Bài tập chia đa thức cho đơn thức violet năm 2024
Chuyên đề phép nhân và phép chia đa thức lớp 8 rất hay có phần trắc nghiệm và tự luận có đáp án, lời giải được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 39 trang. Chuyên đề bao gồm các dạng toán: Dạng 1. Thực hiện phép nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức. Dạng 2. Thực hiện phép chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức, chia hai đa thức một biến. Dạng 3. Rút gọn và tính giá trị của biểu thức. Dạng 4. Chứng minh giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến. Dạng 5. Tìm giá trị của x biết x thỏa mãn điều kiện cho trước. Dạng 6. Tìm điều kiện để đơn thức hoặc đa thức chia hết cho một đơn thức. Dạng 7. Tìm số nguyên x để giá trị của biểu thức A(x) chia hết cho giá trị của biểu thức B(x). Dạng 8. Tìm các hệ số để đa thức f(x) chia hết cho đa thức g(x) và tìm dư trong phép chia đa thức. Chuyên đề được biên soạn bởi thầy Hà Viết Đức trường THCS Mai Đình. Các bạn xem và tải về ở dưới. Show Với bài tập trắc nghiệm Nhân đơn thức với đa thức lớp 8 có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm Trắc nghiệm Nhân đơn thức với đa thức Bài tập trắc nghiệm Nhân đơn thức với đa thức lớp 8 (có đáp án)Bài 1: Tích bằng
Lời giải Ta có: Đáp án cần chọn là: A Quảng cáo Bài 2: Tích bằng
Lời giải Ta có: Đáp án cần chọn là: D Bài 3: Thu gọn , ta được
Lời giải Ta có: Đáp án cần chọn là: B Bài 4: Thu gọn biểu thức ta được Lời giải Ta có: Đáp án cần chọn là: A Bài 5: Kết quả của phép tính (ax2 + bx – c).2a2x bằng
Lời giải Ta có: (ax2 + bx – c).2a2x = 2a2x.(ax2 + bx – c) \= 2a2x.ax2 + 2a2x.bx – 2a2x.c \= 2a3x3 + 2a2bx2 – 2a2cx Đáp án cần chọn là: D Quảng cáo Bài 6: Tích có kết quả bằng
Lời giải Ta có: 12a4b2 – 4a3b + a3b = 4a3b.3ab – 4a3b.b + 4a3b. \= 12a4b2 – 4a3b2 + a3b Đáp án cần chọn là: D Bài 7: Kết quả của phép tính -4x2(6x3 + 5x2 – 3x + 1) bằng
Lời giải Ta có: -4x2(6x3 + 5x2 – 3x + 1) \= (-4x2).6x3 + (-4x2).5x2 + (-4x2).(-3x) + (-4x2).1 \= -24x5 – 20x4 + 12x3 – 4x2 Đáp án cần chọn là: C Bài 8: Tích ( x- y)(x + y) có kết quả bằng
Lời giải Ta có ( x- y)(x + y) = x.x + x.y – x.y – y.y = x2 – y2 Đáp án cần chọn là: C Quảng cáo Bài 9: Tích (2x – 3)(2x + 3) có kết quả bằng
Lời giải Ta có (2x – 3)(2x + 3) = 2x.2x + 2x.3 – 3.2x + (-3).3 \= 4x2 + 6x – 6x – 9 = 4x2 – 9 Đáp án cần chọn là: B Bài 10: Giá trị của biểu thức P = -2x2y(xy + y2) tại x = -1; y = 2 là
Lời giải Thay x = -1; y = 2 vào biểu thức P = -2x2y(xy + y2) ta được P = -2.(-1)2.2[(-1).2 + 22] = -4.2 = -8 Đáp án cần chọn là: B Bài 11: Chọn câu sai.
Lời giải +) Thay x = 1; y = 0 vào biểu thức ax(ax + y) ta được a.1(a.1+0) = a.a = a2 nên phương án A đúng +) Thay x = 0, y = 1 vào biểu thức ay2(ax + y) ta được a.12(a.0+1) = a.1 = a nên phương án B sai. +) Thay x = −5, y = −5 vào biểu thức −xy(x − y) ta được −(−5)(−5)[−5−(−5)] = −25.0 = 0 nên phương án C đúng +) Thay x = 5, y = −5 vào biểu thức xy(−x − y) ta được 5.(−5)[−5−(−5)] = −25.0 = 0 nên phương án D đúng. Đáp án cần chọn là: B Bài 12: Rút gọn và tính giá trị của biểu thức Lời giải Ta có P = 5x2 - [4x2 - 3x(x - 2)] \= 5x2 – (4x2 – 3x2 + 6x) = 5x2 – (x2 + 6x) \= 5x2 – x2 – 6x = 4x2 – 6x Thay vào biểu thức P = 4x2 – 6x ta được: Vậy P = 4x2 – 6x. Với thì P = 18 Đáp án cần chọn là: A Quảng cáo Bài 13: Chọn câu đúng.
Lời giải Ta có: (x2 – 1)(x2 + 2x) = x2.x2 + x2.2x – 1.x2 – 1.2x \= x4 + 2x3 – x2 – 2x Đáp án cần chọn là: C Bài 14: Chọn câu đúng.
Lời giải Ta có +) (x – 1)(x + 1) = x.x + x – x – 1 = x2 – 1 nên phương án B sai, C sai +) (x – 1)(x2 + x + 1) \= x.x2 + x.x + x.1 – x2 – x – 1 \= x3 + x2 + x – x2 – x – 1 = x3 – 1 nên phương án D sai, A đúng Đáp án cần chọn là: A Bài 15: Chọn câu đúng.
Lời giải Ta có (2x – 1)(3x2 -7x + 5) = 2x.3x2 + 2x.(-7x) + 2x.5 – 3x2 – (-7x) – 1.5 \= 6x3 – 14x2 + 10x – 3x2 + 7x – 5 \= 6x3 – 17x2 + 17x – 5 Đáp án cần chọn là: D Bài 16: Cho 4(18 – 5x) – 12(3x – 7) = 15(2x – 16) – 6(x + 14). Kết quả x bằng:
Lời giải Ta có 4(18 – 5x) – 12(3x – 7) = 15(2x – 16) – 6(x + 14) ⇔ 72 – 20x – 36x + 84 = 30x – 240 – 6x – 84 ⇔ -56x + 156 = 24x – 324 ⇔ 24x + 56x = 156 +324 ⇔ 80x = 480 ⇔ x = 6 Vậy x = 6 Đáp án cần chọn là: C Bài 17: Cho 2x(3x – 1) – 3x(2x – 3) = 11. Kết quả x bằng: Lời giải Ta có: Đáp án cần chọn là: D Bài 18: Cho biểu thức P = 2x(x2 – 4) + x2(x2 – 9). Hãy chọn câu đúng:
Lời giải Thay x = 0 vào P ta được P = 2.0(02 – 4) + 02(02 – 9) = 0 nên A sai. Thay x = -2 vào P ta được P = 2.(-2).((-2)2 – 4) + (-2)2.((-2)2 – 9) = -20 nên C sai. Thay x = -9 vào P ta được P = 2.(-9).((-9)2 – 4) + (-9)2.((-9)2 – 9) = 4446 nên D sai. Thay x = 2 vào P ta được P = 2.2.(22 – 4) + 22(22 – 9) = 4.0 + 4.(-5) = -20 nên B đúng Đáp án cần chọn là: B Bài 19: Cho biểu thức M = x2(3x – 2) + x(-3x2 + 1). Hãy chọn câu đúng
Lời giải Ta có M = x2(3x – 2) + x(-3x2 + 1) = x2.3x + x2.(-2) + x.(-3x2) + x.1 \= 3x3 – 2x2 – 3x3 + x = -2x2 + x Thay x = 0 vào M = -2x2 + x ta được M = -2.02 + 0 = 0 nên A sai. Thay x = 1 vào M = -2x2 + x ta được M = -2.12 + 1 = -1 nên B sai Thay x = -2 vào M = -2x2 + x ta được M = -2.(-2)2 + (-2) = -10 nên C sai. Thay x = 3 vào M = -2x2 + x ta được M = -2.32 + 3 = -15 nên D đúng Đáp án cần chọn là: D Bài 20: Cho biểu thức A = x(x + 1) + (1 – x)(1 + x) – x. Khẳng định nào sau đây là đúng.
Lời giải Ta có A = x(x + 1) + (1 – x)(1 + x) – x = x2 + x + 1 + x – x – x2 – x = 1 Suy ra A = 1 > 0 Đáp án cần chọn là: C Bài 21: Cho bểu thức B = (2x – 3)(x +7) – 2x(x + 5) – x. Khẳng định nào sau đây là đúng.
Lời giải Ta có B = (2x – 3)(x +7) – 2x(x + 5) – x \= 2x.x + 2x.7 – 3.x – 3.7 – 2x.x – 2x.5 – x \= 2x2 + 14x – 2x – 21 – 2x2 – 10x – x \= (2x2 – 2x2) + (14x – 3x – 10x – x) – 21 = -21 Đáp án cần chọn là: B Bài 22: Cho biểu thức C = x(y + z) – y(z + x) – z(x – y). Chọn khẳng định đúng.
Lời giải Ta có C = x(y + z) – y(z + x) – z(x – y) \= xy + xz – yz – xy – zx + xy \= (xy – xy) + (zy – zy) + (xz – zx) = 0 Nên C không phụ thuộc vào x; y; z Đáp án cần chọn là: A Bài 23: Cho biểu thức D = x(x – y) + y(x + y) – (x + y)(x – y) – 2y2. Chọn khẳng định đúng.
Lời giải Ta có D = x(x – y) + y(x + y) – (x + y)(x – y) – 2y2 \= x2 – xy + xy + y2 – (x2 – xy + xy – y2) – 2y2 \= x2 + y2 – (x2 – y2) – 2y2 \= x2 + y2 – x2 + y2 – 2y2 \= (x2 – x2) + (y2 + y2 – 2y2) \= 0 Nên D = 0 Đáp án cần chọn là: D Bài 24: Biểu thức D = x(x2n-1 + y) – y(x + y2n-1) + y2n – x2n + 5, D có giá trị là:
Lời giải Ta có D = x(x2n-1 + y) – y(x + y2n-1) + y2n – x2n + 5 \= x.x2n-1 + x.y – y.x – y.y2n-1 + y2n – x2n + 5 \= x2n + xy – xy – y2n + y2n – x2n + 5 \= (x2n – x2n) + (xy – xy) + (y2n – y2n) + 5 \= 0 + 0 + 0 + 5 = 5 Đáp án cần chọn là: D Bài 25: Rút gọn biểu thức N = 2xn(3xn+2 – 1) – 3xn+2(2xn – 1) ta được
Lời giải Ta có N = 2xn(3xn+2 – 1) – 3xn+2(2xn – 1) N = 2xn(3xn+2 – 1) – 3xn+2(2xn – 1) \= 2xn.3xn+2 – 2xn.1 – 3xn+2.2xn – 3xn+2.(-1) \= 6xn+n+2 – 2xn – 6.xn+2+n + 3xn+2 \= 6x2n+2 – 6x2n+2 – 2xn + 3xn+2 \= – 2xn + 3xn+2 Vậy N = – 2xn + 3xn+2 Đáp án cần chọn là: C Bài 26: Cho hai số tự nhiên n và m. Biết rằng n chia 5 dư 1, m chia 5 dư 4. Hãy chọn câu đúng:
Lời giải Ta có n chia 5 dư 1 nên n = 5p + 1 (0 < p < n; p ∈ N); m chia 5 dư 4 nên m = 5q + 4 (0 < q < m ; q ∈ N) Khi đó m.n = (5p + 1)(5q + 4) = 25pq + 20p + 5q + 4 = 5(5pq + 4p + q) + 4 Mà 5(5pq + 4p + q) ⋮ nên m.n chia 5 dư 4 , phương án A sai, D sai. Ta có m – n = 5q + 4 − (5p + 1) = 5q − 5p + 3 Mà 5p ⋮ 5; 5q ⋮ 5 nên m − n chia 5 dư 3 , phương án B sai. Ta có m + n = 5q + 4 + 5p + 1 = 5q + 5p + 5 = 5(q + p + 1) ⋮ 5 nên C đúng. Đáp án cần chọn là: C Bài 27: Cho hai a, b là những số nguyên và (2a + b) ⋮ 13; (5a – 4b) ⋮ 13. Hãy chọn câu đúng:
Lời giải Ta có (2a + b) ⋮ 13; (5a – 4b) ⋮ 13, suy ra 2(2a + b) ⋮ 13 Từ đó ta có (5a – 4b) - 2(2a + b) ⋮ 13 hay a – 6b ⋮ 13 Đáp án cần chọn là: A Bài 28: Cho hình thang có đáy lớn gấp đôi đáy nhỏ, đáy nhỏ lớn hơn chiều cao 2 đơn vị. Biểu thức tính diện tích hình thang là Lời giải Gọi x (x > 2) là độ dài đáy nhỏ của hình thang Theo giả thiết ta có độ dài đáy lớn là 2x, chiều cao của hình thang là x – 2 Diện tích hình thang là Đáp án cần chọn là: B Bài 29: Cho hình chữ nhật có chiều dài lớn hơn chiều rộng là 5 đơn vị. Biểu thức tính diện tích hình chữ nhật là:
Lời giải Gọi x ( x > 0) là chiều rộng của hình chữ nhật Theo giả thiết ta có chiều dài hình chữ nhật là x + 5 Diện tích hình chữ nhật là S = x(x + 5) = x2 + 5x (đvdt) Đáp án cần chọn là: A Bài 30: Giá trị của biểu thức M = x(x3 + x2 – 3x – 2)- (x2 – 2)(x2 + x – 1) là
Lời giải Ta có M = x(x3 + x2 – 3x – 2)- (x2 – 2)(x2 + x – 1) \= x.x3 + x.x2 – 3x.x – 2.x – (x2.x2 + x2.x – x2 – 2x2 – 2x + 2) \= x4 + x3 – 3x2 – 2x – (x4 + x3 – 3x2 – 2x + 2) \= x4 + x3 – 3x2 – 2x – x4 – x3 + 3x2 + 2x – 2 \= - 2 Vậy M = -2 Đáp án cần chọn là: D Bài 31: Giá trị của biểu thức P = (3x – 1)(2x + 3) – (x – 5)(6x – 1) – 38x là
Lời giải Ta có P = (3x – 1)(2x + 3) – (x – 5)(6x – 1) – 38x \= 3x.2x + 3x.3 – 1.2x – 1.3 – (x.6x – x – 5.6x – 5.(-1)) – 38x \= 6x2 + 9x – 2x – 3 – 6x2 + x + 30x – 5 – 38x \= (6x2 – 6x2) + (9x – 2x + x + 30x – 38x) – 3 – 5 \= -8 Vậy P = -8 Đáp án cần chọn là: A Bài 32: Cho A = (3x + 7)(2x + 3) – (3x – 5)(2x + 11); B = x(2x + 1) – x2(x + 2) + x3 – x + 3. Chọn khẳng định đúng
Lời giải A = (3x + 7)(2x + 3) – (3x – 5)(2x + 11) \= 3x.2x + 3x.3 + 7.2x + 7.3 – (3x.2x + 3x.11 – 5.2x – 5.11) \= 6x2 + 9x + 14x + 21 – (6x2 + 33x – 10x – 55) \= 6x2 + 23x + 21 – 6x2 – 33x + 10x + 55 = 76 B = x(2x + 1) – x2(x + 2) + x3 – x + 3 \= x.2x + x – (x2.x + 2x2) + x3 – x + 3 \= 2x2 + x – x3 – 2x2 + x3 – x + 3 = 3 Từ đó ta có A = 76; B = 3 mà 76 = 25.3 + 1 nên A = 25B + 1 Đáp án cần chọn là: C Bài 33: Cho M = -3(x – 4)(x – 2) + x(3x – 18) – 25; N = (x – 3)(x + 7) – (2x – 1)(x + 2) + x(x – 1). Chọn khẳng định đúng.
