Bài tập gerund theo sau dong tu lop 9 năm 2024

Tổng hợp lý thuyết về những động từ được theo sau bởi V-ing & to V - unit 12 tiếng Anh 9 mới.

Tổng hợp đề thi giữa kì 2 lớp 9 tất cả các môn

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa - GDCD

GERUNDS & TO INFINITIVES

Quảng cáo

[NHỮNG ĐỘNG TỪ ĐƯỢC THEO SAU BỞI V-ING & TO V]

1. Verb + to-infinitive [Những động từ được theo sau bởi to V]:

Những động từ được theo sau là to V như: agree [đồng ý], expect [mong đợi], manage [có thể xoay sở được], pretend [giả vờ], tend [dự định], promise [hứa], attempt [nỗ lực], offer [đề xuất], refuse [từ chối],...

Ví dụ: I expect to get a good job in the future.

[Tôi mong sẽ nhận được một công việc tốt trong tương lai.]

2. Verb + V-ing form [Những động từ được theo sau bởi V-ing]:

Những động từ được theo sau là V-ing như: finish [kết thúc], stop [dừng lại], admit [thừa nhận], deny [phủ nhận], avoid [tránh], discuss [thảo luận], keep [giữ gìn/ duy trì], mention [đề cập], mind [phiền/ ngại],...

Ví dụ: He doesn't mind working hard to earn more money.

[Anh ấy không ngại làm việc vất vả để kiếm nhiều tiền hơn.]

3. Verb + to-infinitive / V-ing form [Những động từ được theo sau bởi to V/ V-ing]:

  1. Có những động từ có thể được sử dụng với cả to V hoặc V-ing mà không đổi nghĩa như: begin = start [bắt đầu], continue [tiếp tục],…

Ví dụ: She began working/to work in our office last month.

[Cô ấy đã bắt đầu làm việc ở văn phòng của chúng tôi từ tháng trước.]

  1. Có những động từ có thể được sử dụng với cả to V hoặc V-ing và có sự phân biệt về nghĩa như:

Verbs

V-ing

to-Infinitive

remember [nhớ]

- Nhớ đã làm việc gì

- Ví dụ: Do you remember doing that part-time job?

[Bạn có nhớ đã làm công việc bán thời gian đó không

- Nhớ việc cần làm

- Ví dụ: Did you remember to ask your boss for the day off?

[Bạn có nhớ xin sếp nghỉ 1 ngày chưa?]

forget [quên]

- Quên việc đã làm trong quá khứ

- Ví dụ: I forgot reading the job ads yesterday.

[Tôi quên mất là mình đã đọc quảng cáo công việc vào hôm qua.]

- Quên việc cần làm

- Ví dụ: Don't forget to send your application on time.

[Đừng quên gửi đơn ứng tuyển đúng thời hạn.]

try [cố gắng/ thử]

- try + V-ing: thử

- Ví dụ: He isn't in the office. Try phoning his home number.

[Anh ấy không có ở văn phòng. Thử gọi vào số điện thoại nhà anh ấy.]

try + to V: cố gắng

Ví dụ: I tried to get the job, but I failed.

[Tôi đã cố gắng để có việc làm, nhưng tôi đã thất bại.]

stop

[dừng lại]

stop + V-ing: dừng hẳn công việc đang làm

Ví dụ: She stopped complaining when she was given a promotion.

[Cô ấy đã không còn kêu ca khi được thăng chức.]

stop + to V: dừng công việc đang làm để làm việc khác

Ví dụ: I stopped [my study] to look for a job.

[Tôi dừng việc học để tìm việc làm.]

  • Getting Started Unit 12 trang 70 SGK tiếng Anh 9 mới Put a word/phrase from the box under each picture.
  • A Closer Look 1 Unit 12 trang 73 SGK tiếng Anh 9 mới Put one word/phrase under each picture. There is one extra word.
  • A Closer Look 2 Unit 12 trang 75 SGK tiếng Anh 9 mới Tổng hợp bài tập A Closer Look 2 Unit 12, có đáp án và lời giải chi tiết. Communication Unit 12 trang 77 SGK tiếng Anh 9 mới

The 4Teen website has launched a forum for teens to discuss their career paths. Read these posts and underline the reasons for their choices.

Chủ Đề