Bài tập kiểm toán thu nhập và chi phí


a Số tiền theo báo cáo của nhà cung cấp
b Số tiền theo sổ chi tiết người bán của đơn vị
Chênh lệch: CHỈNH HỢP:
Những  hóa đơn  khơng  được ghi sổ
Ngày nhận hàng Số tiền
Các   séc   đã   thanh   toán   chưa được ghi nhận
Ngày trả tiền Số tiền
Khoản khác Tham chiếu
Số tiền

CHƯƠNG XIII KIỂM TOÁN THU NHẬP VÀ CHI PHÍ


CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
13.1 Thơng qua thủ tục phân tích, kiểm toán viên nhận thấy tỷ lệ lãi gộp đã giảm từ 30
năm trước xuống còn 20 năm nay, trước tiên kiểm toán viên sẽ: a
Phát hành báo cáo chấp nhận tồn phần có đoạn nhấn mạnh rằng doanh nghiệp khơng có khả năng tiếp tục duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh.
Đánh giá năng lực điều hành của nhà quản lý do gây ra sự giảm sút này. Yêu cầu phải khai báo về sự giảm sút này trên báo cáo tài chính.
Thẩm tra về khả năng xuất hiện sai phạm nào đó trên báo cáo tài chính.
13.2 Phương pháp thích hợp nhất để xác định tính có thật của các cá nhân viên trên bảng
lương là: a
Kiểm tra việc tính tốn chính xác về mặt tốn học trên bảng lương. b
Đối chiếu tên nhân viên giữa bảng kê khai thuế thu nhập cá nhân và bảng thanh toán lương.
c Quan sát việc phát hành lương hàng tháng cho nhân viên.
d Quan sát nơi làm việc của nhân viên và chọn một số nhân viên, kiểm tra dựa vào
phủ hiệu hay mã số dùng để nhận dạng nhân viên. 13.3
Thủ tục được xem là hữu hiệu  nhất để phát hiện chi phí lãi vay khơng được ghi nhận là:
a Kiểm tra chứng từ gốc về chi phí lãi vay được ghi  nhận trên sổ sách kế tốn.
b Ước tính độc lập chi phí lãi vay dựa trên hợp đồng vay và đối chiếu với số liệu của
đơn vị c
Gửi thư xác nhận cho ngân hàng. d
Cả 3 phương pháp trên. 13.4
Thủ tục hữu hiệu nhất để phát hiện khoản thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng không được ghi nhận là
a Kiểm tra hợp đồng bán hàng
b Kiểm tra chứng từ của các khoản thu nhập khác trên sổ sách kế toán.
c Xem xét biên bản họp hội đồng quản trị
d Cả 3 câu trên đều sai.
13.5 Qua kiểm tra việc chia cắt niên độ đối với tài khoản doanh thu, kiểm toán viên có
thể phát hiện: a
Doanh thu trong kỳ khơng được ghi nhận b
Chiết khấu bán hàng vượt mức c
Hàng bán bị trả lại nhưng chưa được doanh nghiệp chấp nhận. d
Khoản phải thu bị chiếm dụng vào cuối năm.
CÂU HỎI ƠN TẬP
13.6 Vì sao khi kiểm tốn các khoản mục trên bảng cân đối kế toán, kiểm toán viên
thường kết hợp kiểm toán các  khoản mục trên báo cáo kết quả kinh doanh? Cho ví dụ minh họa.
13.7 Kiểm toán viên Lân được giao phụ trách kiểm toán khoản mục Chi phí của cơng ty
Thanh Danh cho niên độ kết thúc vào ngày 3112200X. Thông qua phỏng vấn giám đốc về vấn đề lập dự tốn chi phí. Kiểm tốn viên được biết chỉ có một nhà quản lý
của cơng ty soạn thảo dự tốn này và cơng ty xem đây là tài liệu mật. Kiểm tốn viên có thể xem bảng dự tốn này nếu cần nhưng khơng được cho bất kỳ nhân viên
nào trong công ty xem. Bạn hãy nhận xét về quy định này.
13.8 Hãy cho biết các thủ tục kiểm toán mà kiểm toán viên cần thực hiện để kiểm tra tính
trung thực và hợp lý của chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp? 13.9
Khi tìm hiểu về kiểm sốt nội bộ đối với tiền lương, kiểm toán viên An được biết công ty giao cho  hai nhân viên khác nhau đảm trách ghi chép tiền lương và phê
chuẩn chi  lương. Bạn hãy cho biết: 1
Mục đích của thủ tục kiểm sốt trên 2
Các thử nghiệm kiểm sốt có liên quan 3
Nếu kết quả của thử nghiệm kiểm soát cho thấy kiểm sốt nội bộ về tiền lương khơng hữu hiệu, theo bạn, kiểm toán viên cần thực hiện những thử nghiệm cơ bản
nào?
BÀI TẬP
13.10 Kiểm toán viên Thu được giao phụ trách kiểm tốn khoản mục chi phí th văn
phòng của cơng ty Mẫn Vy cho  niên độ kết thúc 3112200X. Công ty Mẫn Vy ký hợp đồng thuê trụ sở làm việc trong vòng 10 năm bắt đầu từ 0101200X, tiền thuê
mối năm là 160tr đồng. Do thuê dài hạn, nên hợp đồng ghi rõ bên cho thuê đồng ý cho  Mẫn Vy được hưởng khoản giảm tiền thuê là 100 triệu đồng, và khoản này sẽ
được trừ dần vào từng năm.. Như vậy, tiền thuê văn phòng hàng năm chỉ còn là 150 triệu đồng. kế toán đã khấu trừ ngay 100 triệu đồng nêu trên vào tiền thuê năm 200X
và đã ghi trên sổ sách kế tốn như sau: Nợ Chi phí quản lý doanh nghiệp:   60tr
Nợ Phải thu khác:                              90tr Có tiền mặt:                              150 tr
Do đó chi phí tiền th trên báo cáo kết quả kinh doanh năm 200X là 60 triệu đồng. Yêu cầu:
Theo bạn có nên chấp nhận phương pháp hạch tốn trên hay khơng? Tại sao? Hãy đề nghị bút tốn điều chỉnh nếu có
13.11 Khi kiểm tốn báo cáo tài chính ngày 31.12.200X của cơng ty An Bình, kiểm tốn
viên phát hiện những sai sót sau đây: 1
Đơn vị khơng phản ánh một số khoản chi phí lãi vay của năm 200X trị giá 120 triệu đồng, Các chi phí này được ghi chép vào đầu tháng 1.200X+1 khi đơn vị thanh tốn
số tiền này. 2
Đơn vị khóa sổ các nghiệp vụ bán hàng vào ngày 15.1.200X+1 thay vì phải khóa sổ vào ngày 31.12.200X. Tổng doanh thu từ ngày 31.12.200X đến ngày 15.1.200X+1
là 1.800 triệu đồng, giá vốn hàng bán của số hàng này là 1.400 triệu đồng. Khách hàng đã thanh toán 400 triệu đồng.
3 Một khoản chi phí tiền lương nhân viên bán hàng 120 triệu đồng được ghi nhận
nhầm vào giá trị cơng trình Y. Cơng trình Y đã hồn thành và đưa vào sử dụng vào mục đích phục vụ bá hàng từ tháng 2.200X, thời gian hữu dụng ước tính là 10 năm.
4 Khoản tiền thuê kho quý IV.200X đơn vị chưa ghi nhận, có số tiền là 36 triệu. Số
tiền này được thanh toán vào thasng1.200X+1. Yêu cầu:
a Hãy nêu ảnh hưởng nếu có của mỗi sai sót trên đến các khoản mục của báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh và bảng cân đối kế toán? Biết rằng giá trong các nghiệp vụ trên là giá chưa thuế, VAT 10 đầu vào và đầu ra, thuế TNDN 28.
