Bài 20: Chu vi và diện tích của một số tứ giác đã học trang 94
Loạt bài Giải bài tập Toán 6 Bài 20: Chu vi và diện tích của một số tứ giác đã học bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết được biên soạn bám sát chương trình sách giáo khoa Toán lớp 6 giúp bạn dễ làm làm bài tập về nhà và học tốt hơn môn Toán 6. Show
Trả lời câu hỏi giữa bài Bài tập
Luyện tập 1: Trang 91 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống Giải: 1) Chu vi một khung thép là: (35 + 30).2 = 130 (cm) Nếu dùng 260m = 26000 cm dây thép thì sẽ làm được số khung thép : 26000 : 130 = 200 (khung) 2) Chu vi mặt bàn là: 600 + 1200 + 600.2 = 3000 (mm) Chiều dài 4 chân bàn là: 730.4 = 2920 (mm) Vậy để làm một chiếc khung bàn cần lượng thép: 3000 + 2920 = 5920 (mm) = 5,92 (m) 2. Chu vi, diện tích của hình bình hành, hình thoiHoạt động 2: Trang 93 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống Giải: Độ dài cạnh, chiều cao tương ứng của hình bình hành bằng với chiều dài, chiều rộng của hình chữ nhật. Từ đó thấy được diện tích của hình bình hành bằng diện tích với hình chữ nhật. Luyện tập 2: Trang 93 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống Giải: Dễ thấy trong hình bình hành AMCN chiều cao tương ứng của cạnh AN là MN và MN = AB = 10m Do đó diện tích hình bình hành AMCN là: 6.10 = 60 $m^{2}$ Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 10.12 = 1200 ($m^{2}$) Phần diện tích còn lại trồng cỏ là: 1200 - 600 = 600 ($m^{2}$) Vậy số tiền công cần để chi trả trồng hoa và cỏ là: 50 000.600 + 40 000.600 = 54000000 (đồng) Hoạt động 4: Trang 93 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống Giải: So sánh: một đường chéo bằng với chiều rộng của hình chữ nhật, đường chéo còn lại bằng một nửa chiều dài hình chữ nhật Từ đó thấy được diện tích hình thoi bằng một nửa diện tích hình chữ nhật Luyện tập 3: Trang 94 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống Giải: Dễ thấy độ dài hai đường chéo hình thoi là chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật Diện tích hình thoi là: $$\frac{1}{2}.8.5=20(m^{2})$ Vậy cần số lượng hoa để trồng trên mảnh đất là: 20.4 = 80 (cây)
B. Bài tập và hướng dẫn giải
Câu 4.16: Trang 94 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật ABCD có AB = 4cm, BC = 6cm => Xem hướng dẫn giải
Câu 4.17: Trang 94 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống Hình thoi MNPQ có cạnh MN = 6 cm. Tính chu vi hình thoi MNPQ. => Xem hướng dẫn giải
Câu 4.18: Trang 94 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 15m, chiều rộng 10 m như hình dưới, cổng vào có độ rộng bằng $\frac{1}{3}$ chiều dài, phần còn lại là hàng rào. Hỏi hàng rào của khu vườn dài bao nhiêu mét? => Xem hướng dẫn giải
Câu 4.19: Trang 94 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống Một mảnh vườn hình thang có kích thước như hình dưới. Biết năng suất lúa là 0,8 kg/$m^{2}$. a) Tính diện tích mảnh ruộng b) Hỏi mảnh ruộng cho sản lượng là bao nhiêu kilôgam thóc? => Xem hướng dẫn giải
Câu 4.20: Trang 94 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống Mặt sàn của một ngôi nhà được thiết kế như hình dưới (đơn vị m). Hãy tính diện tích mặt sàn. => Xem hướng dẫn giải
Câu 4.21: Trang 94 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống Tính diện tích mảnh đất hình thang ABCD như hình dưới, biết AB = 10 m; DC = 25 m và hình chữ nhật ABED có diện tích là 150 $m^{2}$ => Xem hướng dẫn giải
Câu 4.22: Trang 94 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống Một gia đình dự định mua gạch men loại hình vuông cạnh 30 cm để lát nền của căn phòng hình chữ nhật có chiều rộng 3 m, chiều dài 9 m. Tính số viên gạch cần lát căn phòng đó. => Xem hướng dẫn giải Từ khóa tìm kiếm: Giải sách kết nối tri thức lớp 6, toán 6 tập 1 sách kết nối tri thức, giải 20: Chu vi và diện tích của một số tứ giác đã học toán 6 tập 1 kết nối tri thức, bài tập hợp sách kết nối tri thức, sách kết nối tri thức NXBGD [KNTT] Trắc nghiệm Toán 6 bài 20: Chu vi và diện tích của một số tứ giác đã học
Quảng cáo
Quảng cáo
Xem thêm
|