Bài 1, 2, 3, 4 trang 118 sgk toán 4

\[\eqalign{& {{12} \over {30}} = {{12:6} \over {30:6}} = {2 \over 5}; \cr& {{20} \over {45}} = {{20:5} \over {45:5}} = {4 \over 9}; \cr& {{28} \over {70}} = {{28:14} \over {70:14}} = {2 \over 5}; \cr& {{34} \over {51}} = {{34:17} \over {51:17}} = {2 \over 3}. \cr} \]
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4

Bài 1

Video hướng dẫn giải

Rút gọn các phân số :\[\dfrac{12}{30}\;; \;\; \dfrac{20}{45}\;; \;\; \dfrac{28}{70}\;; \;\; \dfrac{34}{51}\].

Phương pháp giải:

Cách rút gọn phân số :

- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn \[1.\]

- Chia tử số và mẫu số cho số đó.

Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản [phân số không thể rút gọn được nữa].

Lời giải chi tiết:

\[\eqalign{
& {{12} \over {30}} = {{12:6} \over {30:6}} = {2 \over 5}; \cr
& {{20} \over {45}} = {{20:5} \over {45:5}} = {4 \over 9}; \cr
& {{28} \over {70}} = {{28:14} \over {70:14}} = {2 \over 5}; \cr
& {{34} \over {51}} = {{34:17} \over {51:17}} = {2 \over 3}. \cr} \]

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Trong các phân số dưới đây, phân số nào bằng\[\dfrac{2}{9}\]?

\[\dfrac{5}{18}\;; \;\; \dfrac{6}{27}\;; \;\; \dfrac{14}{63}\;; \;\; \dfrac{10}{36}\].

Phương pháp giải:

Rút gọn các phân số thành phân số tối giản [nếu được]. Các phân số cùng phân số tối giản thì bằng nhau.

Lời giải chi tiết:

\[\dfrac{5}{18}\] là phân số tối giản

\[\eqalign{
& {6 \over {27}} = {{6:3} \over {27:3}} = {2 \over 9}; \cr
& {{14} \over {63}} = {{14:7} \over {63:7}} = {2 \over 9}; \cr} \]

\[\dfrac {10}{36} = \dfrac{10:2}{36:2} = \dfrac{5}{18}\]

Vậy: \[ \dfrac{6}{27}= \dfrac{14}{63} = \dfrac{2}{9}\].

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Quy đồng mẫu số các phân số:

a]\[\dfrac{4}{3}\]và\[\dfrac{5}{8}\] b]\[\dfrac{4}{5}\]và\[\dfrac{5}{9}\]

c]\[\dfrac{4}{9}\]và\[\dfrac{7}{12}\] d]\[\dfrac{1}{2}\] ;\[\dfrac{2}{3}\]và\[\dfrac{7}{12}\]

Phương pháp giải:

Khi quy đồng mẫu số hai phân số có thể làm như sau:

- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai.

- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất.

Lời giải chi tiết:

a] \[ \dfrac{4}{3}=\dfrac{4\times 8}{3\times 8}=\dfrac{32}{24}\] ; \[ \dfrac{5}{8}=\dfrac{5\times 3}{8\times 3}=\dfrac{15}{24}\]

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số \[ \dfrac{4}{3} \] và \[ \dfrac{5}{8} \] được hai phân số\[ \dfrac{32}{24} \] và \[ \dfrac{15}{24}\].

b] \[ \dfrac{4}{5}=\dfrac{4 \times 9}{5 \times 9}=\dfrac{36}{45}\] ; \[ \dfrac{5}{9}=\dfrac{5 \times 5}{9 \times 5}=\dfrac{25}{45}\]

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số \[ \dfrac{4}{5} \] và \[ \dfrac{5}{9} \] được hai phân số\[ \dfrac{36}{45} \] và \[ \dfrac{25}{45} \].

c]

\[ \dfrac{4}{9}=\dfrac{4\times4 }{9\times 4}=\dfrac{16}{36}\] ; \[ \dfrac{7}{12}=\dfrac{7\times 3}{12 \times 3}=\dfrac{21}{36}\]

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số \[ \dfrac{4}{9} \] và \[ \dfrac{7}{12} \] được hai phân số\[ \dfrac{16}{36} \] và \[ \dfrac{21}{36} \].

d]\[ \dfrac{1}{2}=\dfrac{1 \times 6}{2 \times 6}=\dfrac{6}{12}\] ; \[ \dfrac{2}{3}=\dfrac{2 \times 4}{3 \times 4}=\dfrac{8}{12}\]

Giữ nguyên phân số\[ \dfrac{7}{12} \].

Vậy quy đồng mẫu số ba phân số\[ \dfrac{1}{2}; \;\dfrac{2}{3}\]và \[ \dfrac{7}{12} \] được ba phân số\[\dfrac{6}{12}\]và\[\dfrac{8}{12}\]và\[ \dfrac{7}{12} \].

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Nhóm nào dưới đây có\[\dfrac{2}{3}\]số ngôi sao đã tô màu ?

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ để tìm phân số chỉ số ngôi sao đã tô màu của mỗi hình.

Lời giải chi tiết:

Phân số chỉ số ngôi sao đã tô màu của nhóm a là \[\dfrac{1}{3}\].

Phân số chỉ số ngôi sao đã tô màu của nhóm b là \[\dfrac{2}{3}\].

Phân số chỉ số ngôi sao đã tô màu của nhóm c là \[\dfrac{2}{5}\].

Phân số chỉ số ngôi sao đã tô màu của nhóm d là \[\dfrac{3}{5}\].

Vậy nhóm b có\[\dfrac{2}{3}\]số ngôi sao đã tô màu.

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề