Bài tập chính tả r d gi lớp 5 năm 2024

Lời giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 trang 1, 2 Chính tả hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 5 Tập 2.

Bài 1 [trang 1 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 2]: Tìm những cái thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh bài văn sau:

[1] Chữ r, d hoặc gi.

[2] Chữ o hoặc ô [thêm dấu thanh thích hợp].

Trả lời:

Quảng cáo

Tháng giêng của bé

Đồng làng vương chút heo may

Mầm cây tỉnh giấc, vườn đầy tiếng chim

Hạt mưa mải miết trốn tìm

Cây đào trước cửa lim dim mắt cười

Quất gom từng hạt nắng rơi

Làm thành quả - những một trời vàng mơ

Tháng giêng đến tự bao giờ ?

Đất trời viết tiếp bài thơ ngọt ngào.

Bài 2 [trang 1 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 2]:

Quảng cáo

Trả lời:

  1. Điền vào chỗ trống tiếng bắt đầu bằng r, d, hoặc gi :

Làm việc cho cả ba thời

Có một con ve thấy bác nông dân nọ làm việc miệt mài, từ sáng đến tối chẳng lúc nào ngơi, liền tò mò hỏi :

- Bác làm việc quần quật như thế để làm gì ?

Bác nông dân đáp :

- Tôi làm cho cả ba thời nên không thể ngừng tay.

Ve nghĩ mãi không ra lại hỏi :

- Thế nào là làm việc cho cả ba thời ?

Bác nông dân ôn tồn giảng giải:

- Trước hết, tôi phải làm việc để nuôi thân. Đó là làm việc cho hiện tại. Nhà tôi còn bố mẹ già .Làm việc để phụng dưỡng bố mẹ là làm vì quá khứ. Còn làm để nuôi con là dành dụm cho tương lai. Sau này tôi già, các con tôi lại nuôi tôi như bây giờ tôi đang phụng dưỡng cha mẹ.

Quảng cáo

  1. Điền vào chỗ trống vần chứa o hoặc ô. Giải câu đố :

- Hoa gì đơm lửa rực hồng

Lớn lên hạt ngọc đầy trong bị vàng ?

Là hoa lựu

- Hoa nở trên mặt nước

Lại mang hạt trong mình

Hương bay qua hồ rộng

Lá đội đầu mướt xanh.

Là cây hoa sen

Tham khảo giải bài tập sgk Tiếng Việt lớp 5:

  • Giải sgk Tiếng Việt lớp 5 Chính tả: Nghe - viết Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực

Xem thêm các bài giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 chọn lọc, hay khác:

  • Luyện từ và câu: Câu ghép [Tuần 19 trang 2-3 Tập 2]: 1. Gạch một gạch...; 2. Xếp các câu....
  • Tập làm văn: Luyện tập tả người [Tuần 19 trang 4-5 Tập 2]: 1. Đọc hai đoạn...; 2. Viết hai đoạn....
  • Luyện từ và câu: Cách nối các vế câu ghép [Tuần 19 trang 5-6 Tập 2]: 1. Dùng dấu gạch...; 2. Ranh giới giữa....
  • Tập làm văn: Luyện tập tả người [Tuần 19 trang 7-8 Tập 2]: 1. Đọc hai đoạn...; 2. Viết hai đoạn....

Xem thêm các bài Để học tốt môn Tiếng Việt 5 hay khác:

  • Soạn Tiếng Việt lớp 5
  • Soạn Tiếng Việt lớp 5 VNEN
  • Văn mẫu lớp 5
  • Giải Cùng em học Tiếng Việt lớp 5
  • Top 20 Đề thi Tiếng Việt lớp 5 có đáp án
  • Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn SALE shopee Tết:

  • Đồ dùng học tập giá rẻ
  • Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN,GÓI THI ONLINE DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại //tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 | Giải VBT Tiếng Việt 5 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung VBT Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 và Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Giải câu 1, 2 bài Chính tả - Tuần 21: Trí dũng song toàn trang 14, 15 VBT Tiếng Việt lớp 5 tập 1. Câu 1: Tìm và viết lại các từ :

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Tìm và viết lại các từ :

  1. Chứa tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi, có nghĩa như sau :

- Giữ lại để dùng về sau : ...............

- Biết rõ, thành thạo : ....................

- Đồ đựng đan bằng tre nứa, đáy phẳng, thành cao :..............

  1. Chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã, có nghĩa như sau :

- Dám đương đầu với khó khăn, nguy hiểm :..........

- Lớp mỏng bọc bên ngoài của cây, quả :.............

- Đồng nghĩa với giữ gìn :..................................

Phương pháp giải:

  1. Con phải tìm các từ thoả mãn hai yêu cầu sau:

- Chứa các tiếng bắt đầu bằng r, d, gi

- Đúng với ý nghĩa mà đề bài đưa ra.

  1. Chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã, có nghĩa như sau :

- Dám đương đầu với khó khăn, nguy hiểm.

- Lớp mỏng bọc bên ngoài của cây, quà.

- Đồng nghĩa với giữ gìn.

Lời giải chi tiết:

  1. Chứa tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi, có nghĩa như sau :

- Giữ lại để dùng về sau : để dành, dành dụm

- Biết rõ, thành thạo : rành rọt, rành rẽ, rành

- Đồ đựng đan bàng tre nứa, đáy phẳng, thành cao : cái giành

  1. Chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã, có nghĩa như sau :

- Dám đương đầu với khó khăn, nguy hiểm : dũng cảm, can đảm

- Lớp mỏng bọc bên ngoài của cây, quả : vỏ

- Đồng nghĩa với giữ gìn: bảo vệ

Quảng cáo

Câu 2

  1. Điền r, d hoặc gi vào chỗ trống để hoàn chỉnh bài thơ sau :

Dáng hình ngọn gió

Bầu trời rộng thênh thang

Là căn nhà của gió

Chân trời như cửa ngỏ

Thả sức gió đi về

Nghe cây lá ….ầm ....ì

Ấy là khi gió hát

Một biển sóng lao xao

Là gió đang ....ạo nhạc

Những ngày hè oi bức

Cứ tưởng gió đi đâu

Gió nép vào vành nón

Quạt ....ịu trưa ve sầu

Gió còn lượn lên cao

Vượt sông dài biển rộng

Cõng nước làm mưa ….ào

Cho xanh tươi đồng ruộng

Gió khô ô muối trống

Gió đẩy cánh buồm đi

Gió chẳng bao........... ờ mệt!

Nhưng đố ai biết được

Hình ....áng gió thế nào.

  1. Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm trong mẩu chuyện vui sau :

Sợ mèo không biết

Một người bị bệnh hoang tương, suốt ngày ngỡ mình là chuột, cuối cùng được ra viện nhưng anh ta cứ đứng tần ngần mai ở cổng viện mà không đi. Một bác sĩ thấy lạ bèn đến hỏi. Bệnh nhân sợ hai giai thích :

- Bên công có một con mèo.

Bác sĩ bảo :

- Nhưng anh đã biết mình không phai là chuột kia mà.

Anh ta trả lời:

- Tôi biết như vậy hỏi có ăn thua gì. Nhơ con mèo nó không biết điều ấy thì sao ?

Phương pháp giải:

Em làm theo yêu cầu của bài tập:

  1. Điền r, d hoặc gi vào chỗ trống sao cho phù hợp.
  1. Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm sao cho phù hợp.

Lời giải chi tiết:

  1. Điền r, d hoặc gi vào chỗ trống để hoàn chỉnh bài thơ sau :

Dáng hình ngọn gió

Bầu trời rộng thênh thang

Là căn nhà của gió

Chân trời như cửa ngỏ

Thả sức gió đi về

Nghe cây lá rầm rì

Ấy là khi gió hát

Một biển sóng lao xao

Là gió đang dạo nhạc

Những ngày hè oi bức

Cứ tưởng gió đi đâu

Gió nép vào vành nón

Quạt dịu trưa ve sầu

Gió còn lượn lên cao

Vượt sông dài biển rộng

Cõng nước làm mưa rào

Cho xanh tươi đồng ruộng

Gió khô ô muối trống

Gió đẩy cánh buồm đi

Gió chẳng bao giờ mệt!

Nhưng đố ai biết được

Hình dáng gió thế nào.

  1. Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm trong mẩu chuyện vui sau :

Sợ mèo không biết

Một người bị bệnh hoang tưởng, suốt ngày ngỡ mình là chuột, cuối cùng được ra viện nhưng anh ta cứ đứng tần ngần mãi ở cổng viện mà không đi. Một bác sĩ thấy lạ bèn đến hỏi. Bệnh nhân sợ hãi giải thích :

- Bên cổng có một con mèo.

Bác sĩ bảo :

- Nhưng anh đã biết mình không phải là chuột kia mà.

Anh ta trả lời:

- Tôi biết như vậy hỏi có ăn thua gì. Nhỡ con mèo nó không biết điều ấy thì sao ?

Loigiaihay.com

  • Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Công dân trang 16 Giải câu 1, 2, 3 bài Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Công dân trang 16 VBT Tiếng Việt 5 tập 2. Câu 1: Ghép từ công dân vào trước hoặc sau từng từ dưới đây để tạo thành những cụm từ có ý nghĩa:
  • Tập làm văn - Lập chương trình hoạt động trang 17 Giải đề 1, 2, 3, 4, 5 bài Tập làm văn - Lập chương trình hoạt động trang 17 VBT Tiếng Việt lớp 5 tập 2. Đề bài: Khi xây dựng chương trình công tác của liên đội trong năm học, ban chỉ huy liên đội trường em dự kiến tổ chức một số hoạt động sau đây :
  • Luyện từ và câu - Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ trang 18, 19, 20 Giải câu 1, 2, 3, 4 bài Luyện từ và câu - Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ trang 18, 19, 20 VBT Tiếng Việt 5 tập 2. Nhận xét: Đọc hai câu ghép sau và thực hiện các yêu cầu ở dưới. Tập làm văn - Trả bài văn tả người trang 21

Giải bài tập bài Tập làm văn - Trả bài văn tả người trang 21 VBT Tiếng Việt lớp 5 tập 2. Đề bài: Chọn một đoạn trong bài làm của em viết lại theo cách khác hay hơn

Chủ Đề