Bài tập kế toán kinh doanh dịch vụ nhà hàng năm 2024

  • 1. VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG --- ISO 9001:2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN KIỂM TOÁN Sinh viên:Hoàng Thị Hoài Phương Giảng viên hướng dẫn: ThS.Lê Thị Nam Phương HẢI PHÒNG - 2016
  • 2. VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG --- “HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI QUÝ TÙNG LÂM” KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH:KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Hoàng Thị Hoài Phương Giảng viên hướng dẫn: ThS. Lê Thị Nam Phương HẢI PHÒNG - 2016
  • 3. VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ------ NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Hoàng Thị Hoài Phương Mã SV:1212401019 Lớp: QT 1601K Ngành:Kế toán – Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Quý Tùng Lâm.
  • 4. TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp [ về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ]. - Hệ thống hóa lý luận chung về công tác kế toán doanh thu , chi phí, và xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp. - Mô tả thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại Quý Tùng Lâm. - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại Quý Tùng Lâm. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. Sử dụng số liệu kế toán năm 2015 của Công ty TNHH Thương Mại Quý Tùng Lâm 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp. Công ty TNHH Thương mại Quý Tùng Lâm.
  • 5. DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Người hướng dẫn thứ nhất: Họ và tên:Lê Thị Nam Phương Học hàm, học vị: Thạc sĩ QTKD Cơ quan công tác: Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng. Nội dung hướng dẫn:Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Quý Tùng Lâm. Người hướng dẫn thứ hai: Họ và tên:............................................................................................. Học hàm, học vị:................................................................................... Cơ quan công tác:................................................................................. Nội dung hướng dẫn:............................................................................ Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 18 tháng 4 năm 2016 Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 09 tháng 7 năm 2016 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Hải Phòng, ngày ...... tháng........năm 2016 Hiệu trưởng GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị
  • 6. CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: - Nghiêm túc có ý thức tốt trong qua trình làm đề tài tốt nghiệp. - Luôn thực hiện tốt mọi yêu cầu giáo viên hướng dẫn giao. - Chăm chỉ học hỏi, chịu khó sưu tầm số liệu, tài liệu phục vụ cho bài viết. 2. Đánh giá chất lượng của khóa luận [so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu…]: Yêu cầu của khóa luận được tác giả sắp xếp tương đối hợp lý, khoa học bao gồm 3 chương. Chương 1: Tác giả đã hệ thống hóa được những vấn đề lý luận cơ bản về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. Chương 2: Sau khi giới thiệu khái quát về công ty, tác giả đã mô tả và phân tích thực trạng công tác kế toán doanh thu , chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Quý Tùng Lâm, có số liệu minh họa cụ thể [ năm 2015].Số liệu minh họa từ các chứng từ vào các sổ sách kế toán tương đối hợp lý và logic. Chương 3: tác giả đã đánh giá được những ưu điểm, nhược điểm của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại Quý Tùng Lâm, trên cơ sở đó tác giả đã đưa ra được một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty. Các giải pháp đưa ra có tính khả thi và tương đối phù hợp với tình hình thực tế tại công ty. 3. Cho điểm của cán bộ hướng dẫn [ghi bằng cả số và chữ]: Bằng số:…………………… Bằng chữ:……………………………………………………………… Hải Phòng, ngày … tháng … năm 2016 Cán bộ hướng dẫn [Ký và ghi rõ họ tên] ThS. Lê Thị Nam Phương
  • 7. ĐẦU...................................................................................................... 1 CHƯƠNG1LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP. .............................................................................................................. 2 1.1 MỘT VÀI NÉT VỀ DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP. ...................................................... 2 1.1.1 Doanh thu.................................................................................................... 2 1.1.2 Chi Phí......................................................................................................... 4 1.1.3 Xác định kết quả kinh doanh....................................................................... 5 1.2 SỰ CẦN THIẾT PHẢI TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH.............................. 6 1.2.1. Ý nghĩa của việc tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. ............................................................................................... 6 1.2.2. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. .................................................................................................................... 8 1.3. NỘI DUNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH........................................................................ 8 1.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ....................................... 8 1.3.2. Kế toán giá vốn hàng bán..........................................................................13 1.3.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ..........................................................18 1.3.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính......................20 1.3.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác. ....................................................22 1.3.6.Kế toán xác định kết quả kinh doanh.........................................................24 1.4. TỔ CHỨC SỔ SÁCH KẾ TOÁN DOANH THU....................................28 1.4.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung. ............................................................28 1.4.2. Hình thức kế toán Chứng từ - Ghi sổ........................................................29 1.4.3. Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ Cái. ........................................................32 1.4.4. Hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ.....................................................33 1.4.5. Hình thức kế toán máy vi tính...................................................................34
  • 8. CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI QUÝ TÙNG LÂM. ............................36 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH TM Quý Tùng Lâm. ..........................................................................................................36 2.1.2. Đặc điểm tổ chức kinh doanh của công ty................................................37 2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI QUÝ TÙNG LÂM. ....................................................................................43 2.2.1.Kế toán bán hàng và cung cấp dịch vụ.......................................................43 2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán..........................................................................59 2.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh. .........................................................67 2.2.4. Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính.......................................77 2.2.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh.......................................................83 CHƯƠNG 3........................................................................................................94 MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI QUÝ TÙNG LÂM.......................................................................................................94 3.1.1. Ưu điểm.....................................................................................................94 3.1.2. Hạn chế......................................................................................................96 3.2. HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI QUÝ TÙNG LÂM. .............................................................................................97 3.2.1. Tính cấp thiết của việc hoàn thiện công tác kế toán doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM Quý Tùng Lâm.................97 3.2.2. Ý nghĩa của việc hoàn thiện những hạn chế trong công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. .......................97 3.2.3.Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ...............................................................................98 KẾT LUẬN. .....................................................................................................112
  • 9. NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 1 LỜI MỞ ĐẦU Nền kinh tế ngày càng phát triển đã mở ra vô vàn cơ hội lẫn thách thức cho các doanh nghiệp.Để có thể tồn tại và phát triển ngày càng lớn mạnh đòi hỏi các doanh nghiệp cần chủ động trong sản xuất kinh doanh, nắm bắt thông tin đặc biệt là các thông tin tài chính một cách nhanh chóng và chuẩn xác nhất.”Làm thế nào để tối đa hóa lợi nhuận” là một câu hỏi mà tất cả các doanh nghiệp đều đang đi tìm. Qua thời gian tìm hiểu tại Công ty TNHH Thương Mại Quý Tùng Lâm em đã có dịp được tìm hiểu thực tế và biết rõ hơn về công tác kế toán cũng như tầm quan trọng của nó,đặc biệt là công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.Xuất phát từ tầm quan trọng đó em đã quyết định chọn đề tài : “ Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại Quý Tùng Lâm” cho đề tài khóa luận của mình. Kết cấu của đề tài ngoài phần mở đầu và kết luận gồm 3 chương: Chương 1 : Lý luận chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại Quý Tùng Lâm. Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM Quý Tùng Lâm. Vì thời gian có hạn, sự hiểu biết và trình độ nghiệp vụ còn hạn chế nên bài viết của em còn nhiều thiếu sót.Em kính mong các thầy cô sẽ chỉ bảo, tạo điều kiện để em hoàn thành tốt bài khóa luận này. Em xin chân thành cảm ơn !
  • 10. NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 2 CHƯƠNG1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU,CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP. 1.1 MỘT VÀI NÉT VỀ DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP. 1.1.1 Doanh thu. 1.1.1.1 Khái niệm. Doanh thu là tổng các giá trị kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán hoặc sẽ thu được, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh [SXKD] thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu. 1.1.1.2 Các loại doanh thu.  Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoảng phụ thu và phí thu ngoài giá bán [nếu có]. Điều kiện ghi nhận doanh thu: Theo chuẩn mực kế toán số 14: “doanh thu và thu nhập khác” ban hành và công bố theo quyết định 149/2001/QĐ – BTC ban hành ngày 31/12/2001  Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.  Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.  Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.  Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng  Xác định được chi phí liên quan tới việc bán hàng  Doanh thu cung cấp dịch vụ là giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy.
  • 11. NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 3 Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán của kỳ đó. Doanh thu cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn cả 4 điều kiện sau:  Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.  Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.  Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán.  Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.  Doanh thu nội bộ: Là số doanh thu bán hàng nội bộ trong một kỳ kế toán của khối lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trong cùng một công ty, tổng công ty tính theo giá bán nội bộ.  Doanh thu hoạt động tài chính: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ hạch toán phát sinh liên quan tới hoạt động tài chính, bao gồm những khoản thu về tiền lãi, tiền bản quyền cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.  Thu nhập khác: Là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động xảy ra không thường xuyên, ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu gồm: thu từ thanh lý, nhượng bán tài san cố định; thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng, các khoản thu khác... 1.1.1.3.Các khoản giảm trừ doanh thu Các khoản giảm trừ doanh thu là các khoản phát sinh làm giảm doanh thu trong kỳ, bao gồm:  Chiết khấu thương mại: Là khoản bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với số lượng lớn.  Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc không đúng thời hạn... đã ghi trong hợp đồng kinh tế.  Hàng bán bị trả lại: Là giá trị các loại hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
  • 12. NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 4  Thuế xuất khẩu: Được đánh vào tất cả các mặt hàng, dịch vụ trao đổi với nước ngoài, khi xuất khẩu ra khỏi biên giới Việt Nam. Doanh nghiệp trược tiếp xuất khẩu hoặc ủy thác xuất khẩu phải nộp thuế này.  Thuế tiêu thụ đặc biệt: Được đánh vào doanh thu của các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu những mặt hàng, dịch vụ mà Nhà nước không khuyến khích sản xuất, tiêu dùng như hàng xa xỉ, rượu, bia, thuốc lá,...  Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: Được tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng, thuế GTGT của doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp phải nộp tương ứng với số doanh thu đã xác định trong kỳ  Doanh thu thuần: Là số chênh lệch giữa tổng doanh thu với các khoản giảm trừ doanh thu. 1.1.2 Chi Phí. 1.1.2.1 Khái niệm Chi phí là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động và vật chất mà doanh nghiệp đã bỏ ra để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh trong một khoảng thời gian nhất định. 1.1.2.2 Các loại chi phí.  Giá vốn hàng bán: Là giá trị hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ.  Đối với hàng hóa, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ: Giá vốn hàng bán là giá thành sản phẩm hay chi phí sản xuất.  Đối với hàng hóa tiêu thụ: giá vốn hàng bán bao gồm trị giá mua hàng của hàng đã tiêu thụ cộng với chi phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ.  Chi phí quản lý kinh doanh: là toàn bộ các chi phí có liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp và các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp như chi phí về lương nhân viên bán hàng, quản lý doanh nghiệp, các khoản trích theo lương, chi phí vật liệu, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho bán hàng, quản lý doanh nghiệp.  Chi phí hoạt động tài chính: Là các khoản chi phí liên quan đến hoạt động tài chính bao gồm:  Chi phí cho vay và đi vay vốn.  Chi phí chênh lệch tỷ giá hối đoái.  Chi phí chiết khấu thanh toán
  • 13. NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 5  Chi phí khác: Là các khoản chi phí phát sinh ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường , bao gồm:  Giá trị còn lại của tài sản cố định khi thanh lý, nhượng bán.  Chi phí liên quan đến thanh lý, nhượng bán tài sản.  Chênh lệch giảm do đánh giá lại tài sản cố định khi đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty con, công ty liên kết.  Chỉ cho tài trợ, biếu tặng, viện trợ...  Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính. Phương pháp để tính thuế thu nhập doanh nghiệp: Thuế TNDN phải nộp = thu nhập chịu thuế * thuế suất thuế TNDN 1.1.3 Xác định kết quả kinh doanh. 1.1.3.1 Khái niệm. Kết quả kinh doanh là chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm.Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả từ hoạt động sản xuất, kinh doanh; kết quả từ hoạt động tài chính, kết quả từ hoạt động khác. 1.1.3.2 Cách xác định kết quả kinh doanh.  Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: là số chênh lệch giữa danh thu thuần với giá vốn hàng bán và chi phí hoạt động kinh doanh.  Kết quả hoạt động tài chính: Là số chênh lệch giữa doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính.  Kết quả hoạt động khác: Là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và chi phí khác. Số tiền lãi [ lỗ] được phân phối như sau: Nếu lỗ sẽ trừ vào lợi nhuận sau thuếcủa năm tài chính tiếp theo. Nếu lãi sẽ được doanh nghiệp phân phối theo trình tự:  Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.  Nộp tiền thu về sử dụng vốn ngân sách nhà nước.  Trừ các khoản chi thực tế đã chi nhưng không được tính vào chi phí hợp lý hợp lệ, các khoản lỗ năm trước chuyển sang.
  • 14. NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 6  Trích lập các quỹ: quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng giảm giá, quỹ khen thưởng phúc lợi.  Chia lãi các bên tham gia góp vốn. 1.2 SỰ CẦN THIẾT PHẢI TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH. 1.2.1. Ý nghĩa của việc tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.  Đối với doanh nghiệp: Việc tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh giúp doanh nghiệp:  Nắm bắt và đánh giá được hiệu quả sản xuất, kinh doanh của từng hoạt động trong doanh nghiệp.  Làm căn cứ để thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước, thực hiện việc phân phối và tái đầu tư sản xuất kinh doanh.  Đưa ra được những chiến lược, giải pháp sản xuất kinh doanh dựa trên những thông tin thu thập được.  Đối với nhà nước: Việc tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa quan trọng với nhà nước:  Dựa vào kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, cơ quan thuế xác định các khoản thuế phải thu.  Thông qua tình hình thực hiện nghĩa vụ đối vơi Nhà nước của các doanh nghiệp, các nhà hoạch định kinh tế quốc gia sử dụng chính sách tiền tệ, chính sách thuế và các khoản trợ cấp, trợ giá để đề ra các giải pháo phù hợp phát triển kinh tế tầm vĩ mô tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp hoạt động.  Đối với nhà đầu tư: Giúp các nhà đầu tư nắm bắt, phân tích và đánh giá tình hình doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó đưa ra các quyết định đầu tư một cách chính xác và hiệu quả nhất.  Đối với các tổ chức tài chính trung gian:
  • 15. NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 7 Dựa vào số liệu về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp làm căn cứ để quyết định cho doanh nghiệp vay vốn hay không.  Đối với nhà cung cấp: Kết quả kinh doanh, lịch sử thanh toán là căn cứ cho doanh nghiệp chậm thanh toán,...
  • 16. NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 8 1.2.2. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. 1.2.2.1. Vai trò. Việc hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là cơ sở để đánh giá hiệu quả cuối cùng của hoạt động kinh doanh trong một kỳ kế toán nhất định của doanh nghiệp, là điều kiện tốt nhất để cung cấp các thông tin cần thiết giúp cho ban lãnh đạo có thể phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch và lựa chọn phương án kinh doanh, đầu tư có hiệu quả tốt nhất, đồng thời cung cấp kịp thời các thông tin tài chính cho các bên liên quan. Kết quả kinh doanh là khâu cuối cùng của một kỳ kế toán.Nó cho biết được trong kỳ kế toán đó công ty lãi hay lỗ.Vì vậy xác định kết quả kinh doanh phải chính xác, đúng đắn và đầy đủ. 1.2.2.2. Nhiệm vụ. Phản ánh, tính toán và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác chi phí phát sinh trong kỳ cho từng đối tượng chịu chi phí hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ. Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ kế toán. Phản ánh, tính toán và kết chuyển chính xác kết quả của từng hoạt động trong kỳ kinh doanh nhằm xác định và phân phối kết quả kinh doanh đúng đắn, hợp lý. Cung cấp thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định và phân phối kết quả kinh doanh của toàn doanh nghiệp. 1.3. NỘI DUNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH. 1.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 1.3.1.1. Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng. Tùytheo phương thức bán hàng, phương thức thanh toán, kế toán bán hàng sử dụng các chứng từ, sổ sách kế toán:
  • 17. NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 9  Hóa đơn bán hàng và cung cấp dịch vụ [Hóa đơn thông thường, hóa đơn GTGT]  Các chứng từ thanh toán [Phiếu thu, séc thanh toán, ủy nhiệm chi, giấy báo có của ngân hàng, đề nghị thanh toán]  Chứng từ liên quan khác: Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, hàng trả lại,....  Sổ chi tiết bán hàng.  Bảng kê bán hàng.  Sổ chi tiết các tài khoản 511, 3331  Bảng cân đối phát sinh.  Báo cáo tài chính,... 1.3.1.2. Tài khoản sử dụng  Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một thời kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh từ các giao dịch và các nghiệp vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ. Tài khoản cấp 2 của tài khoản 511  TK 5111- Doanh thu bán hàng.  TK 5112- Doanh thu bán hàng các thành phẩm.  TK 5113- Doanh thu cung cấp dịch vụ.  TK 5118- Doanh thu khác. Kế cấu tài khoản 511 Nợ TK 511 Có - Thuế TTĐB, thuế XK, thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiêp. - Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ - Kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911 - Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ, lao vụ phát sinh trong kỳ hạch toán.
  • 18. NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 10 ∑ Số phát sinh bên nợ ∑ Số phát sinh bên có TK 511không có số dư cuối kỳ
  • 19. NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 11  Tài khoản 521- Chiết khấu thương mại. Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi chép trên hợp đồng kinh tế mua, bán đã cam kết. Tài khoản cấp 2 của tài khoản 521:  TK 5211 – chiết khấu thương mại.  TK 5212 – Hàng bán bị trả lại.  TK 5213 – giảm giá hàng bán. Kết cấu tài khoản 521. Nợ TK 521 Có - Khoản chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng. - Kết chuyển toàn bộ khoản chiết khấu thương mại sang TK 511 để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo. ∑ Số phát sinh bên nợ ∑ Số phát sinh bên có TK 521 không có số dư cuối kỳ  Tài khoản 333- Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước:  TK 3331- Thuế GTGT phải nộp.  TK 3332- Thuế tiêu thụ đặc biệt.  TK 3333- Thuế xuất, nhập khẩu. 1.3.1.3. Quy trình hạch toán.  Kế toán doanh thu bán hàng theo phương pháp trực tiếp. Là phương thức bán hàng mà khách hàng có thể đến mua hàng trực tiếp hoặc thanh toán trước tiền hàng, sau đó công ty sẽ chuyển hàng đến nơi khách hàng yêu cầu.Chi phí vận chuyển sẽ do hai nên thỏa thuận. Quy trình hạch toán được thể hiện ở sơ đồ số 01.
  • 20. NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 12 Sơ đồ 01: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ [trường hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ ]. TK 911 TK 521TK 511 TK 111,112 Cuối kỳ, kết chuyển DT Doanh thu phát sinh Tổng giá thanh toán Thuế GTGT TK 3331 Thuế GTGT TK 3331 CKTM, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại Cuối kỳ , kết chuyển chiết khấu TM, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại hàng bán bị trả lại.
  • 21. NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 13 Sơ đồ 02: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ [ trường hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp] 1.3.2. Kế toán giá vốn hàng bán. 1.3.2.1. Các phương pháp xác định giá vốn. Doanh nghiệp phải xác định được giá vốn của hàng xuất bán để làm căn cứ ghi sổ, cuối kỳ xác định kết quả của hoạt động sản xuát kinh doanh.Để tính giá vốn hàng xuất kho, kế toán có thể áp dụng một trong bốn phương pháp tính trị giá hàng xuất kho.  Phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ, bình quân gia quyền liên hoàn.  Phương pháp nhập trước xuất trước[FIFO]  Phương pháp nhập sau, xuất trước[LIFO].  Phương pháp thực tế đích danh. Trị giá hàng xuất kho= Lượng hàng hóa xuất kho*Giá đơn vị xuất kho. Doanh thu phát sinh Thuế XK, TTĐB, GTGT phải nộp TK 333 TK 111, 112TK 511 TK 911 TK 521 CKTM, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại Cuối kỳ, kết chuyển CKTM, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần
  • 22. NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 14  Phương pháp bình quân gia quyền. Theo phương pháp này thì trị giá thức tế của hàng hóa, thành phẩm xuất kho được tính căn cứ vào số lượng hàng hóa, thành phẩm xuất kho và đơn giá bình quân gia quyền. Giá đơn vị bình quân gia quyền có 2 cách tính: Trị giá hàng tồn đầu kỳ + Trị giá hàng nhập trong kỳ = Lượng hàng tồn đầu kỳ + Lượng hàng nhập trong kỳ Trị giá hàng tồn sau lần nhập i = Lượng hàng tồn sau lần nhập i  Phương pháp nhập trước, xuất trước [FIFO] Phương pháp này dựa trên giả định hàng nhập về trước sẽ được xuất trước,xuất hết số hàng nhập trước mới tính đến số hàng nhập sau theo giá mua thực tế của từng loại hàng [trong trường hợp này, số hàng tồn đầu kỳ sẽ được coi là lần nhập đầu tiên].  Phương pháp nhập sau xuất trước [LIFO] Phương pháp này dựa trên giả định hàng nhập về sau sẽ được xuất trước, xuất hết số hàng nhập lần sau mới tính đến số hàng nhập lần ngay trước đó của từng loại hàng.  Phương pháp thực tế đích danh. Theo phương pháp này, hàng hóa nhập kho theo giá nào thì được xuất kho theo giá đó. Hàng hóa được xác định theo đơn chiếc từng lô và giữ nguyên giá cho đến lúc bán[ trừ trường hợp điều chỉnh]. Phương pháp này phản ánh chính xác giá trị của từng lô hàng hóa của mỗi lần nhập. Do đó những doanh nghiệp có nhiều mặt hàng, nhiều nghiệp vụ nhập xuất hàng hóa không nên áp dụng. Giá đơn vị bình quân gia quyền cả kỳ Giá đơn vị bình quân gia quyền liên hoàn sau lần nhập i
  • 23. NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 15
  • 24. NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 16 1.3.2.2. Chứng từ kế toán sử dụng.  Hóa đơn mua hàng, hóa đơn GTGT.  Phiếu xuất kho, hợp đồng kinh tế. 1.3.2.3. Tài khoản sử dụng.  TK 632 – Giá vốn hàng bán. Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của hàng hóa, dịch vụ,bát động sản đầu tư bán trong kỳ. Ngoài ra, tài khoản này còn để phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa,... Kết cấu tài khoản 632: theo phương pháp kê khai thường xuyên. Nợ TK 632 Có - Phản ánh giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. - Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi đã trừ đi phần bồi thường trách nhiệm cá nhân gây ra. - Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. - Trị giá vốn hàng bán bị trả lại nhập kho. - Kết chuyển giá vốn hàng bán vào TK 911 ∑ Số phát sinh bên Nợ. ∑ Số phát sinh bên Có. TK 632 không có số dư cuối kỳ. Kết cấu tài khoản 632: theo phương pháp kiểm kê định kỳ. Nợ TK 632 Có - Phản ánh giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. - Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. - Kết chuyển giá vốn hàng hóa đã gửi đi bán nhưng chưa xác định là tiêu thụ. - Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính. - Kết chuyển giá vốn hàng bán vào TK 911
  • 25. NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 17 ∑ Số phát sinh bên Nợ. ∑ Số phát sinh bên Có. TK 632 không có số dư cuối kỳ. 1.3.2.4. Quy trình hạch toán. Sơ đồ 03: Kế toán giá vốn hàng bán[ theo phương pháp KKTX] Sơ đồ 04: Kế toán giá vốn hàng bán[ theo phương pháp KKĐK] TK 157 TK 155,156 Hàng gửi đi bán xác định là tiêu thụ Thành phẩm sx ra gửi đi bán không qua nhập kho TK 911 TK 155, 156TK 632TK 154 Thành phẩm sx ra tiêu thụ ngay không qua nhập kho Thành phẩm, hàng hóa đã bán bị trả lại nhập kho Thành phẩm, hàng hóa xuất kho gửi bán Xuất kho thành phẩm, hàng hóa để bán Cuối kỳ, k/c giá vốn hàng bán của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ TK 159 Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho TK 154 Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Cuối kỳ, k/c giá thành dịch vụ hoàn thành tiêu thụ trong kỳ TK 611 K/c trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa gửi đi bán chưa xác định là tiêu thụ đầu kỳ TK 157 TK 155TK 632TK 155 K/c trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa tồn đầu kỳ Kếty chuển giá vốn của thành phẩm tồn kho cuối kỳ Xác định và k/c trị giá vốn của hàng đã xuất bán được xác định là tiêu thụ Cuối kỳ, k/c giá vốn của thành phẩm đã gửi đi bán nhưng chưa xác định là tiêu thụ trong kỳ. TK 911 k/c giá vốn hàng bán của thành phẩm hàng hóa, dịch vụ TK 631 Xác định, k/c giá thành củat hành phẩm hoàn thành nhập kho TK 157
  • 26. NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 18 1.3.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 1.3.3.1. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng.  Bảng tính và phân bổ tiền lương và BHXH.  Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.  Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ.  Các chứng từ gốc có liên quan: phiếu thu, phiếu chi,...  Sổ chi tiết liên quan.  Bảng cân đối số phát sinh.  Báo cáo tài chính. 1.3.3.2. Tài khoản sử dụng.  Tài khoản 642 – chi phí quản lý kinh doanh  TK 6421 – Chi phí bán hàng.  TK 6422 – chi phí quản lý doanh nghiệp. Kết cấu tài khoản 642 Nợ TK 642 Có - Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ. - Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ. - Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả. - Dự phòng trợ cấp mất việc làm. - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi. - Kết chuyển chi phí kinh doanh vào TK 911 ∑ Số phát sinh bên Nợ ∑ Số phát sinh bên Có TK 642 không có số dư cuối kỳ
  • 27. NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 19 1.3.3.3. Quy trình hạch toán. Sơ đồ05 : Kế toán chi phí quản lý kinh doanh. Chi phí dịch vụ mua ngoài chi phí bằng tiền khác TK 111,112 TK 111,112, 152 TK 911 TK 142,242 TK 214 TK 334,338 TK 133 TK 642 TK 133 TK 111,112, 333 TK 111,112, 331,141 TK 352 VAT đầu vào Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương Chi phí khấu hao tài sản cố định Chi phí phân bổ dần, trích trước Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ nếu được tính vào CPKD Chi phí bảo hành tính vào CPBH, thuế , phí, lệ phí tính vào CP QLDN Các khoản thu giảm chi phí Kết chuyển chi phí QLKD Hoàn nhập dự phòng phải trả Chi phí vật liệu, công cụ
  • 28. NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 20 1.3.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính. 1.3.4.1. Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng.  Giấy báo có, giấy báo nợ,...  Các khế ước cho vay, đi vay biên bản ghi nhận nợ  Các chứng từ liên quan khác.  Sổ chi tiết liên quan.  Bảng cân đối số phát sinh.  Bảng cân đối kế toán. 1.3.4.2. Tài khoản sử dụng.  Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính. Kết cấu tài khoản 515. Nợ TK 515 Có - Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp [nếu có] - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911 - Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ: lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi bán trả chậm ,lãi tỷ giá... ∑ Số phát sinh bên Nợ ∑ Số phát sinh bên Có TK 515 không có số dư cuối kỳ  Tài khoản 635 – Chi phí hoạt động tài chính. Kết cấu tài khoản 635. Nợ TK 635 Có - Tập hợp chi phí hoạt động tài chính: chi phí đi vay, lỗ tỷ giá, chiết khấu thanh toán cho người mua. - Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán. - Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính sang TK 911. ∑ Số phát sinh bên Nợ ∑ Số phát sinh bên Có TK 635 không có số dư cuối kỳ
  • 29. NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 21 1.3.4.3. Quy trình hạch toán. Sơ đồ 06: Phương pháp hạch toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính. TK 111,112,242,335 TK 635 TK 111,112 TK 911 TK121,221 TK 112TK 515 TK 3331 TK121,221 TK129,229 TK 413 TK129,229 TK413 Trả lãi tiền vay, phân bổ lãi mua hàng trả chậm, trả góp Số thuế GTGT phải nộp theo pp trực tiếp Lãi chứng khoán, lãi tiền gửi, bán ngoại tệ Lỗ về các khoản đầu tư Lãi về các khoản đầu tư Bán khoản đầu tư thu tiền K/c chi phí tài chính K/c doanh thu tài chính K/c lãi chênh lệch tỷ giá K/c lỗ chênh lệch tỷ giá Dự phòng giảm giá đầu tư Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng giảm giá đầu tư . CP hoạt động liên doanh liên kết
  • 30. NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 22 1.3.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác. 1.3.5.1. Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng.  Phiếu thu, phiếu chi, phiếu kế toán.  Giấy báo có, giấy báo nợ,...  Các chứng từ liên quan khác.  Sổ chi tiết liên quan.  Bảng cân đối số phát sinh.  Bảng cân đối kế toán. 1.3.5.2 Tài khoản sử dụng.  Tài khoản 711 – Doanh thu khác. Kết cấu tài khoản 711. Nợ TK 711 Có - Số thuế GTGT phải nộp [nếu có] tính theo phương pháp trực tiếp - Kết chuyển thu nhập khác sang TK 911 - Tập hợp thu nhập khác phát sinh trong kỳ kinh doanh. ∑ Số phát sinh bên Nợ ∑ Số phát sinh bên Có TK 711 không có số dư cuối kỳ  Tài khoản 811 – Chi phí khác. Kết cấu tài khoản 811. Nợ TK 811 Có - Tập hợp chi phí khác phát sinh trong kỳ - Kết chuyển chi phí khác sang TK 911. ∑ Số phát sinh bên Nợ ∑ Số phát sinh bên Có TK 811 không có số dư cuối kỳ
  • 31. NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 23 1.3.5.3. Quy trình hạch toán. Sơ đồ số 07: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác và chi phí khác. TK 133 TK 211 TK 152,156,211 TK 331,338 TK 111, 112 TK 3331 TK 711TK 811TK 214 TK 3331 TK 911 TK 111,112 [nếu có] TK 111,112,338 TK 111,112 Thuế GTGT phải nộp pp trực tiếp Khoản phạt do vi phạm hợp đồng Thuế GTGT[ nếu có] Các chi phí khác bằng tiền[chi hoạt động thanh lý,nhượng bán TSCĐ] Giá trị còn lại Nguyên giá k/c chi phí khác phát sinh trong kỳ k/c thu nhập khác phát sinh trong kỳ Thu nhượng bán, thanh lý TSCĐ, thu phạt khách hàng vi phạm HĐKT K/c nợ không xác định được chủ tiền phạt tính trừ vào khoản nhận ký quỹ, ký cược Thu được khoản phải thu khó đòi đã xóa sổ[đồng thời ghi có vào TK004 Nhận tài trợ biếu tặng vật tư, hàng hóa, TSCĐ Giảm giá TSCĐ dùng cho hoạt động SXKD khi thanh lý, nhượng bán
  • 32. NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 24 1.3.6.Kế toán xác định kết quả kinh doanh. 1.3.6.1. Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng.  Phiếu kế toán, các chứng từ liên quan khác.  Sổ chi tiết liên quan.  Bảng cân đối số phát sinh.  Báo cáo tài chính. 1.3.6.2. Tài khoản sử dụng.  Tài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh Kết cấu tài khoản 911 Nợ TK 911 Có - Tập hợp chi phí phát sinh trong kỳ[ giá vốn hàng bán, chi phí kinh doanh, chi phí hoạt động tài chính, chi phí khác] - Kết chuyển lãi - Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp - Tập hợp doanh thu, thu nhập phát sinh trong kỳ[doanh thu thuần về bán hàng và CCDV, doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác]. - Kết chuyển lỗ. ∑ Số phát sinh bên Nợ ∑ Số phát sinh bên Có TK 911 không có số dư cuối kỳ  Tài khoản 421 – Lợi nhuận chưa phân phối, bao gồm:  TK 4211 – Lợi nhuận chưa phân phối năm trước.  TK 4212 – Lợi nhuận chưa phân phối năm nay.
  • 33. NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 25 Kết cấu tài khoản 421 Nợ TK 421 Có - Số lỗ về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp - Trích lập các quỹ trong doanh nghiệp - Chia cổ tức, lợi nhuận cho các bên tham gia góp vốn. - Bổ sung nguồn vốn kinh doanh. - Nộp lợi nhuận lên cấp trên. - Số lợi nhuận thực tế của hoạt động kinh doanh trong kỳ. - Số lỗ của cấp dưới nộp lên, số lỗ của cấp dưới được cấp trên cấp bù. - Xử lý các khoản lỗ về hoạt động kinh doanh. ∑ Số phát sinh bên Nợ ∑ Số phát sinh bên Có Số lỗ hoạt động kinh doanh chưa xử lý Số lợi nhuận chưa phân phối  Tài khoản 821 –Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, bao gồm : Kết cấu tài khoản 821. Nợ TK 821 Có - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm. - Ghi nhận thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. - Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành thực tế phải nộp trong năm. - Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước. - Kết chuyển xác định kết quả kinh doanh. ∑ Số phát sinh bên Nợ ∑ Số phát sinh bên Có TK 821 không có số dư cuối kỳ
  • 34. NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 26  Tài khoản 3334- Thuế thu nhập doanh nghiệp. Doanh thu bán hàng - Giá vốn hàng bán = Lợi nhuận gộp [từ hoạt động bán hàng] + Lợi nhuận từ hoạt động tài chính Doanh thu TC- Chi phí TC - Chi phí kinh doanh Chi phí QLDN, chi phí BH = Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh +/- Lãi/ lỗ từ hoạt động khác Thu nhập khác- CP khác = Lợi nhuận kế toán trước thuế - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp LNTT * Thuế suất thuế TNDN = Lợi nhuận sau thuế
  • 35. NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 27 1.3.6.3. Quy Trình hạch toán. Sơ đồ 08: kế toán xác định kết quả kinh doanh. TK 632 TK 511 TK 515, 711 TK635 TK 811 TK 642 TK 911 TK 334 TK 821 TK 421 k/c giá vốn hàng bán k/c chi phí quảnl ý kinh doanh Kết chuyển chi phí khác Kết chuyển chi phí tài chính Xđ thuếTN DN phải nộp Cuối kỳ k/c doanh thu thuần Kết chuyển doanh thu tài chính, thu nhập khác Kết chuyển lỗ phát sinh trong kỳ k/c chi phí thuế TN DN Kết chuyển lợi nhuận sau thuế TNDN k/c các khoản giảm trừ TK 521
  • 36. NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 28 1.4. TỔ CHỨC SỔ SÁCH KẾ TOÁN DOANH THU. 1.4.1.Hình thức kế toán Nhật ký chung.  Nguyên tắc, đặc trưng cơ bản của hình thưc Nhật ký chung. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung : tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là Sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế[ định khoản kế toán] của nghiệp vụ đó.Sau đó lấy số liệu trên Sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.  Các loại sổ: Sổ Nhật ký chung, Sổ Cái, Sổ thẻ kế toán chi tiết,...  Trình tự ghi sổ kế toán
  • 37. NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 29 Sơ đồ 09: trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung. Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặcđịnh kỳ Kiểm tra, đối chiếu 1.4.2.Hình thức kế toán Chứng từ - Ghi sổ.  Nguyên tắc, đặc trưng cơ bản của hình thức Chứng từ - Ghi sổ Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán chứng từ ghi sổ: Căn cứ tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “ Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm:  Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.  Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ cái. Sổ, thẻ kế toán chi tiết Chứng từ kế toán SỔ NHẬT KÝ CHUNG Sổ cái TK Bảng CĐ Số phát sinh Báo cáo tài chính Bảng tổng hợp chi tiết Sổ nhật ký đặc biệt
  • 38. NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 30 Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có nội dung kinh tế. Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm [theo số thứ tự trong Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ] và có chứng từ kế toán đính kèm, phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán.  Các loại sổ: Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, Sổ cái, Các sổ thẻ kế toán chi tiết.  Trình tự ghi sổ kế toán
  • 39. NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 31 Sơ đồ 10: trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ. Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặcđịnh kỳ Kiểm tra, đối chiếu Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Sổ, thẻ kế toán chi tiết Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Sổ cái TK Bảng CĐ SPS Báo cáo tài chính Bảng tổng hợp chi tiết Sổ quỹ CHỨNG TỪ GHI SỔ
  • 40. NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 32 1.4.3.Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ Cái.  Nguyên tắc, đặc trưng cơ bản của hình thức Nhật ký – Sổ Cái. Đặc trưng cơ bản của hình thức Nhật ký – Sổ Cái: các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế [ theo tài khoản kế toán] trền cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là sổ Nhật ký – Sổ Cái. Căn cứ để ghi sổ Nhật ký – Sổ Cái là các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại.  Các loại sổ: Nhật ký – Sổ cái; các sổ, thẻ kế toán chi tiết...  Trình tự ghi sổ kế toán. Sơ đồ 11: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký – Sổ Cái. Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặcđịnh kỳ Kiểm tra, đối chiếu Sổ, thẻ kế toán chi tiết Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Báo cáo tài chính Bảng tổng hợp chi tiết Sổ quỹ NHẬT KÝ – SỔ CÁI
  • 41. NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 33 1.4.4.Hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ.  Nguyên tắc, đặc trưng cơ bản của hình thức Nhật ký – Chứng từ. Tập hợp và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên Có của các tài khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các tài khoản đối ứng bên Nợ. Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian với việc hệ thống hóa các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế [ theo tài khoản]. Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên cùng một sổ kế toán và trong cùng một quá trình ghi chép. Sử dụng các mẫu sổ in sẵn các quan hệ đối ứng tài khoản, chỉ tiêu quản lý kinh tế, tài chính và lập Báo cáo tài chính.  Các loại sổ sách sử dụng: Nhật ký – chứng từ; Bảng kê; Sổ cái; Sổ, thẻ kế toán chi tiết...  Trình tự ghi sổ.