Lời giải M = -3(x – 4)(x – 2) + x(3x – 18) – 25 \= -3(x2 – 2x – 4x + 8) + x.3x + x.(-18) – 25 \= -3x2 + 6x + 12x – 24 + 3x2 – 18x – 25 \= (-3x2 + 3x2) + (6x + 12x – 18x) – 24 – 25 \= -49 N = (x – 3)(x + 7) – (2x – 1)(x + 2) + x(x – 1) \= x.x + x.7 – 3.x – 3.7 – (2x.x + 2x.2 – x – 1.2) + x.x + x.(-1) \= x 2 + 7x – 3x – 21 – 2x2 – 4x + x + 2 + x2 – x \= (x2 – 2x2 + x2) + (7x – 3x – 4x + x – x) – 21 + 2 \= -19 Vậy M = -49; N = -19 ⇒ M – N = -30 Đáp án cần chọn là: B Bài 34: Gọi x là giá trị thỏa mãn 5(3x + 5) – 4(2x – 3) = 5x + 3(2x – 12) + 1. Khi đó
Lời giải Ta có 5(3x + 5) − 4(2x − 3) = 5x + 3(2x − 12) + 1 ⇔ 15x + 25 − 8x + 12 = 5x + 6x – 36 + 1 ⇔ 7x + 37 = 11x − 35 ⇔ 4x = 72 ⇔ x = 18 Vậy x = 18. Suy ra 17 < x < 19 nên chọn C. Đáp án cần chọn là: C Bài 35: Gọi x là giá trị thỏa mãn (3x – 4)(x – 2) = 3x(x – 9) – 3. Khi đó
Lời giải Ta có (3x – 4)(x – 2) = 3x(x – 9) – 3 ⇔ 3x.x+ 3x.(-2) – 4.x – 4.(-2) = 3x.x + 3x.(-9) – 3 ⇔ 3x2 – 6x -4x + 8 = 3x2 – 27x – 3 ⇔ 17x = -11 ⇔ x = Vậy x = Đáp án cần chọn là: A Bài 36: Tính giá trị của biểu thức P = x10 – 13x9 + 13x8 – 13x7 + … - 13x + 10 tại x = 12
Lời giải Ta có P = x10 – 13x9 + 13x8 – 13x7 + … - 13x + 10 \= x10 – 12x9 – x9 + 12x8 + x8 – 12x7 – x7 + 12x6 + … +x2 – 12x – x + 10 \= x9(x – 12) – x8(x – 12) + x7(x – 12) - … + x(x – 12) – x + 10 Thay x = 12 vào P ta được P = 129.(12 – 12) – 128(12 – 12) + 127(12 – 12) - … + 12(12 – 12) – 12 + 10 \= 0 + … + 0 – 2 = -2 Vậy P = -2 Đáp án cần chọn là: A Bài 37: Tính bằng cách hợp lý giá trị của A = x5 – 70x4 – 70x3 – 70x2 – 70x + 29 tại x = 71.
Lời giải Ta có A = x5 – 70x4 – 70x3 – 70x2 – 70x + 29 \= x5 – 71x4 + x4 – 71x3 + x3 – 71x2 + x2 – 71x + x – 71 + 100 \= x4(x – 71) + x3(x – 71) + x2(x – 71) + x(x – 71) + (x – 71) + 100 Vì x = 71 nên x – 71 = 0, thay x – 71 = 0 vào A ta đươc A = x4.0 + x3.0 + x2.0 + x.0 + 0 + 100 = 100 Vậy A = 100 Đáp án cần chọn là: C Bài 38: Xác định hệ số a, b, c biết rằng với mọi giá trị của x thì (ax + 4)(x2 + bx – 1) = 9x3 + 58x2 + 15x + c
Lời giải Ta có T = (ax + 4)(x2 + bx – 1) \= ax.x2 + ax.bx + ax.(-1) + 4.x2 + 4.bx + 4.(-1) \= ax3 + abx2 – ax + 4x2 + 4bx – 4 \= ax3 + (abx2 + 4x2) + (4bx – ax) – 4 \= ax3 + (ab + 4)x2 + (4b – a)x – 4 Theo bài ra ta có (ax + 4)(x2 + bx – 1) = 9x3 + 58x2 + 15x + c đúng với mọi x ⇔ ax3 + (ab + 4)x2 + (4b – a)x – 4 = 9x3 + 58x2 + 15x + c đúng với mọi x. Vậy a = 9, b = 6, c = -4 Đáp án cần chọn là: B Bài 39: Cho x2 + y2 = 2, đẳng thức nào sau đây đúng?
Lời giải Ta có 2(x + 1)(y + 1) = 2(xy + x + y + 1) = 2xy + 2x + 2y + 2 Thay x2 + y2 = 2 ta được 2xy + 2x + 2y + x2+ y2 \= (x2+ xy + 2x) + (y2 + xy + 2y) \= x(x + y + 2) + y(x + y + 2) = (x + y)(x + y +2) Từ đó ta có 2(x + 1)(y + 1) = (x + y)(x + y + 2) Đáp án cần chọn là: B Bài 40: Cho biết (x + y)(x + z) + (y + z)(y + x) = 2(z + x)(z + y). Khi đó
Lời giải Ta có (x + y)(x + z) + (y + z)(y + x) = 2(z + x)(z + y). ⇔ x.x. + xz + yx + yz + y.y + yx + zy + zx = 2(z.z + zy + zx + xy) ⇔ x2 + 2xz + 2xy + 2yx + y2 = 2z2 + 2zy + 2xz + 2xy ⇔ x2 + 2xz + 2xy + 2yz + y2 – 2z2 – 2zy – 2xz – 2xy = 0 ⇔ x2 + y2 – 2z2 = 0 ⇔ x2 + y2 = 2z2 ⇔ z2 = Đáp án cần chọn là: A Bài 41: Cho các số x, y, z tỉ lệ với các số a, b, c. Khi đó (x2 + 2y2 + 3z2)(a2 + 2b2 + 3c2) bằng
Lời giải Vì x, y, z tỉ lệ với các số a, b, c nên suy ra x = ka, y = kb, z = kc Thay x = ka, y = kb, z = kc vào (x2 + 2y2 + 3z2)(a2 + 2b2 + 3c2) ta được [(ka)2 + 2(kb)2 + 3(kc)2](a2 + 2b2 + 3c2) \= (k2a2 + 2k2b2 + 3k2c2)(a2 + 2b2 + 3c2) \= k2(a2 + 2b2 + 3c2)(a2 + 2b2 + 3c2) \= k2(a2 + 2b2 + 3c2)2 = [k((a2 + 2b2 + 3c2)]2 \= (ka2 + 2kb2 + 3kc2)2 \= (ka.a + 2kb.b + 3kc.c)2 \= (xa + 2yb + 3zc)2 do x = ka,y = kb, z = kc Vậy (x2 + 2y2 + 3z2)(a2 + 2b2 + 3c2) = (ax + 2by + 3cz)2 Đáp án cần chọn là: D Bài 42: Cho B = (m – 1)(m + 6) – (m + 1)(m – 6). Chọn kết luận đúng.
Lời giải Ta có B = (m – 1)(m + 6) – (m + 1)(m – 6) \= m2 + 6m – m – 6 – (m2 – 6m + m – 6) \= m2 + 5m – 6 – m2 + 6m – m + 6 = 10m Nhận thấy 10 ⁝ 10 ⇒ 10.m ⁝ 10 nên B ⁝ 10 với mọi giá trị nguyên của m. Đáp án cần chọn là: A Bài 43: Cho m số mà mỗi số bằng 3n – 1 và n số mà mỗi số bằng 9 – 3m. Biết tổng tất cả các số đó bằng 5 lần tổng m + n. Khi đó Lời giải + Tổng của m số mà mỗi số bằng 3n – 1 là m(3n – 1) + Tổng của n số mà mỗi số bằng 9 – 3m là n(9 – 3m) Tổng tất cả các số trên là m(3n – 1) + n(9 – 3m) Theo đề bài ta có m(3n – 1) + n(9 – 3m) = 5(m + n) ⇔ 3mn – m + 9n – 3mn = 5m + 5n ⇔ 6m = 4n ⇔ Vậy Đáp án cần chọn là: A Bài 44: Tính tổng các hệ số của lũy thừa bậc ba, lũy thừa bậc hai và lũy thừa bậc nhất trong kết quả của phép nhân (x2 + x + 1)(x3 – 2x + 1)
Lời giải Ta có (x2 + x + 1)(x3 – 2x + 1) \= x2.x3 + x2.(-2x) + x2.1 + x.x3 + x.(-2x) + x.1 + 1.x3 + 1.(-2x) + 1.1 \= x5 – 2x3 + x2 + x4 – 2x2 + x + x3 – 2x + 1 \= x5 + x4 – x3 – x2 – x + 1 Hệ số của lũy thừa bậc ba là – 1 Hệ số của lũy thừa bậc hai là – 1 Hệ số của lũy thừa bậc nhất là – 1 Tổng các hệ số này là -1 +(-1) + (-1) = -3 Đáp án cần chọn là: C Bài 45: Nếu a + b = m và ab = n thì
Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Toán lớp 8 có đáp án chi tiết hay khác:
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 8 hay khác:
Săn shopee siêu SALE :
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Lý thuyết & 700 Bài tập Toán lớp 8 có lời giải chi tiết có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 8 và Hình học 8. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |