Alcatel lucent hướng dẫn xem địa chỉ mac

Bước 1️⃣ : Gắn thẻ SIM Nano & Pin vào máy, sau đó ấn giữ nút nguồn khoảng 5 giây. Chờ các đèn sáng đủ, hãy kết nối vào Wi-Fi mặc định được in phía sau nắp lưng của máy.

Bước 2️⃣ : Sử dụng địa chỉ IP mặc định để vào trang cài đặt chung. Mật khẩu đăng nhập được in bên dưới IP, phía sau nắp lưng của máy.

Bước 3️⃣: Giao diện cài đặt sẽ tự chuyển sang trang bảo mật, tại đây bạn nhập lại mật khẩu đăng nhập mặc định và cài mật khẩu mới [Bắt buộc]. Mật khẩu mới cần bao gồm cả Chữ Hoa, chữ thường và số. Sau khi nhập xong hãy nhấn Apply để tiếp tục.

Bước 4️⃣ : Ở giao diện tiếp theo, hãy chọn mục Wi-Fi để yêu cầu thiết bị cho phép bạn thay đổi tên, mật khẩu & chế độ Wi-Fi. Alcatel HH70 chỉ có thể phát sóng 2.4GHz hoặc 5.0GHz. Hãy chọn sóng bạn mong muốn [ưu tiên 5.0GHz] và nhập tên & mật khẩu.

Bước 5️⃣ : Nhấn apply và cho phép thiết bị Restart để áp dụng các thay đổi. Quá trình này có thể mất khoảng 2 phút, sau đó bạn có thể kết nối vào Wi-Fi mới tạo và bắt đầu sử dụng.

Chúc các bạn thành công !

Mọi yêu cầu hỗ trợ xin liên hệ :

Khi bạn muốn tạo các chính sách [Policy] cho từng network, bạn phải sử dụng tới Access Control Lists [ACL] trên OmniSwitch 6250/6350/6450/6860. Nói một cách khác, switch lúc này đóng vai trò như là một tường lửa thu nhỏ, có chức năng chặn hoặc cho phép các lưu lượng đi qua nó tùy thuộc vào điều kiện chúng ta truyền vào.

ACL gồm 3 loại:

  • Layer 2: dùng để lọc lưu lượng dựa theo MAC Address.
  • Layer 3/4: lọc tại lớp Network – sử dụng địa chỉ IP và port
  • Multicast

Để cấu hình ACL, chúng ta sẽ định nghĩa các thành phần sau:

  • Mặc định lưu lượng qua switch không trùng với chính sách [Policy] nào sẽ được chấp nhận [Accept]. Để thay đổi điều này bạn dùng lệnh: qos default bridged disposition, qos default multicast disposition
  • Nhóm hoặc host – thường là nhóm về network hoặc vlan đi kèm với port hoặc dịch vụ.
  • Điều kiện [Condition] của nhóm, ví dụ như là nhóm network Nguồn [Source] hoặc là Đích [Destination]. Hành động [Action] được thực hiện khi phù hợp với điều kiện
  • Các tính năng bảo mật thêm của ACL.

Thông số kỹ thuật của ACL:

Ví dụ: Chặn/cấm tất cả các network thuộc vlan 10 [vlan của khách] tới network Server

Định nghĩa network của server với tên “net_server” -> policy network group net_server 172.16.1.0 mask 255.255.255.0

Tạo điều kiện – luồng lưu lượng đi từ [source] vlan 10 đến [destination] là network server -> policy condition cond1 source vlan 10 destination network group net_server

Tạo hành động tên là “Block” sẽ chặn luồng lưu lượng đúng với điều kiện. Ở câu lệnh này bạn truyền tham số deny hoặc drop đều được -> policy action Block disposition drop

Tạo rule ứng với điều kiện của nhóm network mình đã khai báo: -> policy rule deny_guest condition cond1 action Block

Kích hoạt ACL -> qos enable -> qos apply

Bạn lưu ý là để ACL chạy được thì lưu lượng bắt buộc phải chạy qua Switch, tức là default gateway phải trỏ tới switch. Nên thường ACL sẽ được dùng trên core switch.

Để xóa các ACL bạn gõ các lệnh sau: -> qos disable -> qos revert -> qos flush -> qos apply

Kiểm thử [testing] cấu hình của ACL. Bạn gõ lệnh show policy classify để xem ACL chạy có đúng hay không

-> show policy classify l3 source vlan 10 destination ip 172.16.1.254

Các câu lệnh khác dùng để xem trạng thái của ACL:

-> show policy condition -> show policy rule -> show policy action -> show policy network group

Ví dụ trên minh họa tình huống áp dụng rất cơ bản, đối với các vấn đề nâng cao, bạn vui lòng tham khảo thêm tài liệu: OmniSwitch 6250/6350/6450 Network Configuration Guide

Chủ Đề