  • 42. NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 34 Sơ đồ 12: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký – chứng từ. Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặcđịnh kỳ Kiểm tra, đối chiếu 1.4.5.Hình thức kế toán máy vi tính.  Nguyên tắc, đặc trung cơ bản của hình thức kế toán máy vi tính. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán máy vi tính là công việc kế toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán.Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ sổ kế toán và Báo cáo tài chính theo quy định.  Các loại sổ: Phần mềm kế toán được thiết kế theo hình thức nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó nhưng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay. Sổ, thẻ kế toán chi tiết Chứng từ gốc và các bảng phân bổ NHẬT KÝ-CHỨNG TỪ Báo cáo tài chính Bảng tổng hợp chi tiết Bảng kê SỔ CÁI
  • 43. NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 35  Trình tự ghi sổ. Sơ đồ 13: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy. Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặcđịnh kỳ Kiểm tra, đối chiếu
  • 44. NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 36 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI QUÝ TÙNG LÂM. 2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI QUÝ TÙNG LÂM. 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH TM Quý Tùng Lâm.  Tên giao dịch: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI QUÝ TÙNG LÂM  Tên giao dịch quốc tế: QUY TUNG LAM TRADING COMPANY LIMITED  Địa chỉ: Số 68, Phố Tô Hiệu, Phường Trại Cau, Quận Lê Chân, Thành phố Hải Phòng,Việt Nam  Số điện thoại: 0313.556.769  Mã số thuế: 0201274787  Vốn điều lệ : 1.000.000.000  Người đại diện: Giám đốc Lê Tùng Lâm  Ngành nghề kinh doanh: Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động.  Địa điểm kinh doanh: NHÀ HÀNG CÁ NƯỚNG LÀNG CHÀI-Số 1 Vĩnh Lưu, Khu Đồng Đình Vàng, Phường Đông Khê, Quận Ngô Quyền ,TP Hải Phòng, Việt Nam  Chi nhánh công ty: - NHÀ HÀNG CÁ NƯỚNG LÀNG CHÀI 2-Số 179B, Phố Trung Kính, Phường Yên Hòa, Quận Cầu Giấy,TP Hà Nội Việt Nam  MST:0201274787-001 Công ty TNHH thương mại Quý Tùng Lâm được thành lập vào ngày 02 tháng 08 năm 2012 theo QĐ 48 của BTC, giấy phép đầu tư số 0201274787 do Sở Kế hoạch Đầu tư thành phố Hải Phòng phê chuẩn. Mặc dù là một doanh nghiệp trẻ mới được thành lập vào năm 2012, nhưng Công ty TNHH thương mại Quý Tùng Lâm đã tạo được cho mình một vị thế
  • 45. NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 37 có uy tín và vững chắc trong lĩnh vực dịch vụ ăn uống, tổ chức sự kiện trên thị trường thành phố Hải Phòng. Những năm qua, do nhận thấy tầm quan trọng cũng như tiềm năng của lĩnh vực ăn uống ,giải trí của người dân thành phố cảng… công ty đã không ngừng mở rộng và phát triển.Với các món ăn ngon, chất lượng đảm bảo,phục vụ chuyên nghiệp và nhiệt tình công ty TNHH thương mại Quý Tùng Lâm đã thực sự tạo lên thương hiệu riêng trên thị trường Hải Phòng.Năm 2015,không chỉ phát triển ở Hải phòng công ty tiếp tục mở rộng quy mô lập chi nhánh tại Hà Nội.Đây là bước thành công lớn đối với doanh nghiệp trẻ như công ty TNHH thương mại Quý Tùng Lâm 2.1.2. Đặc điểm tổ chức kinh doanh của công ty. 2.1.2.1. Lĩnh vực hoạt động của công ty. Công ty hoạt động về kinh doanh nhà hàng, chuyên cung cấp dịch vụ ăn uống, tổ chức sự kiện. 2.1.2.2. Những kết quả đạt được. Với việc thực hiện các chính sách thích hợp kết quả kinh doanh của công ty đã không ngừng được cải thiện trong các năm qua. Điểu này được thể hiện thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm 2013, 2014 và 2015 với các chỉ tiêu tổng doanh thu, tổng chi phí, lợi nhuận thuần, lợi nhuậnsau thuế.
  • 46. NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 38 2.1.2.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty. Công ty TNHH thương mại Quý Tùng Lâm có bộ máy quản lý tổ chức tập trung gọn nhẹ. Đứng đầu là Giám đốc tiếp đến là phòng kế toán và các bộ phận. Sơ đồ 14: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH TM Quý Tùng Lâm .  Chức năng nhiệm vụ phân cấp nội bộ công ty: Doanh nghiệp muốn phát triển và tồn tại lớn mạnh ngoài vốn , chuyên môn của từng thành viên trong công ty,phải có bộ máy quản lý tốt.Qua sơ đồ trên ta thấy bộ máy nhân sự của công ty được sắp xếp trên cơ sở gọn nhẹ, hiệu quả với các phòng ban được phân cách rõ ràng phù hợp với công việc kinh doanh của công ty.  Giám đốc công ty - Là người đứng đầu công ty, đồng thời là người trực tiếp lãnh đạo, điều hành hoạt động kinh doanh của công ty qua bộ máy lãnh đạo của công ty. Giám đốc là người chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật về mọi hoạt động đối nội và đối ngoại của công ty. GIÁM ĐỐC CÔNG TY PHÒNG KẾ TOÁN BỘ PHẬN NHÂN VIÊN PHỤC VỤ BỘ PHẬN QUẦY BAR,LỄ TÂN BỘ PHẬN BẾP PHÒNG KINH DOANH, NHÂN SỰ
  • 47. NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 39
  • 48. NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 40  Phòng kinh doanh,nhân sự. - Tham mưu cho giám đốc về điều hành nội bộ, về hoạch định, thiết lập, phổ biến, triển khai chính sách, mục tiêu của công ty - Chịu trách nhiệm lập kế hoạch, chỉ đạo kinh doanh, theo dõi tiến độ kinh doanh, tìm nguyên nhân, đề xuất biện pháp điều chỉnh khắc phục, phòng ngừa kịp thời. - Giám sát việc thực hiện nhiệm vụ của các bộ phận trong công ty. - Tổ chức thực hiện các hợp đồng kinh tế đảm bảo hiệu quả, đồng thời phối hợp với phòng kế toán để xác định tình hình công nợ theo các hợp đồng kinh tế đảm bảo hiệu quả kinh doanh. - Chịu trách nhiệm lập kế hoạch kinh doanh, triển khai nhiệm vụ cho các bộ phận, lên kế hoạch cho phương hướng trong kỳ kinh doanh tiếp theo. Nắm bắt và tổng hợp tình hình kinh doanh của công ty. - Xây dựng và áp dụng các chế độ quy định nội bộ về quản lý sử dụng lao động, chịu trách nhiệm trước giám đốc công ty trong việc thực hiện các chính sách đối với người lao động. - Thực hiện công tác thi đua khen thưởng kỷ luật trong doanh nghiệp.  Phòng kế toán - Quản lý công tác hành chính văn thư, bảo mật, thông tin liên lạc, đánh máy… - Tổ chức công tác ghi chép ban đầu, lập, kiểm soát và quản lý các chứng từ kế toán theo đúng quy định của pháp luật. - Lập và quản lý các sổ sách kế toán theo quy định của chế độ Tài chính – Kế toán hiện hành. - Lập, trình ký, chuyển nộp các báo cáo thuế, báo cáo kế toán, báo cáo thống kê định kỳ theo chế độ Tài chính – Kế toán hiện hành. - Tổ chức, thực hiện những nhiệm vụ đáp ứng mọi yêu cầu của công tác kế toán quản trị trong doanh nghiệp.
  • 49. NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 41 - Tham mưu cho giám đốc trong lĩnh vực quản lý các hoạt động tài chính, đề xuất lên giám đốc các phương án tổ chức kế toán, đồng thời thông tin cho ban lãnh đạo những hoạt động tài chính, những thông tin cần thiết để kịp thời điều chỉnh quá trình hoạt động kinh doanh trong công ty. - Thanh toán lương cho nhân viên. 2.1.2.4.Đặc điểm tổ chức kế toán. a.Mô hình tổ chức kế toán. Sơ đồ 15: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán công ty TNHH thương mại Quý Tùng Lâm. Bộ máy kế toán của công ty TNHH thương mại Quý Tùng Lâm được tổ chức theo hình thức tập trung gọn nhẹ, toàn bộ công tác kế toán từ việc xử lý chứng từ đến ghi sổ tổng hợp, lập báo cáo tài chính đều được tập trung thực hiện ở phòng kế toán. Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, với mô hình kế toán tập trung đã giúp bộ máy kế toán của công ty được gọn nhẹ, tiết kiệm chi phí, phù hợp vơi tình hình của công ty. Giúp cung cấp thông tin kịp thời cho các nhà quản lý trong việc ra quyết định. - Kế toán trưởng: là người được bổ nhiệm theo quyết định của giám đốc công ty, có trách nhiệm đôn đốc các kế toán viên làm việc có hiệu quả. Kế toán trưởng có nhiệm vụ tổ chức điều hành toàn bộ hệ thống kế toán của công ty và chịu sự điều hành của giám đốc. Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp, Kê toán thu chi Kế toán bán hàng, công nợ,kho Thủ quỹ
  • 50. NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 42 - Kế toán tổng hợp: + Kiểm tra định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh + Kiểm tra sự chính xác giữa số liệu kế toán chi tiết và tổng hợp +Kiểm tra số dư cuối kì có hạch toán đúng và khớp với báo cáo chi tiết hay không. + Hạch toán thu nhập, chi phí khấu hao, TSCĐ, công nợ, thuế GTGT, báo cáo thuế,… + Lập báo cáo tài chính theo từng tháng, quý, năm + Lưu trữ dữ liệu kế toán theo quy định - Kế toán thu chi + Lập phiếu thu, phiếu chi tiền mặt + Theo dõi dòng tiền vào, dòng tiền ra của công ty + Theo dõi việc thanh toán của khách hàng - Kế toán bán hàng và theo dõi công nợ: + Theo dõi tình hình thanh toán của công ty với khách hàng + Đối chiếu công nợ của công ty với khách hàng + Thực hiện việc ghi chép sổ quỹ + Quản lý chứng từ, sổ sách liên quan đến thu, chi tiền mặt + Theo dõi vật tư nguyên liệu nhập xuất trong kho. -Thủ quỹ: trực tiếp thu chi tiền mặt, tiếp nhận chứng từ ngân hàng theo dõi số dư tài khoản tại các ngân hàng. b.Hình thức và chế độ kế toán áp dụng. Công ty TNHH thương mại Quý Tùng Lâm áp dụng chế độ kế toán theo QĐ48/2012 QĐ-BTC do Bộ Tài chính ban hành, chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ. Các chứng từ, sổ sách kế toán đều tuân thủ theo đúng quy trình của nhà nước, lập theo mẫu sẵn của Bộ Tài chính ban hành. a.Kỳ kế toán: Bắt đầu từ 01/01 đến ngày 31/12 b.Đơn vị tiền tệ sử dụng[ áp dụng trong năm kế toán]: Việt Nam đồng c.Hình thức kế toán:Chứng từ được lập theo hình thứcNhật ký chung d.Phương pháp kế toán hàng tồn kho: - Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Theo giá gốc
  • 51. NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 43 - Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Theo phương pháp bình quân liên hoàn. - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên e.Công ty áp dụng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. f. Phương pháp hạch toán chi tiết hàng hóa: phương pháp thẻ song song. g. Phương pháp khấu hao tài sản đang áp dụng: phương pháp khấu hao theo đường thẳng[ năm] h.Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay: Phân bổ chi phí đầu tư tài sản cố định i.Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu: Doanh thu bán hàng và doanh thu cung cấp dịch vụ. 2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI QUÝ TÙNG LÂM. 2.2.1.Kế toán bán hàng và cung cấp dịch vụ. Doanh thu là tổng các giá trị kinh tế mà công ty thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động kinh doanh góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu bán hàng có thể là thu tiền ngay, cũng có thể chưa thu được [ do các thỏa thuận về thanh toán bán hàng ] nhưng đã được khách hàng chấp thuận thanh toán thì đều được ghi nhận là doanh thu. Lĩnh vực kinh doanh của công ty là dịch vụ ăn uống vì vậy doanh thu của công ty được cấu thành từ cung cấp dịch vụ và doanh thu bán hàng hóa [ bia , rượu, nước ngọt, thuốc lá,...] Phương thức bán hàng mà công ty áp dụng: Phương thức bán hàng trực tiếp: Khách hàng trực tiếp sử dụng các dịch vụ và mua hàng hóa tại địa điểm kinh doanh của công ty [nhà hàng] hoặc thanh toán trước tiền hàng sau đó công ty chuyển hàng đến nơi khách hàng yêu cầu.Chi phí vận chuyển sẽ do 2 bên thỏa thuận. 2.2.1.1. Chứng từ kế toán sử dụng.  Hợp đồng kinh tế, đơn đặt hàng, phiếu xuất kho.  Hóa đơn bán hàng và cung cấp dịch vụ [ hóa đơn thông thường,hóa đơn GTGT].Hóa đơn GTGT bao gồm 3 liên.
