Bài tập cleft sentences lớp 11

You're Reading a Free Preview
Page 4 is not shown in this preview.

HỌC247xin giới thiệu đến các emLý thuyết và bài tập ôn tập Câu chẻ Tiếng Anh 11 có đáp án. Hi vọng tài liệu ôn tập này sẽ giúp các em ghi nhớ và hệ thống kiến thức về câu chẻ trong chương trình Tiếng Anh 11,chuẩn bị thật tốt cho các kì thi sắp tới.

Bạn đang xem: Bài tập câu chẻ lớp 11 có đáp án


LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP ÔNTẬP CÂU CHẺ TIẾNG ANH 11 CÓ ĐÁP ÁN

I. Câu chẻ là gì? Cách dùng câu chẻ lớp 11

- Câu chẻ tên gọi khác của câu nhấn mạnh, gồm có 2 mệnh đề, trong đó mệnh đề thứ nhất là mệnh đề sử dụng với mục đích cần nhấn mạnh, mệnh đề thứ hai là mệnh đề phụ có tác dụng bổ ngữ cho mệnh đề thứ nhất.

– Câu chẻ dùng để nhấn mạnh một thành phần nào đó của câu.

II. Công thức câu chẻ Tiếng Anh 11

1. Câu chẻ nhấn mạnh vào chủ ngữ.

It + (be) + S + who/that + V…

Ex: Lan is the best dancer. (Lan là người nhảy giỏi nhất).

➔ It is Lan who is the best dancer. (Đây là Lan người mà nhảy giỏi nhất).

2. Câu chẻ nhấn mạnh vào động từ.

S + Auxilliar + Vinf…

➔ Câu chẻ nhấn mạnh động từ ta dùng trợ động từ tương đương với thời động từ chính của câu và động từ chính ở dạng nguyên thể.

Ex:

I finished all my work yesterday.

(Tôi đã kết thúc tất cả công việc của tôi ngày mai).

➔ I did finish all my work yesterday.

(Tôi đã kết thúc tất cả công việc của tôi ngày mai).

3. Câu chẻ nhấn mạnh vào tân ngữ.

It + be + (tân ngữ) + that/whom + S + V.

Ex:

I gave her a pen last night. (Tôi đã tặng cô ấy một chiếc bút tối qua).

➔ It was her whom I gave a pen last night.

(Cô ấy người mà tôi đã tặng một chiếc bút tối qua).

4. Câu chẻ nhấn mạnh vào các thành phần khác của câu.

It + be + (thành phần câu cần được nhấn mạnh) + that + S + V.

Ex: She lives in a small house. (Cô ấy sống trong một ngôi nhà nhỏ).

➔ It is a small house that she lives in.

(Nó là một ngôi nhà nhỏ nơi mà cô ấy sống).

III. Câu chẻ trong câu bị động.

Câu chủ động:It + be + (tân ngữ) + that/whom + S + V.

Câu bị động:It + be + N + that/whom + tobe + Ved/PII + … + by O(S).

Ex:

Jim gave her boyfriend a lot of gifts.

(Cô gái này đã tặng cho bạn trai cô ấy rất nhiều quà).

➔ It was Jim’s boyfriend whom was given a lot of gifts.

(Bạn trai của Jim người mà đã được tặng rất nhiều quà bởi cô ấy).

IV. Bài tập về câu chẻ có đáp án

Bài 1. Viết lại câu không làm thay đổi nghĩa và use cấu trúc câu chẻ với từ được gạch chân.

1. Gim will visit my grandparents next month.

➔ _________________________________. (will be)

2. Her father hit this dog in the yard.

Xem thêm: Soạn Bài Viết Bài Tập Làm Văn Số 1 Ngữ Văn 7, Bài Viết Số 1

➔ _________________________________. (was)

3. His girlfriend made some candies for his birthday’s party.

➔ _________________________________. (was)

4. Tom passed the test last week.

➔ _________________________________. (was)

5. We were born in Hanoi.

➔ _________________________________. (that)

6. They cleaned the doors this morning.

➔ _________________________________. (cleaned)

Bài 2. Rewrite these sentences with the same meaning and using the cleft sentences with underlined word:

1. My father usually complains about my students whenever they go to my house.

--------------------------------------------------------------------

2. I used to like climbing up tress and pick fruits.

--------------------------------------------------------------------

3. My neighbors always make noise at night.

---------------------------------------------------------------------

4. We often complain about the noise at night.

---------------------------------------------------------------------

5. You gave her a bunch of rose last week.

---------------------------------------------------------------------

6. Our English teacher is the greatest teacher in the world.

---------------------------------------------------------------------

7. The earthquake destroyed everything two years ago.

---------------------------------------------------------------------

8. My recent computer helps me a lots in preparing tasks for my students.

--------------------------------------------------------------------

9. My students’ bad behavior made me sad yesterday morning.

--------------------------------------------------------------------

10. The man gave her the book.

--------------------------------------------------------------------

ĐÁP ÁN

Bài 1. Viết lại câu không làm thay đổi nghĩa và use cấu trúc câu chẻ với từ được gạch chân.

1. It will be Gim who visit my grandparents next month.

2. It was this dog that her father hit in the yard.

3. It was his girlfriend who made some candies for his birthday’s party.

4. It was last week that Tom passed the test.

5. It was Hanoi that We were born in.

6. It was the doors that were cleaned this morning.

Bài 2. Rewrite these sentences with the same meaning and using the cleft sentences with underlined word:

1. It is my father that/who usually complains about my students whenever they go to my house.

2. It was I that/who used to like climbing up tress and pick fruits.

3. It is my neighbors who/that always make noise at night.

4. It is we who/that often complain about the noise at night.

5. It was you/that who gave her a bunch of rose last week.

6. It is our English teacher who/that is the greatest teacher in the world.

7. It was the earthquake that destroyed everything two years ago.

8. It is my recent computer that helps me a lots in preparing tasks for my students.

9. It was my student’s bad behavior that made me sad yesterday morning.

10. It was the man who/that gave her the book.

Xem thêm: Truyện 50 Sắc Thái Tập 4 : Theo Lời Kể Của, Đọc Sách: 50 Sắc Thái (Fifty Shades Of Grey)

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệuLý thuyết và bài tập ôn tập Câu chẻ Tiếng Anh 11 có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang dongphuctienan.com.vnđể tải tài liệu về máy tính. Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các emhọc sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Bài viết 50 Bài tập về Câu chẻ trong Tiếng Anh cực hay có lời giải gồm đầy đủ lý thuyết trọng tâm về Câu chẻ và trên 50 bài tập về Câu chẻ chọn lọc, có đáp án chi tiết giúp bạn nắm vững cách sử dụng của Câu chẻ.

1. Nhấn mạnh chủ từ (Subject focus)

a. Với chủ ngữ chỉ người

It + is/was + Noun/pronoun (danh từ/đại từ - chỉ người) + that/who + V + O …

Ex: Câu gốc: My sister gave me this gift. (Chị tôi đã tặng cho tôi món quà này.)

Câu chẻ: It was my sister who/that gave me this present. (Chính chị tôi là người đã tặng cho tôi món quà này.)

→ Nhấn mạnh chủ ngữ chỉ người “my sister”.

b. Với chủ ngữ chỉ vật

It + is / was + Noun (danh từ - chỉ vật) + that + V + O …

Ex: Câu gốc: His bad behavior made the teacher angry. (Cách cư xử tệ của anh ta đã khiến giáo viên tức giận.)

Câu chẻ: It was his bad behavior that made the teacher angry. (Chính cách cư xử tệ của anh ta khiến giáo viên tức giận.)

→ Nhấn mạnh chủ ngữ chỉ vật “His bad behavior”

2. Nhấn mạnh tân ngữ (Object focus)

a. Với tân ngữ chỉ người

It + is/ was + Object (chỉ người) + that/ whom + S + V…

Trong trường hợp danh từ chỉ người là danh từ riêng (tên riêng) thì chỉ được dùng “THAT” trong cấu trúc trên.

Ex: Câu gốc: I met Tuan by chance when I traveled in Hue. (Tôi đã tình cờ gặp Tuấn khi tôi đi dịch ở Huế)

Câu chẻ: It was Tuan that I met by chance when I traveled in Hue. (Tuấn chính là người mà tôi đã tình cờ gặp khi đi du lịch ở Huế.)

→ Nhấn mạnh tân ngữ chỉ người “Tuan”

*Note: Vì “Tuan” là danh từ riêng (tên người) nên ở đây, ta chỉ được dùng “that” để nhấn mạnh tân ngữ, không dùng “whom”.

b. Với tân ngữ chỉ vật

It + is/ was + Object (chỉ vật) + that + S + V…

Ex: Câu gốc: I borrowed this motorbike from my best friend. (Tôi đã mượn chiếc xe máy này từ người bạn thân.)

Câu chẻ: It was this motorbike that I borrowed from my best friend. (Chiếc xe máy này chính là vật mà tôi mượn từ người bạn thân.)

→ Nhấn mạnh tân ngữ chỉ vật “this motorbike”

3. Nhấn mạnh trạng từ (Adverbial focus): trạng từ chỉ nơi chốn (place), thời gian (time)

It + is/ was + Adverbial phrase (trạng từ chỉ nơi chốn/thời gian) + that + S + V…

Ex: Câu gốc: I got married to her on this day 2 years ago. (Tôi đã kết hôn với cô ấy vào ngày này 2 năm trước.)

Câu chẻ: It was on this day 2 years ago that I got married to her. (Ngày này 2 năm trước là lúc mà tôi kết hôn với cô ấy.)

→ Nhấn mạnh trạng ngữ chỉ thời gian: “on this day 2 years ago”

4. Câu chẻ bị động (Cleft sentences in the passive)

a. Với danh từ/ đại từ chỉ người

It + is/ was + Noun/ pronoun (chỉ người) + that/ who + be + V3/-ed…

Ex: Câu gốc: The director criticized him in the meeting beacause his report had so many mistakes. (Giám đốc đã phê bình anh ta trong cuộc họp bởi vì báo cáo của anh ta có quá nhiều lỗi sai.)