b Giả sử kiếm toán viên quyết định cần phải điều chỉnh các sai sót trên, hãy đưa ra các
bút tốn điều chỉnh thích hợp cho mối trường hợp. 13.12
Kiểm tốn viên Anh được giao phụ trách kiểm toán khoản mục Doanh thu cho công ty Khiết Luân  một công ty chuyên sản xuất Chocolate cho  niên độ kế toán kết
thúc vào  ngày 31.12.200X. Khi thực hiện thử nghiệm để kiểm tra tính chính xác thời khóa, kiểm tốn viên Anh đã thu thập các phiếu xuất kho xung quanh thời điểm
khóa sổ như sau:
Phiếu   xuất kho số
Ngày   giao hàng
Diễn giải Số lượng
Hóa đơn số Số
tiền 1.000đ
747 3012200X
Choc bars 0,100Kg
32.578 200.000
748 1512200X
Easter 0,100Kg
32.579 200.000
749 11200X+1
Pinic 0,125 L
32.580 300.000
750 3112200X
Snick 0,050kg
32.581 120.000
751 11200X+1
Mar 0,200Kg
32.582 500.000
752 21200X+1
Star 0,100Kg
32.583 200.000
753 2912200X
Galaxy 0,175 Kg
32.584 400.000
Các thông tin về việc chia cắt niên độ trên tài liệu kế toán cho thấy như sau: - Phiếu xuất kho cuối cùng của năm 200X là số 750, nghĩa là những phiếu xuất kho
có số bằng và nhỏ hơn 750 đều ghi nhận là hàng  xuất trong năm 200X. - Hóa đơn bán hàng cuối cùng của năm 200X số 32.581, như vậy những hóa đơn có
số bằng và nhỏ hơn 32.581 đều phải ghi nhận vào doanh thu năm 200X. Thông tin khác:
- Giá trị của lượng hàng trên các phiếu xuất kho là trọng yếu - Khơng có hàng gửi bán vào cuối kỳ.
- Công ty ghi nhận doanh thu khi bàn giao hàng. - Giá bán thường xác định bằng giá mua cộng với lãi gộp Tỷ lệ lãi gộp là 25
- Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên trong việc hạch toán hàng tồn kho.
Yêu cầu: Kiểm tra việc khóa sổ đối với doanh thu, nhận xét và lập các bút toán đề nghị điều
chỉnh nếu có 13.13
Bạn đang kiểm tốn tại Cơng ty Potato Chip chuyên chế biến khoai tây chiên và được cung cấp các thông tin sau:
Công ty mua khoai tây từ các nhà cung cấp với giá trung bình 4.000.000đtấn Khoai sau khi mua được rửa sạch, gọt vỏ và xắt lát.
- Tỷ lệ hư hỏng là 25 trong tổng số khoai mua. - Số khoai hỏng được bán cho Công ty Phân bón với giá 700.000đtấn
- Khơng có hàng tồn kho cuối năm và đầu năm - Số khoai đã mua tronng năm trị giá 27.376.150.000đ
- Số phân hữu cơ bán trong năm là: 1.214.130.000đ. Hãy xem xét tính hợp lý của thu nhập từ bán khoai tây hư cho công ty phân bón.
13.14 Cơng ty Hòa Bình sở hữu một tòa nhà cao ốc đường Lê Duẩn. Anh chị được yêu
cầu kiểm tra doanh thu năm 200X của công ty Hòa Bình. Theo sổ cái, doanh thu năm 200X là 9.242.477.120 đ. Mức trọng yếu phân bổ cho khoản mục là
90.000.000đ. Căn cứ vào các hợp đồng thuê nhà và các tài liệu khác, anh chị lập bảng kê sau đây:
Cơng ty Hòa Bình Danh sách hợp đồng và thời hạn thuê nhà
Hợp đồng số nhà cho thuê
Tên   khách hàng
Thời hạn thuê Tiền   thuê
tháng   ĐVT: Từ ngày
Đến ngày 1001-2
1035-2 4F
4F Cty Đất Việt
Cty Đất Việt 1.9.200X
1.9.200X-2 31.8.200X+1
31.8.200X 34.750
27.000 2022-8
5F Cty Hải An
1.1.200X-1 31.12.200X
109.275 2016-5
13F Cty Tài Ba
1.11.200X-1 1.11.200X+1
36.703 2005-9
2044-9 15F
15F Cty Yaly
Cty Yaly 17.8.200X
17.8.200X-2 16.8.200X+2
17.8.200X 85.375
68.286 2001-8
17F-18F Cty Tấn Cư
10.5.200X-1 10.5.200X+1
136.572 2002-1
16F-19F 12F
Cty Ba Huê Cty Ba Huê
1.6.200X-1 1.7.200X-1
1.6.200X+1 1.7.200X+1
136.572 36.705
2008-7 20F
Cty DHJ 1.2.200X-1
31.1.200X+1 71.700
2027-1 6F
Cty Hóa Ân 1.10.200X
30.9.200X+1 4456.530
2028-1 F
Cty Tiến Lợi 20.11.200X-1
19.1.200X 85.357
Yêu cầu: a
Kiểm tra sự hợp lý tổng doanh thu trong năm 200X của Cơng ty Hòa Bình. b
Kết quả kiểm tra chi tiết cho thấy: Công ty đã ghi thiếu một hợp đồng thuê số 2005-4 cho công ty Hồng Lạc thuê từ
15.12.200X đến ngày 14.12.200X+1 với số tiền  thuê 80.000.000đồng một tháng.
