Bài tập ôn tập kiểm tra chương halogen năm 2024

Câu 7: Để loại bỏ các khí HCl, Cl2 lẫn trong khí N2, người ta có thể sử dụng lượng dư dung dịch nào trong các dung dịch sau đây?

  1. NaCl B. CuCl2 C. Ca[OH]2 D. H2SO4

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Câu 8: Cho các chất sau: Na, Cu, H2, O2, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số chất tác dụng được với Cl¬2 là

  1. 2 B. 3 C. 4 D. 5

Quảng cáo

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Câu 9: Cho các phản ứng sau:

4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

2HCl + CaOCl2 → CaCl2 + Cl2 + H2O

3HCl + Fe[OH]3 → FeCl3 + 3H2O

6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2

16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

Trong các phản ứng trên, số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là

  1. 2 B. 1 C. 4 D. 3

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Câu 10: Trong phản ứng hóa học: Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O,

  1. Cl2 là chất khử, NaOH là chất oxi hóa.
  1. Cl2 là chất oxi hóa, NaOH là chất khử.
  1. Cl2 vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.
  1. NaOH vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Câu 11: Cho các phản ứng:

Fe2O3 +HCl →

F2 + H2O to →

KMnO4 + HCl [đặc] →

NaCl + H2O đp có màng ngăn →

Trong các phản ứng trên, những phản ứng tạo ra đơn chất là

  1. [1], [2], [3]
  1. [1], [3], [4]
  1. [2], [3], [4]
  1. [1], [2], [4]

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Câu 12: Phát biểu nào sau đây đúng?

  1. Clorua vôi là muối tạo bởi một kim loại liên kết với một loại gốc axit.
  1. Clorua vôi là muối tạo bởi một kim loại liên kết với hai loại gốc axit.
  1. Clorua vôi là muối tạo bởi hai kim loại liên kết với một loại gốc axit.
  1. Clorua vôi không phải là muối.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Câu 13: Phát biểu nào sau đây đúng?

Quảng cáo

  1. Dung dịch HF được đựng trong lọ bằng thủy tinh.
  1. Cl2 có tính oxi hóa mạnh, oxi hóa được H2O ở nhiệt độ thường.
  1. HF là chất khí, tan nhiều trong nước tạo ra dung dịch axit mạnh.
  1. HCl là chất khí, tan nhiều trong nước tạo ra dung dịch axit mạnh.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Câu 14: Dãy chất nào trong các dãy sau đây gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl ở điều kiện thường?

  1. Al, CuO, Na2SO4
  1. Zn, Ag, CaCO3
  1. Mg, MgO, AgNO3
  1. Fe, Cu[OH]2, NaNO3

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Câu 15: Thực hiện các thí nghiệm sau:

Sục khí Cl2 vào dung dịch Ca[OH]2

Cho nước Br2 vào dung dịch KI

Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc, nóng

Cho Na2CO3 vào dung dịch HCl

Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có phản ứng oxi hóa – khử xảy ra là

  1. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Câu 16: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

Công thức của X, Y, Z lần lượt là

  1. Cl2, AgNO3, MgCO3
  1. Cl2, HNO3, CO2
  1. HCl, HNO3, NaNO3
  1. HCl, AgNO3, [NH4]2CO3

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Câu 17: Khí nào sau đây không bị oxi hóa bởi nước Gia-ven?

  1. SO2 B. HCHO C. H2S D. CO2

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Câu 18: Cho dung dịch chứa 12,06 gam hỗn hợp gồm NaF và NaCl phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 17,22 gam kết tủa. Thành phần phần trăm khối lượng của NaF trong hỗn hợp ban đầu là

  1. 47,2% B. 52,8% C. 58,2% D. 41,8%

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Kết tủa là AgCl.

⇒ nNaCl = nAgCl = 17,22/143,5 = 0,12 [mol]

⇒ %mNaF = [12,06 - 0,12.58,5]/12,06. 100% = 41,8%

Câu 19: Cho dung dịch chưa 14,6 gam HCl tác dụng hết với KMnO4, thu được V lít khí Cl2 [đktc]. Giá trị của V là

  1. 4,48 B. 8,96 C. 2,80 D. 5,60

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

nHCl = 14,6/36,5 = 0,4 [mol] ⇒ nCl2= 0,4.5/16 = 0,125 [mol]

⇒ V = 0,125.22,4 = 2,8 [lít]

Câu 20: Đốt cháy 5,95 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí Cl2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 20,15 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2 [đktc] đã phản ứng là

  1. 8,96 lít B. 3,36 lít C. 4,48 lít D. 5,60 lít

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Bảo toàn khối lượng:

nCl2= [20,15 - 5,95]/71 = 0,2 [mol] ⇒ V = 0,2.22,4 = 4,48 [lít]

Câu 21: Hòa tan 9,6 gam một kim loại M thuộc nhóm IIA trong dung dịch HCl [dư]. Cô cạn dung dịch, thu được 38 gam muối. Kim loại X là

  1. canxi B. bari C. magie D. beri

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

M + 2HCl → MCl2 + H2 ↑

nM = nMCl2 ⇒ 9,6/M = 38/[M + 71] ⇒ M = 24 [Mg]

Câu 22: Hòa tan hoàn toàn 16,1 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl, thu được 6,72 lít hidro [đktc] và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

  1. 26,15 B. 37,40 C. 14,96 D. 26,75

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

nH2 = 6,72/22,4 = 0,3 [mol] ⇒ nHCl = 2nH2= 0,6 [mol]

Bảo toàn khối lượng: 16,1 + 0,6.36,5 = m + 0,3.2 ⇒ m = 37,40 gam

Câu 23: Cho 3,09 gam muối natri halogenua [X] tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được một kết tủa, kết tủa này sau khi phân hủy hoàn toàn cho 3,24 gam bạc. Công thức của muối X là

  1. NaF B. NaBr C. NaI D. NaCl

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

NaY + AgNO3 → AgNO3 + AgY ↓

2AgY → 2Ag + Y2

nNaY = nAgY = nAg = 3,24/108 = 0,03 [mol]

0,03[23+MY] = 3,09 ⇒ MY = 80 [Br]

Câu 24: Cho m gam một đơn chất halogen [X2] tác dụng hết với magie thì thu được 9,5 gam muối. Mặt khác cho m gam X2 tác dụng hết với nhôm thì thu được 8,9 gam muối. Đơn chất halogen X2 là

  1. F2 B. Cl2 C. Br2 D. I2

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Bảo toàn nguyên tố X:

2nMgX2= 3nAlX3⇒ 2.9,5/[24+2X]=3.8,9/[27+31X] ⇒ X = 35,5 [Cl]

Câu 25: Cho 15,68 lít hỗn hợp khí X [đktc] gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với 22,2 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 60,2 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Al trong Y là

  1. 75,68% B. 24,32% C. 51,35% D. 48,65%

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

nX = 15,68/22,4 = 0,7 mol

Bảo toàn khối lượng: mCl2 + mO2 = 60,2 – 22,2 = 38 [gam].

Câu 26: Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít khí Cl2 [đktc] vào 200 ml dung dịch NaOH [ở nhiệt độ thường]. Sau phản ứng, nồng độ NaOH còn lại là 0,5M [giả thiết thể tích dung dịch không thay đổi]. Nồng độ mol ban đầu của dung dịch NaOH là

  1. 0,5M B. 0,1M C. 1,0M D. 2,0M

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

nCl2 = 1,12/22,4 = 0,05 [mol]; nNaOH [dư] = 0,2.0,5 = 0,1 [mol]

Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

⇒ nNaOH[bđ] = 0,1 + 0,1 = 0,2 [mol] ⇒ CM[NaOH] = 0,2/0,2 = 1,0 [M]

Câu 27: Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là

  1. 57 ml B. 50 ml C. 75 ml D. 90 ml

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

O2- + 2HCl → 2Cl- + H2O

Câu 28: Khối lượng CaF2 cần dung để điều chế 400 gam dung dịch axit flohidric nồng độ 40% [hiệu suất phản ứng bằng 80%] là

  1. 624 gam B. 312 gam C. 780 gam D. 390 gam

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Câu 29: Để phân biệt hai lọ mất nhãn đựng dung dịch NaCl và dung dịch NaBr có thể dùng dung dịch nào trong các dung dịch sau đây?

  1. AgNO3 B. HCl C. NaOH D. KNO3

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Câu 30: Trong phản ứng: K2Cr2O7 + HCl → CrCl3 + Cl2 + KCl + H2O, số phân tử HCl đóng vai trò chất khử bằng k lần tổng số phân tử HCl tham gia phản ứng. Giá trị của k là

  1. 3/7 B. 1/7 C. 3/14 D. 4/7

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

K2Cr2O7 + 14HCl → 2CrCl3 + 3Cl2 + 2KCl + 7H2O

Số phân tử Cl2 là 3 ⇒ số phân tử HCl bị khử là 6.

Số phân tử HCl tham gia phản ứng là 14 ⇒ k = 6/14 = 3/7

Xem thêm Bài tập & Câu hỏi trắc nghiệm Hóa học 10 cực hay có đáp án khác:

  • 15 câu trắc nghiệm Oxi - Ozon cực hay có đáp án
  • 15 câu trắc nghiệm Lưu huỳnh cực hay có đáp án
  • Bài tập trắc nghiệm Thực hành: Tính chất của oxi, lưu huỳnh cực hay có đáp án
  • 15 câu trắc nghiệm Hiđro sunfua - Lưu huỳnh đioxit - Lưu huỳnh trioxit cực hay có đáp án
  • 15 câu trắc nghiệm Axit sunfuric - Muối sunfat cực hay có đáp án

Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

  • [mới] Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
  • [mới] Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • [mới] Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
  • Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn SALE shopee Tết:

  • Đồ dùng học tập giá rẻ
  • Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại //tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Chủ Đề