Câu chẻ: It was he who was criticized by the director in the meeting because his report had so many mistakes. (Chính anh ta là người bị giám đốc phê bình trong cuộc họp bởi vì báo cáo của anh ta có quá nhiều lỗi sai.)

b. Với danh từ chỉ vật

It + is/ was + Noun (chỉ vật) + that + be + V3/-ed…

Ex: Câu gốc: My parents are talking about my sister’s wedding.

Câu chẻ: It is my sister’s wedding that is being talked about (by my parents). (Lễ cưới của chị gái tôi là chuyện mà đang được(bố mẹ tôi) nói tới.)

Task 1. Rewrite these sentenses with the same meaning and using the cleft sentences with underlined word

1. My father usually complains about my students whenever they go to my house.

--------------------------------------------------------------------

2. I used to like climbing up tress and pick fruits.

--------------------------------------------------------------------

3. My neighbors always make noise at night.

---------------------------------------------------------------------

4. We often complain about the noise at night.

---------------------------------------------------------------------

5. You gave her a bunch of rose last week.

---------------------------------------------------------------------

Hiển thị đáp án

1. It is my father that/who usually complains about my students whenever they go to my house.

2. It was I that/who used to like climbing up tress and pick fruits.

3. It is my neighbors who/that always make noise at night.

4. It is we who/that often complain about the noise at night.

5. It was you/that who gave her a bunch of rose last week.

Task 2. Choose the correct answer for each following sentence. (Chọn đáp án đúng cho mỗi câu sau.)

1. ______________ I bought the golden fish.

A. It was from this shop that

B. I was from this shop where

C. It was this shop which

D. It was this shop that

2. It was Tom _______ to help us.

A. comes

B. that comes

C. to come

D. who came

3. ____________ the police had rescued from the fire.

A. The baby

B. The baby that

C. It was the baby whom

D. It is the baby whom

4. _______________ my parents gave me the fish tank.

A. It was on my birthday when

B. It was my birthday on that

C. It was my birthday that

D. It was on my birthday that

5. __________ I first met my girlfriend.

A. It was in London that

B. It was in London where

C. It was London that

D. It was London which

6. ____________ on the phone.

A. It is his mother whom is

B. It was his mother whom is

C. It was his mother who is

D. It is his mother who is

7. ____________ a high level of blood cholesterol.

A. It is eggs that contain

B. Those are eggs it contains

C. It is eggs that contains

D. It is eggs contain

8. _______________ England won the World Cup.

A. It was in 1966 that

B. It was on 1966 that

C. It was in 1966 when

D. It was 1966 in that

9. __________________ we all look for.

A. That happiness

B. It is happiness that

C. Happiness it is that

D. Happiness it is

10. ________________ me how to play the drum.

A. It was my uncle who taught

B. My uncle who taught

C. It was my uncle taught

D. It is my uncle teaching

Hiển thị đáp án

1.A

2.D

3.C

4.D

5.A

6.C

7.C

8.A

9.B

10.A

Task 3. Viết lại những câu sau dưới dạng câu chẻ bị động

1. The pedestrian asked the policeman a lot of questions.

-----------------------------------------------------------------------------

2. The dog barked at the stranger.

------------------------------------------------------------------------------

3. My mom is making some cakes for our dinner.

----------------------------------------------------------------------------

4. We all saw her husband outside the theater last night.

-----------------------------------------------------------------------------

5. Mr. Hao repaired the roof yesterday morning.

------------------------------------------------------------------------------

Hiển thị đáp án

1. It was the policeman who were asked a lot of questions by the pedestrian.

2. It was the stranger who was barked at by the dog.

3. It was some cakes that were made for dinner by my mom.

4. It was her husband who was seen outside the theater (by us) last night.

5. It was the roof that was repaired by Mr. Hao yesterday morning.

Task 4. Viết lại câu mang ý nhấn mạnh bên dưới

1. I was most unhappy with the service.

⇒ What........ (to be unhappy with)

2. I can’t stand the noise.

⇒ It’s ........ (the noise)

3. David didn’t pay for the wedding ring, Anna did.

⇒ It ........ (David)

⇒ It ........(Anna)

4. He’s always late. It really annoys me.

⇒ What........ (to annoy)

5. Did you choose the furniture?

⇒ Was........ (you)

Hiển thị đáp án

1. What I was most unhappy with was the service.

2. It’s the noise that I can’t stand.

3. It was David who didn’t pay for the wedding ring.

   It was Sara who did pay for te wedding ring.

4. What really annoys me is that he’salways late.

5. Was it you who chose the furniture.

Xem thêm các bài tập Ngữ pháp Tiếng Anh cực hay có lời giải chi tiết khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Bài tập cleft sentences lớp 11

Bài tập cleft sentences lớp 11

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Follow https://www.facebook.com/hoc.cung.vietjack/ để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về ngữ pháp tiếng Anh, luyện thi TOEIC, Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile.... mới nhất của chúng tôi.