Toán lớp 9
PHẦN ĐẠI SỐ - TOÁN 9 TẬP 1
CHƯƠNG I. CĂN BẬC HAI. CĂN BẬC BA
Bài 1. Căn bậc hai
Bài 2. Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức
Bài 3. Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
Bài 4. Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
Bài 5. Bảng Căn bậc hai
Bài 6. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 7. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai [tiếp theo]
Bài 8. Rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai
Xem ThêmBài 27 trang 88 SGK Toán 9 tập 1
Giải tam giác \[ABC\] vuông tại \[A\], biết rằng:
a]\[b=10cm;\ \widehat{C}=30^{\circ}\]
b]\[c=10cm;\ \widehat{C}=45^{\circ}\]
c]\[a=20cm;\ \widehat{B}=35^{\circ}\]
d]\[c=21cm;\ b=18cm\]
Giải tam giác vuông là đi tìm tất cả các yếu tố [góc và cạnh] chưa biết của tam giác đó.
+] Sử dụng định lý Pytago: Tam giác \[ABC\] vuông tại \[A\] thì \[BC^2 = AC^2 + AB^2.\]
+] Sử dụng các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông: Tam giác \[ABC\] vuông tại \[A\] thì:
\[b=a.\sin B = a . \cos C;\] \[b = c. \tan B = c. \cot C;\]
\[c=a.\sin C = a. \cos B;\] \[c=b.\tan C = b.\cot B\].
Lời giải chi tiết
a] [H.a]
Xét tam giác vuông \[ABC\] có \[AC=10cm,\ \widehat{A}=30^o\]. Ta cần tính \[AB,\ BC\] và \[\widehat{B}\].
+] Ta có: \[\widehat{B} + \widehat{C}=90^{\circ} \Rightarrow \widehat{B}=90^o -30^{\circ}=60^{\circ}.\]
+] Lại có
\[AB = AC. \tan C=10.tan 30^o\]
\[=\dfrac{10\sqrt 3}{3} \approx 5,77[cm].\]
\[AC=BC. \cos C \Rightarrow 10=BC. \cos 30^o\]
\[\Rightarrow BC=\dfrac{10}{\cos 30^o}=\dfrac{20\sqrt 3}{3} \approx 11,55[cm]\].
b] [H.b]
+] Xét tam giác \[ABC\] vuông tại \[A\] có \[AB=10,\ \widehat{C}=45^o\]. Ta cần tính \[AC,\ BC\] và \[\widehat{B}\].
+] Ta có: \[\widehat{B}+ \widehat{C}=90^{\circ} \Rightarrow \widehat{B}=90^o - \widehat{C}=90^o-45^{\circ}=45^{\circ}.\]
Do đó tam giác \[ABC\] là tam giác vuông cân tại \[A\] nên \[AB=AC=10[cm].\]
+] Lại có: \[AB=BC. \sin C \Rightarrow 10=BC. sin 45^o\]
\[\Rightarrow BC=\dfrac{10}{\sin 45^o}=10\sqrt 2 \approx 14,14[cm].\]
c] [H.c]
+] Xét tam giác \[ABC\] có \[BC=20cn,\ \widehat{B}=35^o\]. Ta cần tính \[AB,\ AC\] và \[\widehat{C}\].
+] Ta có: \[\widehat{C}+ \widehat{B}=90^{\circ} \Rightarrow \widehat{C}= 90^o - \widehat{B}=90^o - 35^{\circ}=55^{\circ}.\]
+] Lại có: \[AB=BC\cdot cosB=20\cdot cos35^{\circ}\approx 16,383 [cm]\]
\[AC= BC \cdot sinB=20\cdot sin35^{\circ}\approx 11,472 [cm]\].
d] [H.d]
Xét tam giác \[ABC\] vuông tại \[A\] có: \[AC=18,\ AB = 21\]. Ta cần tính \[BC,\ \widehat{B},\ \widehat{C}\].
Áp dụng định lí Pyta go, ta được: \[BC^2=AC^2+AB^2=18^2 +21^2=765\]
\[\Rightarrow BC = \sqrt{765}=3\sqrt{85} \approx 27,66[cm]\].
Lại có:
\[\tan B=\dfrac{AC}{AB}=\dfrac{18}{21} \approx 0,8571\] \[\Rightarrow \widehat{B}\approx 41^{\circ}.\]
Vì \[\widehat{C }+\widehat{B}=90^o \Rightarrow \widehat{C} \approx 90^o - 41^o \approx 49^{\circ}.\]
Có thể bạn quan tâm
Giải bài 32 trang 89 - Sách giáo khoa Toán 9 tập 1
Trả lời câu hỏi Bài 4 trang 85 SGK Toán 9 Tập 1
Trả lời câu hỏi Bài 4 trang 87 SGK Toán 9 Tập 1
Bài 26 trang 88 SGK Toán 9 tập 1
Bài 28 trang 89 SGK Toán 9 tập 1
Bài 29 trang 89 SGK Toán 9 tập 1
Bài 30 trang 89 SGK Toán 9 tập 1
Bài 31 trang 89 SGK Toán 9 tập 1
- Giải bài 27 trang 88 - Sách giáo khoa Toán 9 tập 1
- Giải bài 28 trang 89 - Sách giáo khoa Toán 9 tập 1
- Giải bài 29 trang 89 - Sách giáo khoa Toán 9 tập 1
- Giải bài 30 trang 89 - Sách giáo khoa Toán 9 tập 1
- Giải bài 31 trang 89 - Sách giáo khoa Toán 9 tập 1
- Giải bài 26 trang 88 - Sách giáo khoa Toán 9 tập 1
- Giải bài 32 trang 89 - Sách giáo khoa Toán 9 tập 1
- Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2 - Bài 4 - Chương 1 - Hình học 9
- Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 1 - Bài 4 - Chương 1 - Hình học 9
- Bài 32 trang 89 SGK Toán 9 tập 1
- Bài 31 trang 89 SGK Toán 9 tập 1