Amplifier la gì

The working-class adolescents use quite generally as a positive amplifier rather than as a hedge. 10.

However, small electrohydraulic valves with a high degree of precision are much more expensive and less reliable than powerful electrical amplifiers and controllers.

As a result, large apertures are required for excimer amplifiers to obtain output power high enough.

The amplitude and phase profiles of the fundamental have been educed from the fluctuating signal with a lock-in amplifier, phase-locked to the excitation signal.

The author claims that some amplifiers do not fit comfortably with certain adjectives and are not as interchangeable or synonymous as previously thought.

The electrode tip was positioned next to the soma and penetration was achieved using the amplifier's buzz feature.

In the second step, six several terawatt lasers are expected to be obtained by simultaneous amplification of the six beams of the e-beam pumped amplifiers.

The output of the hot-wire amplifier vacuum thermocouple or the wave-analyser vacuum thermocouple was used as the second ordinate on the table.

The remaining three beams are split into six beams and are amplified sequentially again in the main amplifier.

A sinusoidal signal from a function generator was amplified in an audio amplifier before it was fed to the speaker.

The output of this coil is amplified using a differential amplifier and a scaling amplifier.

In this model, only the spreading loss was considered and the loss is assumed to be compensated by an auto-gain amplifier.

In addition, the analysis also includes intensifiers, such as universal and negative pronouns (all, nothing), amplifiers (a lot, forever), and emphatics (extreme/-ly/, total/-ly/).

However, improvisers also often participate with relatively simple analogue devices such as ring modulators, amplifiers or contact microphones attached to instruments.

The regenerative amplifier included in the amplifier introduces some prepulses several nanoseconds before the main pulse.

Các quan điểm của các ví dụ không thể hiện quan điểm của các biên tập viên Cambridge Dictionary hoặc của Cambridge University Press hay của các nhà cấp phép.

Ampli là một trong những thiết bị trong dàn âm thanh, nó đảm trách nhiệm vụ khuếch đại tín hiệu đó lên và đưa ra thiết bị phát. Ampli cũng có nhiều loại khác nhau và làm việc theo công năng nó làm việc

Vậy Ampli hay Amplifier là gì?

Amplifier là một thiết bị âm thanh được dùng để khuếch đại tín hiệu điện và những tín hiệu âm thanh phát ra. Khi bạn đưa tín hiệu ban đầu vào ampli nó sẽ khuếch đại tín hiệu đó và truyền đến thiết bị phát âm thanh như loa hay tai nghe.

Người ta chia làm 5 loại ampli theo cấu hình và mục đích sử dụng

Ampli tiền khuếch đại (Pre-ampp): nó có nhiệm vụ nắn các tín hiệu từ DAC hoặc CDP, nhưng không đảm nhiệm nhiệm vụ khuếch đại thực sự.

Ampli công suất (Power ampli): có nhiệm vụ khuếch đại âm thanh đủ lớn để phù hợp với loa hoạt động.

Ampli tích hợp (Integrated ampli): được tạo ra bởi sự kết hợp giữa ampli công suất và ampli khuếch đại.

Monoblock ampli: có tác dụng để xử lý hai kênh âm thanh stereo độc lập từ trái qua phải.

Dual mono ampli: được tạo ra vơi hai ampli block nhưng dùng chung một vỏ.

Ampli phân loại theo công nghệ khuếch đại của chúng thì được chia làm 4 loại sau:

Khuếch đại bán dẫn(transitor)

Khuếch đại bóng đèn điện tử (tub)

Khuyếch đại mạch kỹ thuật số(digital)

Khuếch đại lai:gồm đèn, bán dẫn và kỹ thuật số

Amplifier la gì

Ampli được biết đến với hàng loạt các ứng dụng trong kỹ thuật truyền phát âm thanh, hai ứng dụng lớn nhất là ứng dụng ampli với loa và với tai

nghe.
 

Với loa khi bạn chon ampli bạn cần chọn ampli có công suất lớn gấp đôi công suất của loa hoặc ít nhất cũng phải lớn hơn công suất của loa thì loa và ampli mới hoạt động tốt nhất. Sau đây sẽ là một số gợi ý cho bạn muốn mua Ampli cho thiết bị âm thanh của gia đình mình. Kiểm tra độ mạnh của ampli người ta nghe phần trình diễn tiếng bass nếu tiếng bass bị lỏng hay bị chậm thì ampli của bạn không đủ công suất so với loa. Hoặc kiểm tra độ căng của ampli thì bạn cần nghe tốc độ cũng như chiều sâu của âm lượng khi âm lượng tăng.

Và đây là một và thông số kỹ thuật của những ampli được đánh giá cao trên thị trường hiện nay, bạn hãy so sánh với thông số của loa nhà mình để chọn mua một chiếc ampli phù hợp nhất.

Amply DAS: có rất nhiều dòng ampli khác nhau, ampli DAS thường thiên về hướng biểu diễn chuyên nghiệp, như: dòng D-series, PA-series, CSA-series, PS-series

Công suất hoạt động tùy vào model sản phẩm, có model lên đến 2100W

Trợ kháng 4Ohm

Bộ chọn độ nhạy đầu vào

SpeakON output connectors

Đèn LED báo hiệu tín hiệu Clip và protect

Amply tích hợp 2 bộ khung làm hoàn toàn bằng thép đảm bảo cấu trúc cứng cáp và bảo vệ các thành phần bên trong.

Hệ thống quạt giảm ồn mang lại chế độ hoạt động vừa yên tĩnh vừa có chức năng làm mát cho bộ khuyếch đại.

Bộ khuyếch đại kết hợp bộ chuyển mạch nằm phía sau mà cho phép tiếp đất, lựa chọn chế độ hoạt động (bridge, stereo or parallel) và lựa chọn độ nhạy đầu vào.

Amply Inter-M: cho trợ kháng cao, với nhiều dòng khác nhau như: A series, PA series, MA series, MA-U series, PAM serie...

Ampli Soundking: AA series, AE series, AD series, AT series, AGA series, AW series, SMS series,...

Với những thiết kế công nghệ khác nhau của ampli thì chúng có ứng dụng khác nhau trong cuộc sống, hi vọng với những chia sẻ vừa rồi sẽ giúp ích cho các bạn trong việc lựa chọn mua các thiết bị âm thanh của mình.