Cty Hồng Lạc đã ứng trước 6 tháng tiền nhà. Công ty Đất Việt đã ứng trước một năm tiền nhà theo hợp đồng 1001-2, công ty Hòa
Bình đã ghi nhận doanh thu tồn bộ số ứng trước vào năm 200X. Hãy đề nghị các bút tốn điều chỉnh cần thiết, Giả sử đon vị khơng phải nộp thuế
GTGT.
13.15 Công ty VCX là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại. Báo cáo tài
chính của năm 200X của công ty cung cấp những thông tin chủ yếu sau: Đơn vị tính: 1.000đ
Chỉ tiêu Năm trước
năm nay
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 350.000
425.000 Doanh thu thuần
245.000 312.300
Giá vốn hàng bán 38.500
42.300 Chi phí bán hàng
21.300 22.500
Chi phí quản lý doanh nghiệp 12.400
11.200 Chi phí tài chính
13.200 500
Thu nhập khác 46.000
37.200 Lợi nhuận trước thuế
14.720 13.100
Thuế TNDN phải nộp 31.280
24.100 Lợi nhuân sau thuế
Bảng cân đối kế toán Tài sản
Tiền 10.000
12.000 Nợ phải thu khach hàng
72.000 87.900
Hàng hóa 64.000
66.200 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
1.600 Chi phí trả trước
1.200 2.300
Nguyên giá tài sản cố định 220.000
240.000 Hao mòn
46.000 74.000
Cộng tài sản 321.200
332.800 Nguồn vốn
Vay ngắn hạn 90.000
60.000 Nợ phải trả
130.000 156.000
Nguồn vốn kinh doanh 85.000
85.000 Lợi nhuận chưa phân phối
16.200 31.800
Cộng nguồn vốn 321.200
332.800
Số liệu do kiểm toán viên thu thập thêm cho thấy: Tình hình kinh doanh thu bán hàng ĐVT: 1.000đ
Sản phẩm Doanh thu thuần
Giá vốn hàng bán Tỷ   lệ   hoa
hồng Năm trước
Năm nay Năm trước
Năm nay A
203.000 342.000
133.980 251.400
2 B
142.000 74.500
107.270 56.100
1,5 Khác
5.000 8.500
3.750 4.800
1,5-2 Cộng
350.000 425.000
245.000 312.300
- Đã bao gồm chi phí dự phòng giảm giá hàng tồn kho - Tỷ lệ hoa hồng không thay đổi trong 2 năm qua.
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp Đơn vị tính: 1.000đ
Chỉ tiêu Năm trước
Năm nay Chi phí bán hàng
Chi phí nhân viên 10.200
10.800 Chi phí khấu hao
16.400 18.300
Chi phí hoa hồng 6.230
8.080 Chi phí khuyến mại
2.000 2.500
Chi phí khác 3.670
2.620 Cộng chi phí bán hàng
38.500 42.300
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí nhân viên 5.300
5.400 Chi phí khấu hao
8.300 10.020
Cơng tác phí 2.000
2.120 Tiền điện, nước, điện thoại
1.350 1.020
Thuê sửa chữa tài sản 2.100
1.800 Chi phí giao dịch
2.250 2.140
Cộng chi phí quản lý doanh nghiệp 21.300
22.500
Tình hình tài sản cố định Đơn vị tính: 1.000đ
Loại hình Ngun giá đầu năm
Ngun giá cuối năm Tỷ   lệ   khấu   hao   bình
qn Kho bãi
20.000 20.000
5 Văn phòng
30.000 32.000
4 Phương tiện vận tải
120.000 136.000
10 Dụng cụ văn phòng
50.000 52.000
20
Cộng 220.000
240.000 Tình hình dư nợ vay ngắn hạn cuối tháng  Đơn vị tính: triệu đồng
Tháng 1 2
3 4
5 6
7 8
9 10
11 12
Năm trước
92 106
100 98
128 132
100 87
100 96
114 90
Năm nay
82 75
63 68
75 62
54 32
46 62
82 60
Các thông tin khác.
