CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG HDC VIỆT NAM
Tầng 3, toà nhà S3, Vinhomes Skylake, đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
- Giới thiệu
- Chính sách
- Quyền riêng tư
Mời thầy cô và các bạn học sinh theo dõi hướng dẫn Giải bài tập bản đồ Địa Lí 7 Bài 19: Môi trường hoang mạc được đội ngũ chuyên gia biên soạn ngắn gọn và đầy đủ nhất dưới đây.
Bài 1 trang 18 Tập bản đồ Địa Lí 7:
Quan sát hình 19.1 và nội dung SGK, đối chiếu với lược đồ trên, em hãy:
Tô màu vào chú giải và lược đồ để phân biệt rõ hoang mạc và bán hoang mạc
Nêu các nguyên nhân chính hình thành hoang mạc
Lời giải:
Tô màu vào chú giải và lược đồ để phân biệt rõ hoang mạc và bán hoang mạc
Nêu các nguyên nhân chính hình thành hoang mạc:
- Vị trí nằm ở khu vực nhận được nhiều ánh sáng Mặt Trời nhưng lại ít mưa [2 bên đường chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam].
- Nằm sâu trong lục địa, ít chịu ảnh hưởng của biển.
- Có dòng biến lạnh chảy sát ven bờ làm biến tính các khối khí ẩm từ biển thổi vào.
Bài 2 trang 18 Tập bản đồ Địa Lí 7:
Hãy nêu các đặc điểm chính của hoang mạc:
Về mưa và bốc hơi
Về sự chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm [hoặc theo mùa]:
Về thành phần vật liệu cấu tạo trên bề mặt của hoang mạc
Về thực vật và động vật
Lời giải:
Các đặc điểm chính của hoang mạc
Về mưa và bốc hơi: Lượng mưa trong năm rất thấp nhưng lượng bốc hơi rất lớn.
Về sự chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm [hoặc theo mùa]: chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm rất lớn, lớn hơn nhiều so với chênh lệch nhiệt độ giữa các mùa.
Về thành phần vật liệu cấu tạo trên bề mặt của hoang mạc: chủ yếu là sỏi, đá và những cồn cát.
Về thực vật và động vật: Thực vật cằn cỗi, thưa thớt; động vật trong hoang mạc rất hiếm, phần lớn là các loài bò sát và côn trùng.
►►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải tập bản đồ Địa Lý 7 Bài 19: Môi trường hoang mạc file PDF hoàn toàn miễn phí.
Đánh giá bài viết
Giải Tập bản đồ và bài tập thực hành Địa lí 7 hay nhất, vẽ biểu đồ, nhận xét, phân tích số liệu để học tốt Địa lí 7.
Nhằm mục đích giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà Tập bản đồ và bài tập thực hành Địa Lí lớp 7, chúng tôi giới thiệu loạt bài Giải tập bản đồ Địa Lí lớp 7 ngắn gọn nhất được biên soạn bám sát sách giáo khoa. Hi vọng loạt bài giải Tập bản đồ Địa Lí 7 này sẽ giúp bạn củng cố kiến thức để đạt điểm cao trong các bài thi môn Địa Lí lớp 7.
Tập bản đồ Địa Lí 7 Bài 1: Dân số
Bài 1 trang 3 Tập bản đồ Địa Lí 7: Quan sát hai tháp tuổi, em hãy:
- Tô màu và điền tiếp vào chỗ chấm [...] nhóm tuổi trong độ tuổi lao động.
- Điền tiếp vào chỗ chấm [...] dưới tháp tuổi nội dung chính cho đúng [Dân số già, Dân số trẻ]
Trả lời:
Bài 2 trang 3 Tập bản đồ Địa Lí 7: Điền tiếp các nội dung cho đúng vào bảng sau:
Tháp tuổi | Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động | Đặc điểm hình dạng của tháp tuổi |
A | ||
B |
Trả lời:
Tháp tuổi | Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động | Đặc điểm hình dạng của tháp tuổi |
A | Cao | Đáy và đỉnh tháp thu hẹp, thân rộng |
B | Thấp | Đáy tháp mở rộng, thân hẹp, đỉnh nhọn |
Bài 3 trang 3 Tập bản đồ Địa Lí 7: Dựa vào hình 1.2 trong SGK, em hãy vẽ biểu đồ hình cột thể hiện sự gia tăng dân số thế giới vào các năm: 1804, 1927, 1974, 1999.
Trả lời:
Biểu đồ gia tăng dân số thế giới qua các năm, giai đoạn 1804 - 1999
Bài 4 trang 3 Tập bản đồ Địa Lí 7: Đánh dấu X vào ô trống ý em cho là đúng nhất:
Sự bùng nổ dân số sẽ xảy ra:
Khi tỉ lệ gia tăng dân số hằng năm trên 2,1% | |
Sự gia tăng dân số vượt quá khả năng đáp ứng của nền kinh tế - xã hội | |
Cả hai ý trên |
Trả lời:
x | Khi tỉ lệ gia tăng dân số hằng năm trên 2,1% |
Sự gia tăng dân số vượt quá khả năng đáp ứng của nền kinh tế - xã hội | |
Cả hai ý trên |
Tập bản đồ Địa Lí 7 Bài 2: Sự phân bố dân cư. Các chủng tộc trên thế giới
Bài 1 trang 4 Tập bản đồ Địa Lí 7: Quan sát lược đồ “Phân bố dân cư thế giới” hình 2.1 và nội dung SGK, em hãy điền tiếp nội dung phù hợp vào chỗ chấm [...] ở bảng sau:
Các khu vực có mật độ dân số cao nhất thế giới | Các khu vực tập trung đông dân | |||
Ở châu Mỹ | Ở châu Phi | Ở châu Âu | Ở châu Á | |
Trả lời:
Các khu vực có mật độ dân số cao nhất thế giới | Các khu vực tập trung đông dân | |||
Ở châu Mỹ | Ở châu Phi | Ở châu Âu | Ở châu Á | |
Đông Á | Đông Bắc Hoa Kỳ | Tây Phi | Tây Âu | Đông Á |
Nam Á | Miền Trung Mêxicô | Trung Âu | Đông Nam Á | |
Tây và Trung Âu | Đông Nam Braxin | Nam Á |
Bài 2 trang 4 Tập bản đồ Địa Lí 7: Dựa vào bảng số liệu sau, tính mật độ dân số của một số nước, thế giới và điền tiếp vào chỗ chấm […] trong bảng dưới đây:
Tên nước | Diện tích [km2] | Dân số - 2001 [Triệu người] | Mật độ dân số [Người/km2] | So với thế giới [Cao hơn hay thấp hơn] |
VIỆT NAM | ||||
TRUNG QUỐC | ||||
INĐÔNÊXIA | ||||
THẾ GIỚI |
Trả lời:
Tên nước | Diện tích [km2] | Dân số - 2001 [Triệu người] | Mật độ dân số [Người/km2] | So với thế giới [Cao hơn hay thấp hơn] |
VIỆT NAM | 329 314 | 78,7 | 239,0 | Cao hơn |
TRUNG QUỐC | 9 597 000 | 1 273,3 | 132,7 | Cao hơn |
INĐÔNÊXIA | 1 919 000 | 206,1 | 107,4 | Cao hơn |
THẾ GIỚI | 135 641 000 | 6 137,0 | 45,2 |
Tập bản đồ Địa Lí 7 Bài 3: Quần cư. Đô thị hóa
Bài 1 trang 4 Tập bản đồ Địa Lí 7: Điền tiếp vào chỗ chấm […] trong bảng dưới đây để thấy rõ sự khác nhau cơ bản giữa hai loại hình quần cư chính trên thế giới:
Loại hình | Về mật độ dân số | Hoạt động kinh tế chủ yếu | Về kiến trúc và nhà cửa |
Quần cư nông thôn | |||
Quần cư đô thị |
Trả lời:
Loại hình | Về mật độ dân số | Hoạt động kinh tế chủ yếu | Về kiến trúc và nhà cửa |
Quần cư nông thôn | Mật độ dân số thấp | Chủ yếu là sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp hay ngư nghiệp. | Làng mạc, thôn xóm phân tán, gắn với đất canh tác, đất đồng cỏ, đất rừng hay mặt nước. |
Quần cư đô thị | Mật độ dân số cao | Chủ yếu là sản xuất công nghiệp và dịch vụ. | Nhà cửa tập trung với mật độ cao, nhiều nhà cao tầng. |
Bài 2 trang 4 Tập bản đồ Địa Lí 7: Quan sát lược đồ “Các siêu đô thị trên thế giới” hình 3.3 trang 11 SGK, em hãy nêu tên các siêu đô thị [trên 8 triệu người] ở:
Châu Mỹ
Châu Phi
Châu Âu
Trả lời:
Châu Mỹ: Niu I-oóc, Lốt An-giơ-lét, Mê-hi-cô Xi-ti, Ri-ô đê Gia-nê-rô, Xao Pao-lô, Bu-ê-nốt Ai-rét.
Châu Phi: La-gốt.
Châu Âu: Luân Đôn, Pa-ri, Mat-xcơ-va.
....................................
....................................
....................................