Bài tập giải phương trình bậc 2 cơ bản năm 2024

Tài liệu gồm 103 trang hướng dẫn giải và biện luận phương trình bậc hai một ẩn, các dạng toán liên quan đến phương trình bậc hai và các dạng phương trình quy về phương trình bậc hai. Tài liệu được biên soạn bởi tác giả Nguyễn Tiến.

Nội dung tài liệu:

  1. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN 1. Nhắc lại về giải phương trình bậc nhất một ẩn. 2. Kiến thức chung về phương trình bậc hai một ẩn. 3. Các dạng bài tập:
  2. Phương trình không chứa tham số. + Xác định phương trình bậc hai và các hệ số của phương trình bậc hai. + Giải phương trình bậc hai dạng tổng quát ax^2 + bx + c = 0. + Giải phương trình bậc hai khuyết b hoặc c. + Cho phương trình bậc hai, tính giá trị của biểu thức chứa nghiệm. + Lập phương trình bậc hai khi biết tổng và tích của hai nghiệm.
  3. Phương trình chứa tham số – giải phương trình bậc hai và bài toán phụ. + Giải và biện luận phương trình. + Tìm giá trị tham số của phương trình để phương trình có nghiệm thoả mãn một điều kiện cho trước. + Chứng minh rằng phương trình luôn có nghiệm với mọi giá trị tham số của phương trình. + Lập hệ thức liên hệ giữa x1, x2 sao cho x1, x2 độc lập đối giá trị tham số của phương trình. + Tìm giá trị tham số của phương trình thoả mãn biểu thức chứa nghiệm. + Tìm điều kiện của giá trị tham số của phương trình để biểu thức liên hệ giữa các nghiệm lớn nhất, nhỏ nhất. + Tìm công thức tổng quát của phương trình khi biết một nghiệm, tính nghiệm còn lại. [ads]
  4. Phương trình bậc cao – phương trình quy về phương trình bậc hai. + Phương trình trùng phương. + Phương trình chứa ẩn ở mẫu thức. + Phương trình tích.
  5. Giải phương trình bậc cao bằng phương pháp đặt ẩn phụ. + Dạng 1: Phương trình đối xứng (phương trình hồi quy). + Dạng 2: Phương trình: (x + a)(x + b)(x + c)(x + d) = e, trong đó a + b = c + d. + Dạng 3: Phương trình (x + a)(x + b)(x + c)(x + d) = ex^2, trong đó ab = cd. + Dạng 4: Phương trình (x + a)^4 + (x + b)^4 = c. + Dạng 5: Phương trình chứa mẫu số là phương trình bậc hai. II. PHƯƠNG TRÌNH BẬC CAO – PHỨC TẠP + Phương trình có ẩn ở trong dấu giá trị tuyệt đối. + Phương trình có chứa căn thức. + Phương pháp đặt ẩn số phụ. + Áp dụng bất đẳng thức. + Phương trình chứa nhiều căn bậc lẻ. + Phương trình chứa cả căn bậc chẵn và căn bậc lẻ.
  • Hàm Số - Đồ Thị Và Ứng Dụng

Ghi chú: Quý thầy, cô và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên TOANMATH.com bằng cách gửi về: Facebook: TOÁN MATH Email: [email protected]

Phương trình bậc 2 là một kiến thức cơ bản mà đa số chúng ta đã được học từ thời cấp 2. Từ những nguyên tắc cơ bản đến những ứng dụng phức tạp, phương trình bậc 2 không chỉ là một khái niệm toán học trừu tượng, mà còn mang trong mình những giá trị thực tiễn vô cùng quan trọng. Nhưng bạn đã từng tự hỏi cách giải phương trình bậc 2 là gì và tại sao nó lại được sử dụng phổ biến đến vậy? Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau khám phá phương pháp tìm nghiệm phương trình bậc 2 từ những kiến thức cơ bản cho đến ứng dụng thực tiễn.

Định nghĩa cơ bản của phương trình bậc 2

Phương trình bậc 2 là một loại phương trình toán học có dạng đặc biệt, trong đó có một số hằng số và một biến số có số mũ là 2. Dạng phương trình này có thể biểu diễn các quan hệ giữa các biến số trong nhiều lĩnh vực khác nhau như vật lý, kỹ thuật, kinh tế, khoa học tự nhiên,… Phương trình bậc 2 cũng là một công cụ quan trọng trong việc nghiên cứu các hàm số có dạng tương tự, đường cong có hình chữ U, định lý về tam giác vuông và nhiều khái niệm toán học khác.

Bài tập giải phương trình bậc 2 cơ bản năm 2024

Hiểu được phương pháp giải phương trình bậc 2 không chỉ giúp bạn nắm vững kiến thức toán học cơ bản, mà còn giúp bạn áp dụng vào các bài toán thực tế trong cuộc sống hàng ngày. Bạn có thể dùng phương trình bậc 2 để tính toán chi phí, lợi nhuận, diện tích, thể tích, khoảng cách, tốc độ,… Bạn cũng có thể dùng kiến thức của phương trình này để mô hình hóa các hiện tượng tự nhiên như sự biến đổi nhiệt độ, độ cao, áp suất,…

Bằng các phương pháp tìm nghiệm phương trình bậc 2, bạn có thể tìm ra các nghiệm hay các giá trị của biến số thỏa mãn phương trình. Từ đó suy ra các kết luận hay giải thích cho các bài toán khác nhau. Tuy nhiên tùy vào từng trường hợp mà bạn có thể áp dụng những phương pháp khác nhau.

Hướng dẫn phương pháp giải phương trình bậc 2 đơn giản nhất

Phương trình bậc 2 là một trong những khái niệm cơ bản trong toán học và việc giải phương trình này có thể gây khó khăn đối với nhiều người. Trên thực tế, có một cách tìm nghiệm phương trình bậc 2 đơn giản nhất mà bạn có thể áp dụng. Với hướng dẫn sau đây, chúng ta sẽ khám phá quy trình tìm nghiệm của phương trình này một cách dễ dàng và hiệu quả.

Sử dụng công thức nghiệm để tính phương trình bậc 2

Công thức nghiệm của phương trình bậc 2 là một công thức toán học quan trọng giúp chúng ta tìm ra các giá trị nghiệm của phương trình. Công thức này phụ thuộc vào các hằng số a, b và c trong phương trình bậc 2. Công thức nghiệm có dạng: x = (−b ± √(b^2 – 4ac))/(2a).

Bài tập giải phương trình bậc 2 cơ bản năm 2024

Để nhớ công thức nghiệm này và giải phương trình bậc 2, bạn có thể sử dụng một số cách nhớ đơn giản. Một cách là ghi nhớ các ký tự trong công thức và quan sát mối quan hệ giữa chúng.

Ví dụ, trong công thức nghiệm, ta có các ký tự a, b, c, ±, √, ^2, -, 4 và 2. Bạn có thể tưởng tượng rằng “a” đứng trên đỉnh và “b” và “c” nằm dưới. Dấu “+/-” thể hiện sự lựa chọn giữa dấu cộng và dấu trừ khi tính toán. Dấu “√” biểu thị căn bậc hai, “b^2” là bình phương của b, còn “4ac” là tích của 4, a và c. Bằng cách ghi nhớ và liên kết các ký tự này, bạn có thể dễ dàng nhớ công thức nghiệm.

Một cách khác để ghi nhớ công thức nghiệm là học thuộc một câu thơ nhớ. Ta có câu thơ “Bé bỏ đi, bình phương trừ bốn a cộng, Hai a chia, căn bậc hai cộng trừ” có thể giúp bạn nhớ các bước tính toán trong công thức nghiệm. Câu thơ này lần lượt đề cập đến việc bỏ dấu trừ, tính bình phương của b và trừ đi 4ac, sau đó chia cho 2a và cuối cùng tính căn bậc hai và cộng hoặc trừ.

Tính toán và giải thích quá trình áp dụng công thức nghiệm

Để áp dụng công thức nghiệm khi giải phương trình bậc 2, bạn cần thực hiện các thao tác sau đây:

Bước 1: Xác định các hằng số a,b,c trong phương trình bậc 2. Bạn cần chú ý rằng a là hệ số của x2 , b là hệ số của x và c là hằng số tự do. Nếu phương trình không có một trong ba hằng số này, bạn có thể coi hằng số đó bằng 0.

Bước 2: Thay các hằng số vào công thức nghiệm và tính toán giá trị của biểu thức bên trong căn bậc hai, gọi là biệt thức delta (Δ ). Biệt thức delta là một số quan trọng, vì nó quyết định số nghiệm của phương trình. Biệt thức delta có công thức là Δ=b2−4ac.

Bài tập giải phương trình bậc 2 cơ bản năm 2024

Bước 3: Kiểm tra giá trị của biệt thức Delta để xác định số nghiệm của phương trình.

  • Trong trường hợp Δ>0 thì phương trình sẽ có hai nghiệm phân biệt.
  • Nếu Δ=0, phương trình có nghiệm kép. Còn nếu Δ<0 thì phương trình sẽ vô nghiệm.
  • Nếu biệt thức delta là một số âm, bạn không thể lấy căn bậc hai của nó. Vì trong trường hợp này phương trình không có nghiệm thực.

Bước 4: Tính toán giá trị của các nghiệm bằng cách thay giá trị của biệt thức Delta vào công thức nghiệm và làm tròn kết quả nếu cần. Hãy chú ý rằng công thức nghiệm có hai dấu cộng/trừ (±). Vì vậy cần tính toán hai giá trị của x với hai dấu này. Bạn cũng cần chú ý rằng nếu biệt thức Delta bằng 0, bạn chỉ cần tính toán một giá trị của x, vì hai nghiệm trùng nhau.

Một số phương pháp giải phương trình bậc 2 khác

Ngoài cách tìm nghiệm phương trình bậc 2 đơn giản nhất mà chúng ta đã khám phá ở trên, còn tồn tại một số phương pháp khác có thể giải quyết các phương trình này. Tùy thuộc vào dạng và đặc điểm của phương trình mà bạn có thể lựa chọn phương pháp phù hợp nhất để giải được bài toán.

Xem xét các trường hợp đặc biệt khi giải phương trình bậc 2

Trong quá trình tìm nghiệm phương trình bậc 2, chúng ta cần xem xét các trường hợp đặc biệt để nhận biết nghiệm một cách nhanh chóng và hiệu quả. Dưới đây là một số trường hợp đặc biệt đáng chú ý khi giải loại phương trình này:

Phương trình vô nghiệm: Trường hợp này xảy ra khi các hệ số a, b, c đều cùng dấu và giá trị tuyệt đối của a nhỏ hơn giá trị tuyệt đối của c. Ví dụ: x2+2x+3=0 là một phương trình vô nghiệm. Trong trường hợp này, vì a, b, c đều dương và ∣a∣<∣c∣ nên phương trình không có nghiệm thực.

Phương trình có vô số nghiệm: Trường hợp này xảy ra khi tất cả các hệ số a, b, c đều bằng 0. Ví dụ: 0x2+0x+0=0 là một phương trình có vô số nghiệm. Trong trường hợp này thì mọi giá trị của x đều là nghiệm của phương trình.

Phương trình có nghiệm kép: Trường hợp này xảy ra khi các hệ số a, b, c thỏa mãn một trong hai điều kiện: a+b+c=0 hoặc a−b+c=0. Ví dụ: x2−5x+6=0 có nghiệm kép x=3. Trong trường hợp này thì phương trình nhận được chỉ có một nghiệm duy nhất.

Việc nhận biết và xử lý các trường hợp đặc biệt này giúp chúng ta tiết kiệm thời gian và nỗ lực trong quá trình tìm nghiệm phương trình bậc 2. Tuy nhiên, khi không thỏa mãn các trường hợp đặc biệt, chúng ta vẫn có thể sử dụng công thức nghiệm để tìm ra các giá trị của x một cách chi tiết và chính xác.

Phương pháp đồ thị để giải phương trình bậc 2

Phương pháp đồ thị là một trong những cách tiếp cận phổ biến để giải quyết các bài toán liên quan đến phương trình bậc 2. Để áp dụng phương pháp này, ta cần biết cách vẽ đồ thị của hàm số y=ax^2+bx+c, trong đó a, b, c là các hệ số cho trước. Đồ thị của hàm số này có dạng một Parabol (hay còn gọi là đường cong U), có một điểm cực trị là đỉnh của Parabol.

Bài tập giải phương trình bậc 2 cơ bản năm 2024

Khi vẽ đồ thị, ta cần chú ý đến các yếu tố sau: Độ dốc, hướng mở, tâm đối xứng và giao điểm với các trục tọa độ. Các giao điểm của đồ thị với trục hoành là các giá trị của x thỏa mãn phương trình y=0 hay nói cách khác là các nghiệm của phương trình bậc 2.

Phương pháp đồ thị có lợi thế là giúp ta có cái nhìn tổng quát và sinh động về bản chất của phương trình bậc 2, cũng như khả năng so sánh và phân loại các trường hợp có nghiệm, vô nghiệm hay có nghiệm kép. Tuy nhiên, phương pháp này cũng gặp phải một số hạn chế như sai số do quá trình vẽ đồ thị không thể hoàn toàn chính xác, phụ thuộc vào kỹ năng và công cụ vẽ đồ thị của người giải và khó khăn trong việc xác định nghiệm chính xác. Những khó khăn này hay xảy ra khi đồ thị cắt trục hoành ở những điểm có tọa độ là các số thập phân, phân số hay số căn.

Phương pháp nhẩm nghiệm

Đây là phương pháp giải phương trình bậc 2 dựa trên việc nhận biết một số dạng đặc biệt của phương trình bậc 2. Nó được áp dụng theo một định lý quen thuộc, đó chính là định lý Vi-et. Phương pháp nghiệm là một phương pháp nhẩm nhanh được nghiệm mà không cần sử dụng công thức nghiệm. Một số dạng phương trình bậc 2 có thể nhẩm nghiệm như sau:

Phương trình có dạng ax^2 + bx + c = 0 với a + b + c = 0. Phương trình này sẽ có nghiệm x1 = 1 và x2 = c/a.

Phương trình có dạng ax^2 + bx + c = 0 với a – b + c = 0. Phương trình này sẽ có nghiệm x1 = -1 và x2 = -c/a.

Phương trình có dạng ax^2 + (a + b)x + b = 0. Phương trình này sẽ có nghiệm x1 = -1 và x2 = -b/a.

Phương trình có dạng x^2 + px + q = 0 với p, q là các số nguyên và q chia hết cho p. Phương trình này sẽ có nghiệm x1 = -p và x2 = -q/p.

Bài tập giải phương trình bậc 2 cơ bản năm 2024

Phương pháp nhẩm nghiệm giúp ta giải phương trình bậc 2 một cách nhanh chóng và thuận tiện khi các dạng đặc biệt của phương trình được nhận biết và áp dụng. Tuy nhiên, nó chỉ áp dụng được cho một số dạng cụ thể của phương trình và không thể sử dụng cho tất cả các trường hợp.

Kết luận

Trong bài viết này, chúng ta đã tìm hiểu về phương trình bậc 2 và cách giải phương trình này. Đây là những kiến thức cơ bản và quan trọng trong việc học toán học. Bằng cách nắm vững các công thức và phương pháp giải phương trình bậc 2, chúng ta có thể giải quyết các bài toán liên quan đến phương trình bậc 2 một cách nhanh chóng và đơn giản nhất. Hy vọng bài viết này sẽ giúp ích cho các bạn trong việc học tập và bổ sung thêm kiến thức.

phương trình bậc 2 có 2 nghiệm đối nhau khi nào?

Làm thế nào để xác định một phương trình bậc hai có hai nghiệm đối nhau? Để một phương trình bậc hai có hai nghiệm đối nhau, tổng của hai nghiệm phải bằng 0.

A B C 0 thì x1 bằng bao nhiêu?

Nếu a+b+c=0 thì phương trình có nghiệm x1\=1 và x2\=c/a.

Tham số lớp 9 là gì?

Tham số trong toán học. Trong toán học, "tham số" thường được sử dụng để mô tả các hằng số hoặc giá trị mà bạn có thể thay đổi trong một phương trình hoặc một hàm mà bạn đang nghiên cứu. Cụ thể, trong phương trình hoặc hàm, tham số thường là những số mà bạn có thể thay đổi để xem sự ảnh hưởng của chúng đối với kết quả.

Có bao nhiêu loại phương trình?

Có hai loại phương trình là đồng nhất thức và phương trình có điều kiện. Một đồng nhất thức đúng với tất cả các giá trị của biến còn phương trình có điều kiện chỉ đúng với các giá trị nhất định của các biến số, hoặc không đúng với giá trị nào (còn gọi là phương trình vô nghiệm).