1 Tình hình kinh doanh năm nay thuận lợi hơn năm trước nên theo kiểm tốn viên ước
tính doanh thu tăng lên khoảng 20 mặc dù giá bán các sản phẩm khơng có gì thay đổi và đơn vị khơng sử dụng chiết khấu thương mại.
2 Chính sách hoa hồng bán hàng của đơn vị không thay đổi trong năm nay so với năm
trước. 3
Trong năm, đơn vị đã mua sắm, xây dựng thêm một số tài sản cố định chủ yếu vào tháng 8 và khơng có thanh lý hay nhượng bán tài sản cố định.
4 Các tỷ lệ khấu hao của đơn vị phù hợp với mức đăng ký và được chấp nhận của cơ
thuế. 5
Việc xem xét các tài liệu kế toán liên quan cho thấy việc khóa sổ của đơn vị về nghiệp vụ bán hàng và mua hàng là đúng niên độ.
6 Các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn khủa  cuả đơn vị phù hợp với chế độ hiện
hành. 7
Chính sách mua hàng và kênh phân  phối của đơn vị khơng có gì thay đổi so với năm trước.
8 Chi phí tài chính của đơn vị hồn tồn là chi phí lãi vay, lãi suất bình quân là 12
của năm trước và 11 của năm nay. 9
Chính sách bán hàng chịu của đơn vị khơng có thay đổi so với năm trước do đó nợ phải thu khach hàng cuối năm biến động phù hợp với mức biến động của doanh thu.
10 Đơn vị khơng thuốc đối tượng kiểm tốn theo luật định do đó báo cáo tài chính của
đơn vị khơng được kiểm tốn bởi kiểm tốn độc lập. 11
Các thơng tin đáng tin cậy cho biết số liệu kiểm kê hàng tồn kho của đơn vị là đúng sự thật.
Yêu cầu:
a Lập bảng tính chênh lệch số cuối năm so với đầu năm, ghi nhận các khoản mục có
biến động  trên 10. Nhận xét vắn tắt về khả năng có sai sót, gian lận của các khoản mục này.
b Tỷ lệ lãi gộp trên doanh thu thuần là một chỉ tiêu quan trọng trong đánh giá sự hợp
lý của doanh thu và giá vốn hàng bán. Do đơn vị cò nhiều sản phẩm, tỷ lệ lãi gộp bình qn lệ lãi chịu ảnh hưởng của tỷ lệ lãi gộp từng mặt hàng và cơ cấu mặt hàng.
Anh chị hãy tính tỷ lệ lãi gộp bình qn năm nay và năm trước trên cơ sở tỷ lệ lãi gộp từng mặt hàng và cơ cấu mặt hàng,ghi nhận sản phẩm có biến động bất thường
dựa trên các thơng tin của đầu bài, anh chị hãy nêu tất cả các trường hợp sai sót, gian lận có thể xảy ra đối với sản phẩm nay.
c Số vòng quay hàng tồn kho và số vòng quay nợ phải thu là các tỷ số quan trọng để
xem xét, về sự hợp lý của doanh thu, giá vốn hàng bán, nợ phải thu khách hàng và hàng tồn kho. Tính số vòng quay hàng tồn kho và số vòng quay nợ phải thu của năm
và năm trước. Với các thơng tin đã có từ đề bài, theo anh chị khoản mục nào trong các khoản
mục sau có khả năng xảy ra sai phạm: doanh thu, giá vốn hàng bán, nợ phải thu khách hàng và hàng tồn kho; đồng thời cho biết loại sai phạm nào có thể xảy ra.
d Theo anh chị, chi phí hoa hồng năm nay nhìn trên tổng thể đã hợp lý chưa? Chứng
minh quan điểm của mình bằng số liệu tính tốn cụ thể.

CHƯƠNG XIV CÁC DỊCH VỤ CỦA DOANH NGHIỆP KIỂM TOÁN

Chủ Đề