  • 52. NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 44 - Liên 1 : Lưu tại quyển.[ màu tím]. - Liên 2 : Giao cho người mua. [ màu đỏ ] - Liên 3 : Luân chuyển nội bộ để ghi sổ kế toán.[ màu xanh ].  Các chứng từ tthanh toán - Phiếu thu, ủy nhiệm thu, giấy báo có của ngân hàng,...và các chứng từ khác liên quan. 2.2.1.2. Tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng.  Để hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, kế toán sử dụng các tài khoản:  Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.  Tai khoản 111, 112: Tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng.  Tài khoản 131: Phải thu khách hàng.  Tài khoản 3331: Thuế GTGT phải nộp.  Sổ sách sử dụng.  Bảng kê bán hàng.  Sổ nhật ký chung.  Sổ cái tài khoản 511, 632.  Bảng cân đối số phát sinh.  Hệ thống báo cáo tài chính.  Bảng cân đối kế toán.  Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.  Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.Bảng thuyết minh báo cáo tài chính. 2.2.1.3. Quy trình hạch toán. Sơ đồ 16: Quy trình hạch toán kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
  • 53. NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 45 Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, định kỳ Đối chiếu Hàng ngày căn cứ vào các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, nhân viên bán hàng trực tiếp lập các chứng từ. Nhân viên bán hàng lập hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng. Cuối ngày nhân viên bán hàng giao toàn bộ hóa đơn GTGT và số tiền hàng thu được cho thủ quỹ làm căn cứ ghi sổ quỹ và nhập quỹ tiền mặt. Sau đó thủ quỹ chuyển toàn bộ hóa đơn cho kế toán. Kế toán tập hợp toàn bộ hóa đơn bán hàng, hoặc hợp đồng mua bán...làm căn cứ ghi Sổ nhật ký chung. Sau đó căn cứ vào Sổ nhật ký chung, kế toán ghi sổ cái các tài khoản 511, 111, 112, 3331,...Cuối kỳ, kế toán tiến hành tổng hợp số liệu trên Sổ cái và lập bảng cân đối phát sinh, Báo cáo tài chính. Sổ nhật ký chung Hóa đơn GTGT, phiếu thu,… Báo cáo tài chính Sổ cái TK 511, 3331… Bảng cân đối SPS
  • 54. NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 46 Một số ví dụ: VD1.Ngày 30/11/2015 xuất kho 10 thùng Cam ép.Giá bán 310.000đ chưa bao gồm VAT 10% cho ông Hoàng Quốc Việt. Phiếu xuất kho số XK835 đã thanh toán bằng tiền mặt .HĐ số 0000985. Nhân viên bán hàng lập phiếu xuất kho và hóa đơn GTGT số 0000985. Sau đó, nhân viên bán hàng chuyển cho kế toán trưởng và giám đốc kí duyệt: đem phiếu xuất kho đến cho thủ kho làm thủ tục xuất hàng, ký nhận. Sau khi khách hàng nhận hàng và thanh toán tiền, Nhân viên bán hàng giao cho khách hàng hóa đơn GTGT liên 2, liên 1 lưu tại quyển, liên 3 sử dụng để ghi sổ nhật kí chung. Căn cứ sổ nhật ký chung [biểu số 09] kế toán ghi sổ cái TK 511 [biểu số 10] Cuối kỳ cộng số liệu lập bảng CĐ SPS và Báo cáo tài chính. VD2. Ngày 01/12/202015 Ông Phạm Văn Ba của công ty bảo hiểm PVI Duyên Hải thanh toán hóa đơn dịch vụ ăn uống 3.000.000 chưa bao gồm VAT 10%, bằng tiền mặt.HĐ số 0000992 Nhân viên bán hàng lập hóa đơn GTGT đồng thời lập phiếu thu. Sau đó, nhân viên bán hàng giao cho khách hàng hóa đơn GTGT liên số 2, liên 1 lưu tại quyển, liên 3 dùng để ghi sổ Nhật ký chung, và sổ quỹ tiền mặt. Căn cứ vào Sổ nhật ký chung[ biểu số 09], kế toán ghi sổ cái tk 511[ biểu số 10] Cuối kỳ, cộng số liệu lập bảng cân đối số phát sinh và Báo cáo tài chính
  • 55. NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 47 . Biểu số 01: Phiếu xuất kho ngày 30/11/2015 CÔNG TY TNHH TM QUÝ TÙNG LÂM Số 68 - Tô Hiệu- Trại Cau-Lê Chân - Hải Phòng Mẫu số 02 – VT [Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC] PHIẾU XUẤT KHO Ngày 30 tháng 11 năm 2015 Số: XK835 Nợ: 632 Có: 156 Họ và tên người nhận hàng: ............................Địa chỉ [bộ phận]:.............................. Lý do xuất kho: Xuất tại kho [ngăn lô]: Địa điểm:........................................................ STT Tên, nhãn hiệu quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ sản phẩm, hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Cam ép MS 215 thùng 10 10 209.626 2.096.262 Cộng X x 10 10 209.626 2.096.262 Tổngsố tiền [viết bằng chữ]: Hai triệu không trăm chín mươi sáu nghìn hai trăm sáu mươi hai đồng chẵn./ Số chứng từ gốc kèm theo: Ngày 30 tháng 11 năm 2015 Người lập phiếu [Ký, họ tên, đóng dấu] Người nhận hàng [Ký, họ tên] Thủ kho [Ký, họ tên] Kế toán trưởng Ký, họ tên] Giám đốc [Ký, họ tên]
  • 56. NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 48 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI QUÝ TÙNG LÂM. Mã số thuế: 0201274787 Địa chỉ: Số 68 phố Tô Hiệu, phường Trại Cau, quận Lê Chân, Thành phố Hải Phòng, Việt Nam Điện thoại: 0313.556.769 Số tài khoản: 254 1100 292 007 tại Ngân hàng TMCP Quân Đội –CN Hải Phòng Họ tên người mua hàng: Hoàng Quốc Việt. Tên đơn vị: Công ty TMCP Khánh Minh Mã số thuế: 0105 673 775 Địa chỉ: 173 Trung Kính, Yên Hòa,Cầu Giấy , Hà Nội. Hình thức thanh toán:TM Số tài khoản: STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 01 Cam ép thùng 10 310.000 3.100.000 Cộng tiền hàng: 3.100.000 Thuế suất GTGT:10% Tiền thuế GTGT: 310.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 3.410.000 Số tiền viết bằng chữ: Ba triệu bốn trăm mười nghìn đồng chẵn./ Biểu số 02: Hóa đơn GTGT số 0000985 HOÁ ĐƠN GTGT Liên 3: Nội bộ Ngày 30 tháng 11 năm 2015 Mẫu số: 01GTKT3/001 Ký hiệu: AA/14P Số: 0000985 Người mua hàng [Ký, ghi rõ họ tên] Người bán hàng [Ký, ghi rõ họ tên] Giám đốc [Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên]
  • 57. NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 49 Biểu số 03: Phiếu thu số 1076 CÔNG TY TNHH TM QUÝ TÙNG LÂM Mẫu số: 01 - TT [Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC] PHIẾU THU Ngày 30 tháng 11 năm 2015 Quyển số: Số: PT 1076 Nợ: 1111 Có: 5111 Có:3331 Họ và tên người nôp tiền: Ông Hoàng Quốc Việt Địa chỉ: Lý do nộp: Thanh toán hóa đơn mua cam ép. Số tiền: 3.410.000. Viết bằng chữ]: Ba triệu bốn trăm mười nghìn đồng chẵn./ Kèm theo: 1Chứng từ gốc. Ngày 30 tháng 11 năm 2015. Giám đốc [Ký, họ tên, đóng dấu] Kế toán trưởng [Ký, họ tên] Người nộp tiền [Ký, họ tên] Người lập phiếu [Ký, họ tên] Thủ quỹ [Ký, họ tên]
  • 58. NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 50 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI QUÝ TÙNG LÂM. Mã số thuế: 0201274787 Địa chỉ: Số 68 phố Tô Hiệu, phường Trại Cau, quận Lê Chân, Thành phố Hải Phòng, Việt Nam Điện thoại: 0313.556.769 Số tài khoản: 254 1100 292 007 tại Ngân hàng TMCP Quân Đội – CN Hải Phòng Họ tên người mua hàng: Phạm Văn Ba. Tên đơn vị: Công ty Bảo hiểm PVI Duyên Hải Mã số thuế: 0105 402 531-009 Địa chỉ: Tầng 7 toàn nhà DG 15 Trần Phú , Ngô Quyền, Hải PHòng. Hình thức thanh toán: Tiền mặt Số tài khoản: STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 01 Dịch vụ ăn uống 3.000.000 Cộng tiền hàng 3.000.000 Thuế suất GTGT:10% Tiền thuế GTGT: 300.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 3.300.000 Số tiền viết bằng chữ: Ba triệu ba trăm nghìn đồng chẵn./ Biểu số 04: Hóa đơn GTGT số 0000992 HOÁ ĐƠN GTGT Liên 3: Nội bộ Ngày 01 tháng 12 năm 2015 Mẫu số: 01GTKT3/001 Ký hiệu: AA/14P Số: HĐ0000992 Người mua hàng [Ký, ghi rõ họ tên] Người bán hàng [Ký, ghi rõ họ tên] Giám đốc [Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên]
  • 59. NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 51 Biểu số 05: Phiếu thu số 1090 CÔNG TY TNHH TM QUÝ TÙNG LÂM Mẫu số: 01 - TT [Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC] PHIẾU THU Ngày 01tháng 12 năm 2015 Quyển số: Số: PT 1090 Nợ: 1111 Có: 5111 Có:3331 Họ và tên người nôp tiền: Ông Phạm Văn Ba Địa chỉ: CÔNG TY BẢO HIỂM PVI DUYÊN HẢI Lý do nộp: Thanh toán hóa đơn dịch vụ ăn uống [tiếp khách ] Số tiền: 3.300.000 Viết bằng chữ]: Ba triệu ba trăm nghìn đồng chẵn./ Kèm theo: 1Chứng từ gốc. Ngày 01 tháng 12 năm 2015. Giám đốc [Ký, họ tên, đóng dấu] Kế toán trưởng [Ký, họ tên] Người nộp tiền [Ký, họ tên] Người lập phiếu [Ký, họ tên] Thủ quỹ [Ký, họ tên]
  • 60. NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 52 Biểu số 06: bảng kê bán hàng kèm theo HĐ ngày 01/12/2015 CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI QUÝ TÙNG LÂM Mã số thuế: 0201274787 Địa chỉ :68 Tô Hiệu-Trại Cau-Lê Chân-Hải Phòng BẢNG KÊ BÁN HÀNG Ngày 01/12/2015 kèm theo HĐ GTGT số0000992 STT Tên Hàng Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Đậu gói 3 10,000 30,000 2 Khăn Lạnh cái 25 2,000 50,000 3 Lavi chai 5 10,000 50,000 4 Cá trình kg 1,0 650,000 650,000 5 Tôm trộn hồng kông đĩa 2 190,000 380,000 6 Cá bớp con 10 50,000 500,000 7 Khoai lang chiên đĩa 3 20,000 60,000 8 Chả ốc cái 20 10,000 200,000 9 Stolichlaya chai 2 310,000 620,000 10 Nộm hoa chuối tép đĩa 2 50,000 100,000 11 Hoa quả đĩa 3 120,000 360,000 Tổng tiền hàng 3,000,000 Thuế GTGT 10% 300,000 Tổng tiền thanh toán 3,300,000 Viết bằng chữ: Ba triệu ba trăm nghìn đồng chẵn./ Người bán hàng Người mua hàng
  • 61. NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 53 Biểu số 07: Bảng giá vốn hàng hóa ngày 01/12/2015 CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI QUÝ TÙNG LÂM Đ/c: 68 Tô Hiệu- Trại Cau- Lê Chân- HP. BẢNG GIÁ VỐN HÀNG HÓA Đvt: đồng STT Tên Hàng Đơn vị Đơn giá vốn 1 Đậu gói 5.000 2 Ngô sữa gói 5.000 3 Khăn Lạnh cái 500 4 Lavi [24c/thung] thùng 75.000 5 Cam ép thùng 209.626 6 Bia heniken két 250.000 7 Rượu stolich laya chai 255.000 ... ... ... ... 35 Khoai lang chiên đĩa 15.700 36 Cá trình kg 385.600 ... ... ... ... 64 Tôm trộn hồng kông đĩa 135.650 ... ... ... ... 108 Cá bớp con 33.066 ... ... ... ... 120 Chả ốc cái 7.300 ... ... ... ... 258 Nộm hoa chuối tép đĩa 33.060 259 Hoa quả đĩa 77.850 ... ... ... ... Người lập bảng Kế toán trưởng
  • 62. NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 54 Biểu số 08: Bảng giá vốn hàng hóa hóa đơn số 0000992 CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI QUÝ TÙNG LÂM Đ/c: 68 Tô Hiệu- Trại Cau- Lê Chân- HP. GIÁ VỐN HÀNG HÓA HĐ GTGT: 0000992 Đvt: đồng STT Tên Hàng Số lượng Đơn giá vốn Thành tiền 1 Đậu 3 5.000 15.000 3 Khăn Lạnh 25 500 12.500 4 Lavi 5 3.125 15.625 7 Rượu stolich laya 2 255.000 510.000 35 Khoai lang chiên 3 15.700 47.100 36 Cá trình 1 385.600 385.600 64 Tôm trộn hồng kông 2 135.650 271.300 108 Cá bớp 10 33.066 330.660 120 Chả ốc 20 7.300 146.000 258 Nộm hoa chuối tép 2 33.060 66.120 259 Hoa quả 3 77.850 233.550 Tổng 2.033.445 Người lập bảng Kế toán trưởng
  • 63. NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 55 Biểu số 09: Trích sổ Nhật ký chungnăm 2015 Công Ty TNHH THƯƠNG MẠI QUÝ TÙNG LÂM Mẫu S03-DNN Số 68 Tô Hiệu Trại Cau-Lê Chân -HP Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ NHẬT KÍ CHUNG Năm:2015 ĐVT: đồng NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải SH TKĐ Ư Số phát sinh SH NT Nợ Có A B C D H 1 2 ... ... .. .. ... .. .. 07/10 PC108 07/10 Nộp tiền vào TK 112 62.000.000 07/10 PC108 07/10 Nộp tiền vào TK 111 62.000.000 ... .... ... ... ... ... ... 30/11 XK835 30/11 Cam ép 632 2.096.262 30/11 XK835 30/11 Cam ép 156 2.096.262 30/11 PT1076 30/11 Cam ép 111 3.410.000 30/11 PT1076 30/11 Cam ép 511 3.100.000 30/11 PT1076 30/11 Cam ép 3331 310.000 ... ... ... ... ... ... ... 01/12 PT1090 01/12 Dịch vụ ăn uống 111 3.300.000 01/12 PT1090 01/12 Dịch vụ ăn uống 511 3.000.000 01/12 PT1090 01/12 Thuế giá trị gia tăng 3331 300.000 ... ... ... ... ... ... ... Cộng số phát sinh 16.618.741.735 16.618.741.735 Số lũy kế chuyển kì sau 16.618.741.735 16.618.741.735 Ngày 31 tháng12 năm 2015. Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
  • 64. NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 56 Biểu số 10: Trích Sổ cái TK 511 CÔNG TY TNHH TM QUÝ TÙNG LÂM Số 68 Tô Hiệu - phường Trại Cau - Lê Chân - Hải Phòng Mẫu số: S03b-DNN [Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC] SỔ CÁI [Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung] Năm 2015 Tài khoản: 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ĐVT:đồng NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải SH TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có A B C D H 1 2 - Số dư đầu kỳ - Số phát sinh trong kỳ 30/11 PT1076 30/11 Cam ép 111 3.100.000 ... ... ... ... ... ... ... 01/12 PT1090 01/12 Dịch vụ ăn uống 111 3.300.000 ... ... ... ... ... ... ... 31/12 PT2011 31/12 Dịch vụ ăn uống 111 4.855.000 31/12 PT2012 31/12 Dịch vụ ăn uống 111 12.170.000 31/12 PKT 02/12 31/12 K/C DT bán hàng và CCDV 911 3.163.692.709 - Cộng số phát sinh 3.163.692.709 3.163.692.709 - Số dư cuối kỳ - Cộng lũy kế từ đầu năm 3.163.692.709 3.163.692.709 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
  • 65. NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 57
  • 66. NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 58 Biểu số 11: Trích sổ cái TK 632 CÔNG TY TNHH TM QUÝ TÙNG LÂM Đ/c: 68 Tô Hiệu- Trại Cau-Lê Chân- Hải Phòng. Mẫu số: S03b-DNN [Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ CÁI [Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung] Năm 2015 Tài khoản: 632 – Giá vốn hàng bán. ĐVT: đồng NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải SH TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có A B C D H 1 2 - Số dư đầu năm - Số phát sinh trong kỳ .. ... .. ... .... ... ... 29/1 1 XK830 29/11 Xuất kho bia heniken 156 2.000.000 .. ... .. ... .... ... ... 30/1 1 XK835 30/11 Xuất kho bán Cam ép 156 2.096.262 .. ... .. ... .... ... ... 01/1 2 PT1090 01/12 Dịch vụ ăn uống 156 2.033.455 .. ... .. ... .... ... ... 31/1 2 PKT 03/12 31/12 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 2.013.560.929 - Cộng số phát sinh 2.013.560.92 9 2.013.560.929 - Số dư cuối năm Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
  • 67. NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 59 2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán. Trị giá vốn hàng bán của công ty bao gồm : trị giá mua thực tế + chi phí thu mua. Giá vốn hàng bán của công ty TNHH TM Quý Tùng Lâm được tính theo phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn: Trị giá hàng xuất kho = Lượng hàng hóa xuất kho * Giá đơn vị xuất kho Giá đơn vị xuất kho = 2.2.2.1. Chứng từ kế toán sử dụng.  Phiếu xuất kho.  Hóa đơn GTGT. 2.2.2.2. Tài khoản và sỏ sách sử dụng.  Tài khoản sử dụng:  TK 632: Giá vốn hàng bán.  TK 156: Hàng hóa.  Sổ sách sử dụng:  Sổ nhật kí chung  Sổ Cái TK 632, TK 156. Trị giá hàng tồn sau lần nhập i Lượng hàng tồn sau lần nhập i
  • 68. NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 60 2.2.2.3. Quy trình hạch toán. Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, định kỳ Đối chiếu Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ phát sinh, Kế toán sẽ ghi vào Sổ Nhật ký chung và từ số liệu trên Sổ nhật ký chung ghi vào Sổ cái TK 632. Cuối kỳ, cộng số liệu lập bảng CĐ SPS và BCTC. Ví dụ về hạch toán giá vốn hàng bán. VD3: Ngày 29/11/2015 xuất kho 8 két bia heniken giá vốn 250.000đồng/két Giá bán chưa bao gồm VAT[10%] 387.500 đồng/ két cho Công ty TMCP Khánh Minh. Phiếu xuất kho số XK830 đã thanh toán bằng chuyển khoản. Căn cứ vào số liệu ghi trên hóa đơn GTGT số 0000980 , kế toán ghi vào sổ chi tiết hàng hóa. Minh họa cách tính giá vốn mặt hàng bia heniken. Tồn đầu tháng 11/2015 là 4 két , trị giá hàng tồn là 1.200.000 đồng . Ngày 18/11/2015 nhập 20 két đơn giá nhập 240.000 đồng.. Đơn giá xuất kho =[ 1.200.000 + 20*240.000]/24 = 250.000 đồng. Bảng CĐSPS Báo cáo tài chính HĐ VAT, phiếu nhập,phiếu xuất Sổ Nhật ký chung Số cái TK 632
  • 69. NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 61 Căn cứ số liệu ghi trên bảng kê bán hàng, kế toán vào sổ nhật ký chung [ biểu số 14] , Sổ cái 632 [ biểu số 15] Cuối kỳ, cộng số liệu lập bảng CĐ SPS và BCTC. . VD4.[ Minh họa tiếp nghiệp vụ giá vốn của VD1] Ngày 30/11/2015 xuất kho 10 thùng Cam ép đơn giá vốn 209.626đ . Giá bán 310.000đ chưa bao gồm VAT 10% cho ông Hoàng Quốc Việt. Phiếu xuất kho số XK835 đã thanh toán bằng tiền mặt .HĐ số 0000985. Căn cứ vào số lượng hàng ghi trên hóa đơn GTGT số 0000985, kế toán ghi vào sổ chi tiết hàng hóa. Minh họa cách tính giá vốn mặt hàng Cam ép Ngày 15/11/2015 nhập 15 thùng cam ép, trị giá tiền hàng là 3.075.000 đồng.Tồn đầu tháng 10 thùng Cam ép, trị giá là 2.165.656 đồng. Đơn giá xuất kho = [ 2.165.656 + 3.075.000]/ 25 = 209.626 đồng. Căn cứ số liệu ghi trên bảng kê bán hàng, kế toán vào sổ nhật ký chung [ biểu số 14] , Sổ cái 632 [ biểu số 15] Cuối kỳ, cộng số liệu lập bảng CĐ SPS và BCTC.
  • 70. NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 62 Biểu số 12: phiếu xuất kho ngày 29/11/2015 CÔNG TY TNHH TM QUÝ TÙNG LÂM Số 68 - Tô Hiệu- Trại Cau-Lê Chân - Hải Phòng Mẫu số 02 – VT [Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC] PHIẾU XUẤT KHO Ngày 29 tháng 11 năm 2015 Số: XK830 Nợ: 632 Có: 156 Họ và tên người nhận hàng: .....................Địa chỉ [bộ phận]:..................... Lý do xuất kho:........................... Xuấttạikho:..................Địa điểm:........................................................ STT Tên, nhãn hiệu quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ sản phẩm, hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiềnYêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Bia heniken MS 123 két 8 8 250.000 2.000.000 Cộng X x 8 8 250.000 2.000.000 Tổngsố tiền [viết bằng chữ]: Hai triệu đồng chẵn./ Số chứng từ gốc kèm theo: Ngày 29 tháng 11 năm 2015 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng [Hoặc bộ phận có nhu cầu nhận] Giám đốc
  • 71. NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 63 Biểu số 13: Phiếu xuất kho ngày 30/11/2015 CÔNG TY TNHH TM QUÝ TÙNG LÂM Số 68 - Tô Hiệu- Trại Cau-Lê Chân - Hải Phòng Mẫu số 02 – VT [Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC] PHIẾU XUẤT KHO Ngày 30 tháng 11 năm 2015 Số: XK835 Nợ: 632 Có: 156 Họ và tên người nhận hàng: .......................Địa chỉ [bộ phận]:.............................. Lý do xuất kho: ....................... Xuất tại kho:................... Địa điểm:........................................................ STT Tên, nhãn hiệu quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ sản phẩm, hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiềnYêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Cam ép MS 215 thùng 10 10 209.626 2.096.262 Cộng X x 10 10 209.626 2.096.262 Tổngsố tiền [viết bằng chữ]: Hai triệu không trăm chín mươi sáu nghìn hai trăm sáu mươi hai đồng chẵn./ Số chứng từ gốc kèm theo: Ngày 30 tháng 11 năm 2015 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
  • 72. NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 64
  • 73. NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 65 Biểu số 14: Trích sổ nhật ký chung CÔNG TY TNHH TM QUÝ TÙNG LÂM Số 68 - Tô Hiệu- Trại Cau-Lê Chân - Hải Phòng Mẫu S03-DNN [Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC] SỔ NHẬT KÍ CHUNG Năm:2015 ĐVT: đồng NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải SH TK ĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có A B C D H 1 2 ... ... .. .. ... .. .. 15/1 1 NK162 15/1 1 Cam ép 156 3.075.000 15/1 1 NK162 15/1 1 Cam ép 133 307.500 15/1 1 NK162 15/1 1 Cam ép 111 3.382.500 ... .... ... ... ... ... ... 18/1 1 NK173 18/1 1 Bia heniken 156 4.800.000 18/1 1 NK173 18/1 1 Bia heniken 133 480.000 18/1 1 NK173 18/1 1 Bia heniken 111 5.280.000 ... ... ... ... .. ... ... 29/1 1 XK830 29/1 1 Bia heniken 632 2.000.000 29/1 1 XK830 29/1 1 Bia heniken 156 2.000.000 29/1 1 GBC09 29/1 1 Bia heniken 112 3.410.000 29/1 1 GBC09 29/1 1 Bia heniken 511 3.100.000 29/1 1 GBC09 29/1 1 Thuế GTGT 3331 310.000 ... ... ... ... ... ... ... 30/1 1 PT1076 30/1 1 cam ép 632 2.096.262 30/1 1 PT1076 30/1 1 cam ép 156 2.096.262 ... ... ... ... ... ... ... Cộng số 16.618.741.7 16.618.741.7
  • 74. NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 66 Biểu số 15: Trích sổ cái TK 632 CÔNG TY TNHH TM QUÝ TÙNG LÂM Đ/c: 68 Tô Hiệu- Trại Cau-Lê Chân- Hải Phòng. Mẫu số: S03b-DNN [Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ CÁI [Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung] Năm 2015 Tài khoản: 632 – Giá vốn hàng bán. ĐVT: đồng NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải SH TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có A B C D H 1 2 - Số dư đầu năm - Số phát sinh trong kỳ .. ... .. ... .... ... ... 29/1 1 XK830 29/1 1 Xuất kho bia heniken 156 2.000.000 .. ... .. ... .... ... ... 30/1 1 XK835 30/1 1 Xuất kho Cam ép 156 2.096.262 2.096.262 .. ... .. ... .... ... ... 31/1 2 PKT 03/12 31/1 2 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 2.413.560.929 - Cộng số phát sinh 2.413.560.92 9 2.413.560.92 9 - Số dư cuối năm Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
  • 75. NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 67 2.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh. Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty TNHH TM Quý Tùng Lâm là những chi phí phát sinh liên quan đến toàn bộ hoạt động bán hàng, quản lý của doanh nghiệp như:  Chi phí lương nhân viên bàn.  Chi phí lương nhân viên bếp.  Chi phí lương nhân viên quản lý.  Chi phí đồ dùng văn phòng.  Chi phí dịch vụ mua ngoài.  Chi phí khấu hao TSCĐ.  Các chi phí khác bằng tiền. 2.2.3.1.Chứng từ kế toán sử dụng.  Hóa đơn GTGT.  Phiếu chi, Giấy báo Có.  Bảng lương, bảng phân bổ khấu hao.  Các chứng từ khác có liên quan. 2.2.3.2. Tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng.  Tài khoản sử dụng : TK 642, các tài khoản khác có liên quan: 111, 112,...  Sổ sách sử dụng: - Sổ nhật ký chung. - Sổ Cái TK 642, 111,112,131,...
  • 76. NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 68 2.2.3.3. Quy trình hạch toán. Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, định kỳ Đối chiếu Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ [ HĐ VAT, phiếu chi,...] kế toán hạch toán nghiệp vụ vào sổ nhật ký chung. Căn cứ số liệu trên Sổ Nhật ký chung, kế toán ghi sổ cái TK 642. Cuối năm, cộng số liệu trên sổ cái TK 642 để lặp bảng cân đối số phát sinh, Báo cáo tài chính. Ví dụ về hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp. VD5: Ngày 31/12/2015 chi trả tiền lương cho cán bộ công nhân viên số tiền 64.942.000đ. Công ty trả lương bằng tiền mặt.Phiếu chi số 445 Căn cứ bảng chấm công và bảng lương tháng 12/2015, sau khi trừ các khoản trích theo lương kế toán lập phiếu chi số 08/12. Từ các chứng từ trên, kế toán vào sổ nhật ký chung [ biểu số 20], sổ cái tài khoản 642 [ biểu số 21] Bảng CĐ SPS Báo cáo tài chính Chứng từ gốc [HĐ VAT, phiếu chi,...] Sổ Nhật ký chung Số cái TK 642
  • 77. NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 69  Tính lương phải trả cho công nhân viên tháng 12/2015 Nợ TK 642: 71.600.000đ Có TK 334: 71.600.000đ  Các khoản trích tính vào lương.  Các khoản trích tính vào chi phí Nợ TK 642: 17.184.000 Có TK3382: 1.432.000 Có TK 3383: 12.888.000 Có TK3384: 2.148.000 Có TK3389: 716.000 Lương phải trả nhân viên tháng 12 là: 72.100.000 – 7.158.000 = 64.942.000[ đồng] Nợ TK 334: 71.600.000*10,5% = 7.518.000 Có TK 3383: 71.600.000*8% = 5.728.000 Có TK 3384: 71.600.000*1,5% = 1.074.000 Có TK 3389: 71.600.000*1% = 716.000

Chủ Đề