo mạch thẳng]. Kết quả phân tích các amino axit A, B và D này cho kết quả sau:

    Khi thuỷ phân không hoàn toàn X, người ta thu được hai phân tử đipeptit là A - D và D - B. Vậy cấu tạo của X là:

  • Dãy các chất nào sau đây đều có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit?

  • Cho X là một amino axit. Khi cho 0,01 mol X tác dụng với HCl thì dùng hết 80 [ml] dung dịch HCl 0,125M và thu được 1,835 gam muối khan. Còn khi cho 0,01 mol X tác dụng với dung dịch NaOH thì cần dùng 25 gam dung dịch NaOH 3,2%. Công thức cấu tạo của X là:

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề