Bài 26 trang 85 sgk đại số 10 nâng cao
\( \Leftrightarrow \left[ \matrix{2x + m - 4 = 0 \hfill \cr2mx - x + m = 0 \hfill \cr} \right.\)\( \Leftrightarrow \left[ \matrix{x = {{4 - m} \over 2} \,\,(1)\hfill \cr(2m - 1)x = - m \,\,(2)\hfill \cr} \right.\)
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Giải và biện luận phương trình sau (m và a là những tham số) LG a \((2x + m 4)(2mx x + m) = 0\) Lời giải chi tiết: Ta có: (2x + m 4)(2mx x + m) = 0 \( \Leftrightarrow \left[ \matrix{ + Với\(2m - 1 = 0 \Leftrightarrow m = \frac{1}{2}\)thì \(\left( 1 \right) \Leftrightarrow x = \frac{{4 - \frac{1}{2}}}{2} = \frac{7}{4}\) \(\left( 2 \right) \Leftrightarrow 0x = - \frac{1}{2}\left( {VN} \right)\) Do đó pt có nghiệm duy nhất \(x= \frac{7}{4}\). + Với \(m \ne {1 \over 2}\)phương trình có hai nghiệm: \(x = {{4 - m} \over 2};\,\,x = {m \over {1 - 2m}}\). Vậy, \(m = \frac{1}{2}\)pt có nghiệm duy nhất \(x= \frac{7}{4}\). \(m \ne {1 \over 2}\)phương trình có hai nghiệm: \(x_1 = {{4 - m} \over 2};\,\,x_2 = {m \over {1 - 2m}}\). (hai nghiệm này có thể bằng nhau) LG b \(|mx + 2x 1| = | x|\) Lời giải chi tiết: Ta có: \(|mx + 2x 1| = | x|\) Có thể bạn quan tâm\( \Leftrightarrow \left[ \matrix{ Nếu \(m + 1 = 0 \Leftrightarrow m = - 1\) thì \(\left( * \right) \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}0x = 1\left( {VN} \right)\\2x = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow x = \frac{1}{2}\) Nếu \(m + 3 = 0 \Leftrightarrow m = - 3\) thì \(\left( * \right) \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} - 2x = 1\\0x = 1\left( {VN} \right)\end{array} \right. \Leftrightarrow x = - \frac{1}{2}\) Nếu \(m \ne - 1,m \ne - 3\) thì \(\left( * \right) \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{1}{{m + 1}}\\x = \frac{1}{{m + 3}}\end{array} \right.\) + Với m = -1 phương trình có nghiệm \(x = {1 \over 2}\) + Với m = -3, phương trình có nghiệm \(x = - {1 \over 2}\) + Với m -1 và m -3 thì phương trình có hai nghiệm: \(x = {1 \over {m + 1}};\,\,x = {1 \over {m + 3}}\) LG c \((mx + 1)\sqrt {x - 1} = 0\) Lời giải chi tiết: Điều kiện: x 1 Ta có: \((mx + 1)\sqrt {x - 1} = 0\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} + Với m = 0 thì \(\left( 1 \right) \Leftrightarrow 0x = - 1\left( {VN} \right)\) nên phương trình có nghiệm x = 1 + Với m 0 (1) \(x = - {1 \over m}\) Kiểm tra điều kiện: \(\eqalign{ Do đó: + Với -1 < m < 0 ; \(S = {\rm{\{ }}1;\, - {1 \over m}{\rm{\} }}\) + Với m =0 hoặc m = -1: \( s = {1}\) + Các trường hợp còn lại: PT vô nghiệm LG d \({{2a - 1} \over {x - 2}} = a - 2\) Lời giải chi tiết: Điều kiện: x 2 Ta có: \(\eqalign{ + Với a = 2 thì S = Ø + Với a 2 thì \((1) \Leftrightarrow x = {{4a - 5} \over {a - 2}}\) Kiểm tra điều kiện: \(x \ne 2 \Leftrightarrow {{4a - 5} \over {a - 2}} \ne 2\) \(\Leftrightarrow 4a - 5 \ne 2a - 4 \Leftrightarrow a \ne {1 \over 2}\) Vậy + Với a = 2 hoặc \(a = {1 \over 2}\,;\,\,\,\,S = \emptyset \) + Với a 2 và \(a \ne {1 \over 2};\,\,\,\,\,S = {\rm{\{ }}{{4a - 5} \over {a - 2}}{\rm{\} }}\) LG e \({{(m + 1)x + m - 2} \over {x + 3}} = m\) Lời giải chi tiết: Điều kiện: x -3 Phương trình đã cho tương đương với: (m + 1)x+ m 2= m(x + 3) x = 2m + 2 x = 2m + 2 là nghiệm của phương trình \(\Leftrightarrow 2m + 2 \ne - 3 \Leftrightarrow m \ne - {5 \over 2}\) i) Với \(m \ne - {5 \over 2}\)thì phương trình có nghiệm duy nhất x = 2m + 2 ii) Với \(m = - {5 \over 2}\)thì phương trình vô nghiệm LG f \(|{{ax + 1} \over {x - 1}}|\, = a\) Lời giải chi tiết: Rõ ràng a < 0 thì phương trình vô nghiệm Với a 0. Điều kiện: x 1 Ta có: \(|{{ax + 1} \over {x - 1}}| = a \Leftrightarrow \left[ \matrix{ \(\Leftrightarrow \left[ \matrix{ Nếu \(a = 0\) thì \(0x = - 1\left( {VN} \right)\) nên pt đã cho vô nghiệm Nếu \(a > 0\) thì \(\left( 1 \right) \Leftrightarrow x = \frac{{a - 1}}{{2a}}\) Kiểm tra ĐK: \(\frac{{a - 1}}{{2a}} \ne 1 \Leftrightarrow a - 1 \ne 2a\) \( \Leftrightarrow - a - 1 \ne 0 \Leftrightarrow a \ne - 1\) (thỏa mãn do \(a > 0\)). Vậy + Với a = 0 ; S = Ø + Với \(a > 0;\,x = {{a - 1} \over {2a}}\,\, ;\,\,S = {\rm{\{ }}{{a - 1} \over {2a}}{\rm{\} }}\)
|