Bài 153 : luyện tập chung

\[\eqalign{ & 300 + 7{\rm{ }}......307 \cr & 600 + 80 + 4{\rm{ }}.....648 \cr & 300 + 76{\rm{ }}.....386 \cr} \]
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4
  • Bài 5

Bài 1

Điền dấu \[>; 698 \cr & 599 < 601 \cr} \]

\[\eqalign{ & 300 + 7{\rm{ }} = 307 \cr & 600 + 80 + 4{\rm{ }} > 648 \cr & 300 + 76{\rm{ }} < 386 \cr} \]

Bài 2

a] Khoanh vào số bé nhất : 672 ; 762 ; 567 ; 576.

b] Viết các số 497; 794; 389; 503; 378 theo thứ tự từ bé đến lớn :

Phương pháp giải:

- So sánh các số rồi khoanh tròn vào số có giá trị bé nhất.

- So sánh các số rồi sắp xếp theo thứ tự tăng dần.

Lời giải chi tiết:

a] Ta có : 567 < 576 < 672 < 762.

Vậy số bé nhất là 567.

Khoanh tròn vào số 567.

b] Các số 497; 794; 389; 503; 378 được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là : 378; 389; 497; 503; 794.

Bài 3

Đặt tính rồi tính :

\[426 + 252\] \[625+72\]

\[749-215\] \[618-103\]

Phương pháp giải:

- Đặt tính : Viết phép tính sao cho các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Tính : Cộng hoặc trừ các số lần lượt theo thứ tự từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết:

Bài 4

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

Đồ vật nào dưới đây cao khoảng 1 m ?

A. Cái ca nước

B. Cái ghế tựa

C. Hộp sữa

D. Cái nhà

Phương pháp giải:

- Ước lượng độ dài của 1m.

- Nhớ lại chiều cao của các vật trong 4 đáp án đã cho rồi chọn vật có chiều cao bằng khoảng 1m.

Lời giải chi tiết:

Đồ vật cao khoảng 1 m là cái ghế tựa.

Đáp án cần chọn là B.

Bài 5

Xếp bốn hình tam giác nhỏ thành hình tam giác to [xem hình vẽ] :

Phương pháp giải:

- Chia hình cần xếp thành 4 hình tam giác có kích thước bằng hình đã cho.

- Xếp 4 hình tam giác nhỏ theo cách chia vừa làm ở bước trên.

Lời giải chi tiết:

Video liên quan

Chủ Đề