bài tập tiếng anh 10 unit 4: for a better community

Hướng dẫn giải Unit 4: For a better community trang 38 sgk Tiếng Anh 10 tập 1 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo tiếng anh 10 tập 1 (sách học sinh) với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng, communication, culture, looking back, project, để giúp các em học tốt môn tiếng Anh lớp 10, luyện thi THPT Quốc gia.

Unit 4: For a better community Cho một cộng đồng tốt đẹp hơn


Vocabulary (Phần Từ vựng)

1. advertisement /ədˈvɜːtɪsmənt/ (n): quảng cáo, rao vặt

2. announcement /əˈnaʊnsmənt/ (n): thông báo

3. apply /əˈplaɪ/(v): nộp đơn xin việc

4. balance /ˈbæləns/ (v): làm cho cân bằng

5. by chance /baɪ tʃɑːns/ (np): tình cờ, ngẫu nhiên

6. community /kəˈmjuːnəti/(n): cộng đồng

7. concerned /kənˈsɜːnd/ (a): lo lắng, quan tâm

8. creative /kriˈeɪtɪv/ (a): sáng tạo

9. dedicated /ˈdedɪkeɪtɪd/ (a): tận tâm, tận tụy

10. development /dɪˈveləpmənt/ (n): sự phát triển

11. disadvantaged /ˌdɪsədˈvɑːntɪdʒd/(a): thiệt thòi

12. donate /dəʊˈneɪt/ (v): cho, tặng

13. employment /ɪmˈplɔɪmənt/ (n): việc tuyển dụng

14. excited /ɪkˈsaɪtɪd/(a): phấn khởi, phấn khích

15. facility /fəˈsɪləti/ (n): cơ sở vật chất, trang thiết bị

16. fortunate /ˈfɔːtʃənət/ (a): may mắn

17. handicapped /ˈhændikæpt/ (a): tàn tật, khuyết tật

18. helpful /ˈhelpfl/(a): hữu ích

19. hopeless /ˈhəʊpləs/ (a): vô vọng

20. interact /ˌɪntərˈækt/ (v): tương tác

21. interested /ˈɪntrəstɪd/ (a): quan tâm, hứng thú

22. interesting /ˈɪntrəstɪŋ/ (a): hay, thú vị

23. invalid /ɪnˈvælɪd/ (n): người tàn tật, người khuyết tật

24. leader /ˈliːdə(r)/ (n): người đứng đầu, nhà lãnh đạo

25. martyr /ˈmɑːtə(r)/ (n): liệt sỹ

26. meaningful /ˈmiːnɪŋfl/ (a): có ý nghĩa

27. narrow-minded /ˌnærəʊ ˈmaɪndɪd/(a): nông cạn, hẹp hòi

28. non-profit /ˌnɒn ˈprɒfɪt/ (a): phi lợi nhuận

29. obvious /ˈɒbviəs/ (a): rõ ràng, hiển nhiên

30. opportunity /ˌɒpəˈtjuːnəti/ (n): cơ hội, dịp

31. passionate /ˈpæʃənət/ (a): say mê, đam mê

32. patient /ˈpeɪʃnt/ (a): kiên trì, kiên nhẫn

33. position /pəˈzɪʃn/ (n): vị trí, địa vị, chức vụ

34. post /pəʊst/ (n): vị trí, địa vị, chức vụ

35. priority /praɪˈɒrəti/(n): việc ưu tiên hàng đầu

36. public /ˈpʌblɪk/ (a): công cộng

37. remote /rɪˈməʊt/ (a): xa xôi, hẻo lánh

38. running water /ˈrʌnɪŋ ˈwɔːtə(r)/ (np): nước máy


GETTING STARTED trang 38 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

Who needs our help?

1. Listen and read.

bài tập tiếng anh 10 unit 4: for a better community

Tạm dịch:

Quân: Xin chào Hiếu. Tớ đã gọi cho cậu ngày hôm qua nhưng cậu không bắt máy.

Hiếu: Ồ, vậy à? Lúc nào thế?

Quân: Khoảng 2 giờ chiều. Lúc đó cậu làm gì thế?

Hiếu: À, khi cậu gọi mình đang làm việc. Mình làm tình nguyện ngày thứ 3 hàng tuần ở trung tâm từ thiện Trí Tuệ Hạnh Phúc. Mình dạy học cho các em nhỏ.

Quân: Thế à? Tại sao?

Hiếu: Vì các em rất thiệt thòi. Các em có rất nhiều vấn đề và cần sự giúp đỡ của chúng mình.

Quân: Cậu dạy các em môn nào?

Hiếu: Tiếng Việt và Toán.

Quân: Ồ, nghe hay đấy. Cậu làm thế nào mà nhận được công việc vậy?

Hiếu: Tình cờ thôi. Tớ quan tâm đến hoạt động tình nguyện, nên khi tớ thấy tin quảng cáo tìm tình nguyện viên trên báo mùa hè vừa rồi, tớ đã đăng kí và được chọn.

Quân: À, tớ hiểu rồi. Ban đầu công việc có dễ dàng không?

Hiếu: Không hẳn. Khi mình làm việc với các em lần đầu, nhiều em không thể đọc hay viết. Một số đứa còn không biết một chút gì về Toán.

Quân: Lúc đó cậu đã làm gì?

Hiếu: Tớ nhận được một vài lời khuyên hữu ích từ giáo viên của tớ. Nó rất có ích. Tất cả các em bây giờ đều có thể đọc và viết.

Quân: Công việc của cậu thật ý nghĩa. Tớ cũng muốn làm gì đó cho ích cho xã hội.

Hiếu: Ờ, nếu cậu quan tâm đến công việc kiểu thế này, tớ sẽ giới thiệu cậu với người phụ trách nhóm của tớ.

Quân: Ôi, tuyệt quá! Cảm ơn lời đề nghị của cậu! Tớ rất vui mừng!


2. Read the conversation again and answer the questions.

(Đọc lại đoạn đối thoại và trả lời các câu hỏi.)

Answer: (Trả lời)

1. Quân đã gọi cho Hiếu lúc nào?

He called Hieu at 2 p.m. yesterday afternoon. (Anh ấy gọi Hiếu vào lúc 2 giờ chiều hôm qua. )

2. Hiếu đang làm gì vào lúc Quân gọi?

Hieu was teaching chirdren at the Happy Mind Charity Centre. (Hiếu đang dạy bọn trẻ ở trung tâm từ thiện Tâm trí Hạnh phúc.)

3. Hiếu có thành công khi làm một giáo viên tình nguyện ở đó không?

Yes, he was. At first, many of his students couldnt read or write. Now all of them can read and write. (Có. Lúc đầu nhiều học sinh của anh ấy không thể nào dọc và viết. Bây giờ tất cả bọn trẻ đều có thể đọc và viết. )

4. Bạn nghĩ gì về công việc tình nguyện của Hiếu?

It is very meaningful. (Nó rất là có ý nghĩa.)

5. Bạn đã bao giờ làm việc gì để giúp người khác chưa? Nếu rồi, bạn đã làm gì để giúp họ?

Yes, I have. I gave them my old clothes. (Có. Tôi đã tặng họ quần áo củ của tôi.)


3. With a partner, make dialogues using the expressions in the box.

(Viết một đoạn đối thoại với người bạn sử dụng những biểu cảm sau trong ô.)

Answer: (Trả lời)

Huy: Daddy, Ive got a surprise for you.

Daddy: Really? Whats that?

Huy: Well, I was chosen to be a volunteer this summer in Bac Kan Province.

Daddy: That sounds great! Did your teacher offer you the job?

Huy: Not really. I got it by chance. I saw an advertisement online, I applied and they accepted me.

Daddy: What will you do to help people there?

Huy: I think I can help them to harvest crops and help children to learn.

Daddy: Good! Im sure you will have a meaningful summer!

Huy: Thanks,

Tạm dịch:

Huy: Ba ơi, con có một điều bất ngờ cho ba nè!

Daddy: Thật hả? Chuyện gì vậy?

Huy: Dạ, con đã dược chọn làm tình nguyện viên vào hè này ở Bắc Kạn ạ.

Daddy: Nghe hay đó. Có phải thầy giáo của con đã đề nghị con công việc này không?

Huy: Dạ không ạ. Con (có) nhận nó một cách tình cờ. Con tìm thấy một quảng cáo trực tuyến, con nộp đơn và người ta đã nhận con.

Daddy: Con sẽ làm gì để giúp mọi người ở đó?

Huy: Con nghĩ là con sẽ giúp họ thu hoạch hoa màu và dạy bọn trẻ học.

Daddy: Tốt! Ba chắc rằng con sẽ có một mùa hè ý nghĩa.

Huy: Dad! Cảm ơn ba.


LANGUAGE trang 39 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

Vocabulary trang 39 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

1. Read the conversation in GETTING STARTED again. Find the adjectives ending with the following suffixes:

(Đọc lại đoạn đối thoại ở phần Getting Started. Tìm tính từ kết thúc bằng những hậu tố sau:)

Answer: (Trả lời)

ed disadvantaged, interested, excited

ing interesting

ful useful, helpful, meaningful

less hopeless


2. Use the words in brackets with appropriate endings from 1 to complete the following sentences.

(Sử dụng từ trong ngoặc với hậu tố thích hợp ở bài 1 để hoàn thành các câu sau.)

bài tập tiếng anh 10 unit 4: for a better community

Answer: (Trả lời)

1. meaningless 2. interested 3. hopeless
4. useful 5. excited, meaningless 6. exciting

Tạm dịch:

1. Nếu người ta không làm bất cứ điều gì trong hầu hết thời gian của mình, họ sẽ thấy cuộc sống vô nghĩa.

2. Tôi thích làm từ thiện.

3. Năm ngoái, cô ấy hoàn toàn không có khả năng tiếng Anh. Cô ấy không thể nói lấy một từ tiếng Anh. Bây giờ, tiếng Anh của cô ấy đã khá hơn nhiều.

4. Lời khuyên của thầy giáo mới rất hữu ích. Các học sinh của thầy có thể học từ vựng tiếng Anh nhanh hơn.

5. Họ nổi nóng khi biết rằng những đóng góp của họ hoàn toàn vô nghĩa đối với người dân nghèo ở đó.

6. Những hoạt động tình nguyện ở trường ta rất thú vị.


Pronunciation trang 40 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

1. Listen and repeat

bài tập tiếng anh 10 unit 4: for a better community


2. Practise saying the following sentences. Pay attention to the pronunciation of the ending sounds /nd/, /ŋ/, and /nt/.

(Thực hành nói theo câu. Chú ý phát âm âm cuối)

1. I dont understand what the second friend says.

2. It is interesting and exciting to teach English to children in disadvantaged areas.

3. That student didnt listen to the announcement for the job advertisement.

Tạm dịch:

1. Tôi không hiểu người bạn thứ hai nói gì.

2. Thật thích thú và thú vị khi dạy tiếng Anh cho những đứa trẻ ở khu vực có hoàn cảnh khó khăn.

3. Học sinh đó không nghe thông báo về quảng cáo việc làm.


Grammar trang 40 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

Irregular past tense verbs

1. Rewrite the sentences in the past tense, using the time expression in brackets.

(Viết lại các câu sau ở thì quá khứ, sử dụng các cụm từ thời gian trong ngoặc.)

bài tập tiếng anh 10 unit 4: for a better community

Answer: (Trả lời)

1. I wore jeans to school yesterday. (wear wore)

2. My sister and I bought a lot of clothes last summer. (buy bought)

3. My father read newspapers in bed last night. (read read)

4. My mother made my bed last Sunday. (make made)

5. I wrote letters to my grandparents yesterday afternoon. (write wrote)

Tạm dịch:

1. Tôi hầu như không bao giờ mặc quần jean đến trường. Tôi mặc quần jean đến trường hôm qua.

2. Em gái tôi và tôi mua rất nhiều quần áo vào mùa hè. Em gái tôi và tôi đã mua rất nhiều quần áo vào mùa hè năm ngoái.

3. Cha tôi đôi khi đọc báo trên giường. Cha tôi đọc báo trên giường đêm qua.

4. Mẹ tôi làm giường của tôi vào cuối tuần. Mẹ tôi làm giường của tôi chủ nhật tuần trước.

5. Tôi viết thư cho ông bà tôi vào cuối tuần. Tôi đã viết thư cho ông bà của tôi chiều hôm qua.


2. Match 1-5 with a-e and complete the sentences in the past simple or the past continuous.

(Nối 1-5 với a-e và hoàn thành các câu ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn.)

bài tập tiếng anh 10 unit 4: for a better community

Answer: (Trả lời)

1 d: We were walking in the park when it started to rain.

(Một hành động đang diễn ra thì có một hành động khác đột ngột chen vào Hành động đang diễn ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn, hành động đột ngột chen vào chia ở quá khứ đơn.)

2 c: While 1 was talking to a friend, the teacher asked me a question.

(Một hành động đang diễn ra thì có một hành động khác đột ngột chen vào Hành động đang diễn ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn, hành động đột ngột chen vào chia ở quá khứ đơn.)

3 e: We lost the keys while we were playing in the garden.

(Một hành động đang diễn ra thì có một hành động khác đột ngột chen vào Hành động đang diễn ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn, hành động đột ngột chen vào chia ở quá khứ đơn.)

4 b: We were sitting on a bench in the park when someone took our school bags.

(Một hành động đang diễn ra thì có một hành động khác đột ngột chen vào Hành động đang diễn ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn, hành động đột ngột chen vào chia ở quá khứ đơn.)

5 a: When the phone rang, I was having a bath.

(Một hành động đang diễn ra thì có một hành động khác đột ngột chen vào Hành động đang diễn ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn, hành động đột ngột chen vào chia ở quá khứ đơn.)

Tạm dịch:

1. Chúng tôi đang đi bộ trong công viên thì trời bắt đầu mưa.

2. Khi 1 đang nói chuyện với một người bạn, giáo viên hỏi tôi một câu hỏi.

3. Chúng tôi bị mất chìa khóa khi chúng tôi đang chơi trong vườn.

4. Chúng tôi đang ngồi trên một chiếc ghế dài trong công viên thì có ai đó lấy cặp đi học của chúng tôi.

5. Khi điện thoại reo, tôi đang tắm.


SKILLS trang 41 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

Reading trang 41 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

Why do people volunteer?

1. You are going to read a text about the reasons why people volunteer. Before you read, tick the reasons you think you may find in the text.

(Bạn sẽ đọc một bài viết về lí do tại sao người ta làm tình nguyện. Trước khi bạn đọc, đánh dấu vào lí do bạn nghĩ bạn có thể tìm được trong bài viết.)

bài tập tiếng anh 10 unit 4: for a better community

Tạm dịch:

a. Họ muốn làm điều gì đó tốt cho người khác.

b. Các tình nguyện viên có cơ hội tương tác với các nền văn hóa mới, ăn thức ăn mới, gặp gỡ những người mới và nói những ngôn ngữ mới.

c. Các tình nguyện viên trở nên quan tâm hơn và nhận thức được những vấn đề đang phải đối mặt với thế giới.

d. Các tình nguyện viên cảm thấy niềm tự hào đến từ việc hoàn thành một cái gì đó.

e. Công việc tình nguyện là một cách tuyệt vời để có được kinh nghiệm trong một loạt các lĩnh vực.

f. Công việc tình nguyện thường có thể dẫn đến một công việc được trả lương.


2. Read the text and check if your predictions in 1 are correct.

(Đọc bài viết và kiểm tra xem sự dự đoán của bạn ở bài 1 có đúng không.)

bài tập tiếng anh 10 unit 4: for a better community

Answer: (Trả lời)

bài tập tiếng anh 10 unit 4: for a better community

Tạm dịch:

Mọi người tình nguyện vì một số lý do khác nhau. Một trong những lý do rõ ràng hơn tại sao mọi người tình nguyện là vì họ tìm thấy điều họ đam mê và muốn làm điều gì đó tốt cho người khác. 1 ______. Nhiều người tình nguyện nghĩ rằng họ rất may mắn khi sống theo cách họ làm và muốn trao lại điều gì đó cho xã hội, như một cách để cân bằng quy mô.

Nhiều người chọn làm tình nguyện viên vì những lợi ích cá nhân mà tình nguyện viên có. 2 ______. Trong hầu hết các trường hợp, các tình nguyện viên cũng trở nên quan tâm và nhận thức rõ hơn về các vấn đề mà thế giới đang phải đối mặt và nhiều người cảm thấy rằng họ không biết gì hoặc hẹp hòi?

Công việc tình nguyện là một cách tuyệt vời để có được kinh nghiệm trong một loạt các lĩnh vực. 3 ______.

Làm tình nguyện là một cách tuyệt vời để dành một chút thời gian của bạn và đạt được một số kỹ năng quý giá, dù là chuyên nghiệp hay thực tế. Công việc tình nguyện thường có thể dẫn đến một công việc trả tiền. Tình nguyện viên có thể thử việc tại một tổ chức để xem nó có phù hợp với họ không và cũng cho thấy rằng họ là dành riêng đủ để làm việc miễn phí với hy vọng rằng nó có thể dẫn đến một công việc trả tiền 4 ______


3. Read the text. Complete the text by matching sentences a-e with gaps 1-4. There is one extra sentence you do not need.

(Đọc bài viết. Hoàn thành bài viết bằng cách nối các câu a-e với các khoảng trống từ 1-4. Có một câu thừa bạn không cần đến.)

bài tập tiếng anh 10 unit 4: for a better community

Answer: (Trả lời)

1 d People who volunteer in their community have a personal attachment to the area and want to make it a better place for themselves and for others.

2 a Indeed, a volunteer often says that the experience has made him or her a better person.

3 b You can gain experience in education, social work, health care, marketing, and web design: The opportunities are endless.

4 c English teaching is a great example of a volunteer job that often turns into a career.

Tạm dịch:

1. Những người tình nguyện trong cộng đồng của họ có một gắn bó cá nhân với khu vực và muốn làm cho nó trở thành một nơi tốt hơn cho bản thân và cho người khác.

2. Thật vậy, một tình nguyện viên thường nói rằng kinh nghiệm đã khiến họ trở thành một người tốt hơn.

3. Bạn có thể có được kinh nghiệm trong giáo dục, công tác xã hội, chăm sóc sức khỏe, tiếp thị và thiết kế web: Các cơ hội là vô tận.

4. Dạy tiếng Anh là một ví dụ điển hình của một công việc tình nguyện có thể biến thành một nghề nghiệp thực sự.


4. Look at the highlighted word in the text and choose the correct meaning.

(Nhìn vào những từ được tô sáng trong bài viết và chọn nghĩa đúng.)

bài tập tiếng anh 10 unit 4: for a better community

Answer: (Trả lời)

1. A 2. B 3. C 4. B 5. A

Tạm dịch:

1. hiển nhiên

A. rõ ràng, hiển nhiên B. không rõ ràng C. quan trọng

2. may mắn

A. không may mắn B. may mắn C. giàu có

3. quan tâm về

A. mệt mỏi B. chán C. lo lắng

4. hẹp hòi

A. cởi mở với những người khác nhau

B. không cởi mở với người khác

C. mở ra ý kiến khác

5. dành riêng

A. dành B. vui mừng C. quan tâm


5. In pairs, discuss the following statements.

(Làm việc theo cặp, thảo luận những nhận định sau.)

bài tập tiếng anh 10 unit 4: for a better community

Tạm dịch:

1. Không cần phải tình nguyện vì rất ít người có thể hưởng lợi từ công việc tình nguyện.

2. Cách tốt nhất để tình nguyện là đưa tiền cho mọi người khi họ cần.


Speaking trang 42 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

Community Development

1. Look at some activities for community development. Match them with the reasons why they are important.

(Nhìn vào các hoạt động cho sự phát triển cộng đồng. Nối chúng với lí do tại sao chúng quan trọng.)

bài tập tiếng anh 10 unit 4: for a better community

Answer: (Trả lời)

1. c 2. d 3. e 4. a 5. b

Tạm dịch:

Hoạt động phát triển cộng đồng Lý do tại sao chúng quan trọng
1. Xây nhà cho người có thu nhập thấp.
2. Xây dựng các cơ sở hạ tầng như nhà trẻ, trường học và công viên.
3. Mở đường, sửa đường ống nước, kéo diện về địa phương hoặc những vùng xa.
4. Đào tạo công việc cho những bạn trẻ.
5. Bảo vệ môi trường và thúc dẩy lối sống lành mạnh.
c. Khi người ta có một nơi để sống, họ có thể phát triển các khía cạnh khác của cuộc sống.
d. Chúng là những công trình cần thiết cho cuộc sống hằng ngày.
e. Không có những thứ cơ bản này, những vùng đó sẽ không thể phát triển.
a. Họ được chuẩn bị cho thị trường việc làm và tìm được 1 môi trường tốt hơn.
b. Điều này rất quan trọng vì chúng ta cần Trái đất để sống.

2. Work in pairs. Discuss why the activities above are important for community development.

(Làm việc theo cặp. Thảo luận tại sao những hoạt động trên lại quan trọng cho việc phát triển cộng đồng.)

bài tập tiếng anh 10 unit 4: for a better community

Answer: (Trả lời)

Student A: I think job training for young people is very important.

Student B: I agree. Young people are the future of a country, so training them in the right way is very important. Protecting the environment is important, too.

Student A: Thats true. We all need a healthy environment.

Tạm dịch:

Học sinh A: Tôi nghĩ việc đào tạo nghề cho thanh thiếu niên là rất quan trọng.

Học sinh B: Tôi đồng ý. Những người trẻ tuổi là tương lai của một đất nước, vì vậy đào tạo họ theo cách đúng đắn là rất quan trọng. Bảo vệ môi trường cũng quan trọng.

Học sinh A: Đúng vậy. Tất cả chúng ta đều cần một môi trường lành mạnh.


3. Work in groups. Look again at the activities in 1. Discuss and decide on the three most urgent / important things to do in your local area and explain why.

(Làm việc theo nhóm. Nhìn lại vào các hoạt động ở bài 1. Thảo luận và quyết định chọn ra 3 thứ cấp bách / quan trọng nhất phải làm ở địa phương của bạn và giải thích tại sao.)

bài tập tiếng anh 10 unit 4: for a better community

Answer: (Trả lời)

The most urgent important thing to do is building houses for a low-income people because in my local area, there are many people who are so poor that can not build a house. The second priority is training young people for job application skills since many young people in my hometown are unemloyed after graduating from college. We consider protecting enviroment a priority thing to do third because we need the Earth for life.

Tạm dịch:

Điều cấp bách nhất phải làm là xây nhà cho người có thu nhập thấp bởi vì ở vùng của tôi, có rất nhiều người nghèo đến nỗi không thể xây một căn nhà. Điều ưu tiên thứ 2 là đào tạo việc làm cho những người trẻ bởi vì quê tôi có rất nhiều bạn trẻ thất nghiệp sau khi tốt nghiệp cấp ba. Chúng tôi cho rằng bảo vệ môi trường là điều ưu tiên thứ 3 vì chúng ta cần trái đất để sống.


4. Present your groups decisions to the whole class. The class votes for the group with the best decisions.

(Trình bày ý kiến của nhóm bạn với cả lớp. Cả lớp sẽ bình chọn cho nhóm với ý kiến hay nhất.)


Listening trang 43 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

Help the needy! (Giúp đỡ những người cần)

1. Discuss the following questions with a partner.

(Thảo luận những câu hỏi sau với một người bạn.)

bài tập tiếng anh 10 unit 4: for a better community

Tạm dịch:

Có những người cần giúp đỡ trong cộng đồng của bạn không? Nếu có, họ cần loại trợ giúp gì? Một số cách khác nhau mà mọi người có thể giúp đỡ trong cộng đồng của họ là gì?


2. Match the words with their definitions. What are the parts of speech of these words?

(Nối các từ với nghĩa của chúng. Từ loại của những từ này là gì?)

bài tập tiếng anh 10 unit 4: for a better community

Answer: (Trả lời)

1. B 2. C 3. A

Tạm dịch:

1. quyên góp cho một cái gì đó, đặc biệt là tiền, cho những người cần nó

2. phi lợi nhuận không vì mục đích lợi nhuận

3. thông báo dịch vụ công cộng một quảng cáo đặc biệt cho công chúng, thông thường về các vấn đề sức khỏe hoặc an ninh


3. Listen to the announcement by the director of Heart to Heart Charity and decide whether the following statements are true (T) or false (F).

(Lắng nghe bài diễn văn của giám đốc Trung tâm Từ thiện Từ Trái Tim Đến Trái Tim và quyết định xem những nhận định sau đúng (T) hay sai (F).)

bài tập tiếng anh 10 unit 4: for a better community

Answer: (Trả lời)

1. T 2. F 3. F 4. F 5. T

Tạm dịch:

1. Tổ chức Từ thiện từ Trái tim đến Trái tim là tổ chức phi lợi nhuận.

2. Ngày nay, rất ít trẻ con và người lớn trong cộng đồng của chúng tôi đói, lạnh hoặc bệnh.

3. Bạn có thể cho thực phẩm nhưng không cho quần áo.

4. Bạn không thể cho tiền.

5. Bạn có thể đóng góp thời gian và công sức tại văn phòng của tổ chức này.

Audio script: (Bài nghe)

This is a public service announcement for the Heart to Heart Charity. We are a non-profit organisation that helps people in need. As theTet holiday approaches, we are asking you to think of those in our community who need help. Even today, we have unbelievable problems in our community. Many children and adults are hungry, cold and sick every day. Our goal here at Heart to Heart Charity is to help those people. To do this, we need your help. To help, you can do one of three easy things. First, you can donate food and clothes to our organisation. Your food and clothing will go straight to someone who needs it. Second, you can donate money to our organisation. We will only use your money to buy food, clothes, and medicine for the needy. Or last, you can donate your time and work in the office. We always need new volunteers. Your donation of any kind will always be welcome. So please contact us at 15 Ha Thanh Street. We are open from 8.30 a.m. to 10p.m. every day.

Tạm dịch:

Đây là một thông báo dịch vụ công cho Tổ chức từ thiện Từ Trái tim đến Trái tim. Chúng tôi là một tổ chức phi lợi nhuận giúp mọi người có nhu cầu. Theo cách tiếp cận kỳ nghỉ Tết, chúng tôi yêu cầu bạn nghĩ về những người trong cộng đồng của chúng ta, những người cần giúp đỡ. Thậm chí ngày nay, chúng ta có những vấn đề không thể tin được trong cộng đồng của chúng tôi. Nhiều trẻ em và người lớn bị đói, lạnh và bệnh mỗi ngày. Mục tiêu của chúng tôi ở đây là hội từ thiện từ Trái tim đến Trái tim giúp đỡ những người đó. Để làm điều này, chúng tôi cần sự giúp đỡ của bạn. Để giúp đỡ, bạn có thể làm một trong ba điều dễ dàng. Đầu tiên, bạn có thể tặng thực phẩm và quần áo cho tổ chức của chúng tôi. Thức ăn và quần áo của bạn sẽ đi thẳng đến người cần nó. Thứ hai, bạn có thể quyên góp tiền cho tổ chức của chúng tôi. Chúng tôi sẽ chỉ sử dụng tiền của bạn để mua thực phẩm, quần áo và thuốc cho người nghèo. Hoặc , bạn có thể đóng góp thời gian của bạn và làm việc trong văn phòng. Chúng tôi luôn cần những tình nguyện viên mới. Đóng góp của bạn dưới mọi hình thức sẽ luôn được chào đón. Vì vậy, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi tại số 15 đường Hà Thành. Chúng tôi mở cửa từ 8 giờ 30 sáng đến 10 giờ tối hàng ngày.


4. Listen to the announcement again and choose the best answer.

(Lắng nghe lại bài diễn văn và chọn câu trả lời đúng nhất.)

bài tập tiếng anh 10 unit 4: for a better community

Answer: (Trả lời)

1. C 2. A 3. B

5. Work in groups. Ask and answer the following questions.

(Làm việc theo nhóm. Hỏi và trả lời các câu hỏi sau.)

Have you ever volunteered or done community service? If yes, what did you do? If no, what is your plan to help people in your community?

Tạm dịch:

Bạn đã bao giờ làm tình nguyện hay làm hoạt động dịch vụ cộng đồng? Nếu rồi, bạn đã làm gì? Nếu chưa, kế hoạch của bạn để giúp mọi người trong cộng đồng là gì?


Writing trang 44 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

Volunteer work (Công việc tình nguyện)

bài tập tiếng anh 10 unit 4: for a better community


1. Read the letter. Why did Quan write it?

(Đọc lá thư. Tại sao Quân viết nó?)

bài tập tiếng anh 10 unit 4: for a better community

Answer: (Trả lời)

He wanted to apply for the volunteer teaching job.

Tạm dịch:

11 Hà Nam, Đông Đa, Hà Nội

Ngày 27 tháng 2 năm 2013

Giám đốc Trung tâm Từ thiện Tâm trí Hạnh phúc 25 Bao Ha, Hà Nội

Kính gửi ông/bà,

Tôi viết thư này để xin dự tuyển vào vị trí giáo viên tình nguyện tại trung tâm Từ thiện Tâm trí Hạnh phúc. Tôi thấy quảng cáo tuyển dụng của trung tâm trên báo Tuổi trẻ ngày 22 tháng 2.

Tôi đã có kinh nghiệm dạy trẻ em. Vào mùa hè năm ngoái, tôi đã làm gia sư cho một nhóm học sinh tiểu học tại địa phương trong 2 tháng. Tôi đã dạy các em môn Toán và tiếng Việt. Việc học của các em ở đã tiến bộ hơn nhiều sau đó.

Tôi người sáng tạo, kiên nhân và có tình yêu to lớn đối với trẻ em. Tôi có thể gửi cho ông/bà 2 thư giới thiệu từ giáo viên của tôi và 2 từ phụ huynh của học trò tôi.

Tôi hoàn toàn sẵn sàng cho một cuộc phỏng vấn vào bất cứ ngày nào sau giờ ở trường hoặc cuối tuần. Nếu đơn tuyển dụng của tôi được chấp thuận tôi có thể bắt đầu dạy từ tháng sau : buổi chiều hoặc cuối tuần.

Mong nhận được hồi âm từ ông/bà.

Trân trọng

Trần Mạnh Quân


2. Read the letter and answer the questions.

(Đọc lá thư và trả lời câu hỏi.)

bài tập tiếng anh 10 unit 4: for a better community

Answer: (Trả lời)

1. He saw the advertisement in the Youth Newspaper on February 22nd.

2. He taught a group of primary students in his area.

3. He taught Them for two months.

4. He is creative, patient, and has great love for children.

5. He can give four references.

6. He can start teaching from next month.

Tạm dịch:

1. Quân đã tìm hiểu về công việc như thế nào? Anh nhìn thấy quảng cáo trên tờ Youth Youth vào ngày 22 tháng Hai.

2. Quân đã dạy trẻ em vào mùa hè năm ngoái? Anh ấy dạy một nhóm học sinh tiểu học trong khu vực của mình.

3. Anh ấy dạy họ bao lâu? Anh ấy đã dạy họ trong hai tháng.

4. Quân mô tả bản thân mình như thế nào? Anh ấy sáng tạo, kiên nhẫn và có tình yêu thương tuyệt vời cho trẻ em.

5. Có bao nhiêu tài liệu tham khảo mà Quân có thể đưa ra? Anh ấy có thể đưa ra bốn tài liệu tham khảo.

6. Khi nào thì Quân bắt đầu dạy học? Anh ấy có thể bắt đầu giảng dạy từ tháng sau.


3. Read the letter again. Match each paragraph in the letter with is purpose.

(Đọc lại tức thư. Nối mỗi đoạn trong bức thư với mục đích.)

bài tập tiếng anh 10 unit 4: for a better community

Answer: (Trả lời)

Pgph 1 B Pgph 2 C Pgph 3 D Pgph 4 A

Tạm dịch:

Đoạn 1: Đề cập công việc bạn đang ứng tuyển và nơi bạn đã xem quảng cáo.

Đoạn 2: Nói lý do tại sao bạn hợp với công viêc, đề cập đến kinh nghiệm và trách nhiệm cá nhân của bạn.

Đoạn 3: Liệt kê phẩm chất cá nhân của bạn và đề nghị gửi tài liệu tham khảo.

Đoạn 4: Nói rằng bạn sắn àng cho một công việc phỏng vấn và khi nào bạn có thể bắt đầu công việc.


4. Read the job advertisement. Answer the questions about it.

(Đọc tin tuyển dụng công việc. Trả lời câu hỏi về nó.)

bài tập tiếng anh 10 unit 4: for a better community

Answer: (Trả lời)

1. Reliable and hard-working.

2. Welcoming guests and receving donations for the organisation.

Tạm dịch:

1. Những phẩm chất cần có cho công việc là gì? Đáng tin cậy và chăm chỉ.

2. Nhiệm vụ của công việc là gì? Chào đón khách và nhận tiền quyên góp cho tổ chức.


5. You would like to volunteer at the Heart to Heart Charity Office. Write a formal letter of 140-160 words applying for the job. Follow the writing plan in 3.

(Bạn có thể muốn làm tình nguyện tại Văn phòng Tình nguyện Từ Trái Tim Đến Trái Tim. Hãy viết một lá thư trang trọng khoảng 140-160 từ để xin việc. Làm theo dàn ý bài viết ở bài 3.)

Answer: (Trả lời)

48/10 Cay Tram, Ward 4, Go Vap Dist, HCMC

29 June, 2015

Director

Heart to Heart Charity Office 15 Ha Thanh Street Dear sir or Madam,

I am writing for the fob of a volunteer at your Heart To Heart Charity Office. I saw the advertisement on our school notice board last Monday.

I have experience of doing office work. Last summer, I had a chance to volunteer at the Happy Mind Charity Centre as a front office worker. There, I received visiting donors and volunteers as well.

I am reliable, honest, hard-working and goot at communication. If necessary, I can send you a references from the Director of the Happy Mind Charity Centre.

I am available for an interview any day after school or at weekends. If my application is successful, I can start working from next week in the afternoons or at weekends.

I look forward to hearing from you.

Yours faithfuly,

Nguyen Trung Hieu

Tạm dịch:

Số 48/10 Cây Trầm, Phường 4, quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh

Ngày 29 tháng 6 năm 2015

Giám đốc

Văn phòng Từ thiện từ Trái tim đến Trái tim

Kính gửi ông/bà,

Tôi viết thư này để xin dự tuyển vào vị trí giáo viên tình nguyện tại Văn phòng Từ thiện từ Trái tim đến Trái tim. Tôi thấy quảng cáo tuyển dụng tại bảng thông báo của trường vào thứ hai tuần trước.

Tôi đã có kinh nghiệm làm việc tại văn phòng. Vào mùa hè năm ngoái, tôi đã có cơ hội than gia tình nguyện tại Trung tâm Từ thiện Tâm trí Hạnh phúc với vai trò nhân viên nhân phòng, ở đó, tôi đón tiếp mạnh thường quân cũng như các tình nguyện viên.

Tôi là người đáng tin cậy, trung thực, chăm chỉ và giao tiếp tốt. Nếu cần, tôi có thể gửi thư giám: thiệu của Giám đốc Trung tâm Từ thiện Tâm trí Hạnh phúc.

Tôi hoàn toàn sẵn sàng cho một cuộc phỏng vấn vào bất cứ ngày nào sau giờ ở trường hoặc cuối tuần. Nếu dơn tuyển dụng của tôi được chấp thuận tôi có thể bắt đầu công việc vào cuối chiều tuần sau hoặc cuối tuần.

Mong nhận được hồi âm từ ông/bà.

Trân trọng

Đỗ Minh Khang


COMMUNICATION AND CULTURE trang 45 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

Communication trang 45 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

Think global, act local

1. Look at the list of activities. Which of them are necessary for community development in your area? Put them in the order of importance with 1 being the most important and 5 the least important.

(Nhìn vào danh sách các hoạt động. Hoạt động nào trong số chúng cần thiết cho sự phát triển cộng đồng ở khu vực bạn? Xếp chúng theo thứ tự mức động quan trọng với 1 là quan trọng nhất và 5 là kém quan trọng nhất.)

bài tập tiếng anh 10 unit 4: for a better community

Answer: (Trả lời)

Volunteer activities (Những hoạt động tình nguyện) Order of importance (mức độ quan trọng)
Helping old or sick people (Giúp đỡ người già hoặc người bệnh tật) 3
Helping disadvantaged or handicapped children. (Giúp đỡ trẻ em có hoàn cảnh khó khăn hoặc bất hạnh (khuyết tật)) 2
Helping old and childless people (Giúp đỡ người già và người không có con cái) 1
Taking part in directing the traffic (Tham gia điều khiển giao thông) 5
Taking care of war invalids and the families of martyrs (Chăm sóc thương binh và gia đình liệt sĩ) 4

2. Work in groups. Exchange your opinions.

(Làm việc theo nhóm. Trao đổi ý tưởng của các bạn.)

Answer: (Trả lời)

Student A: What is the most important volunteer activity in our area?

Student B: I think taking part in directing the traffic is the most important.

StudentC: Really? I think .

Tạm dịch:

Học sinh A: Hoạt động tình nguyện quan trọng nhất trong khu vực của chúng ta là gì?

Học sinh B: Tôi nghĩ rằng tham gia phân luồng giao thông là quan trọng nhất.

Học sinh C: Thật sao? Tôi nghĩ .


Culture trang 45 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

Wise words (Lời nói khôn ngoan)

bài tập tiếng anh 10 unit 4: for a better community

1. What do you know about this man? What do you think the quote means?

(Bạn biết gì về người đàn ông này? Bạn nghĩ câu nói trên có nghĩa là gì?)


2. Read the text about Mahatma Gandhi and answer the questions.

(Đọc bài viết về Mahatma Gandhi và trả lời các câu hỏi.)

bài tập tiếng anh 10 unit 4: for a better community

Answer: (Trả lời)

1. He was born in 1869 in India.

2. He fought for the rights of coloured people in general and the Indians in particular.

3. He helped to make the British leave India so that India became independent in 1947. He also fought for the rights of poor people and women in India.

Tạm dịch:

Mahatma Gandhi được sinh ra vào năm 1869 ở Ấn Độ. Ở tuổi 18, ông đã đến Anh để học Luật tại một trường đại học ở London. Rồi ông quay về Ấn Độ và làm việc tại đó trong vài năm. Vào năm 1893, ông nhận được công việc làm luật sư ở Nam Phi. Thời gian đó, người da màu, bao gồm người Ấn sống ở Nam Phi và người da trắng không được đối xử công bằng, và ông đã đấu tranh cho quyền của người da màu nói chung và người Ấn nói riêng.

Năm 1914, Gandhi chuyển về sống ở Ấn Độ. Thời gian đó, người Anh đang cai trị Ấn Độ và người Ấn không được đối xử công bằng. Gandhi muốn người Anh rời Ấn Độ để quốc gia này được độc lập. Ông là người chuộng hòa bình và chống lại tất cả thể loại bạo lực. Cuối cùng, ông đã thắng, người Anh rời Ấn Độ năm 1947.

Sau đó, Gandhi tiếp tục đấu tranh cho quyền của người nghèo và phụ nữ ở Ấn Độ và trở thành người anh hùng của hàng triệu con người.

1. Mahatma Gandhi sinh ra khi nào và ở đâu? Ông sinh năm 1869 ở Ấn Độ.

2. Ông đã làm gì để giúp người da màu ở Nam Phi? Tại sao? Ông đã chiến đấu cho các quyền của người da màu nói chung và người Ấn Độ nói riêng.

3. Những đóng góp của ông cho Ấn Độ là gì? Ông đã giúp làm cho người Anh rời Ấn Độ để Ấn Độ trở nên độc lập vào năm 1947. Ông cũng đã đấu tranh vì quyền lợi của người nghèo và phụ nữ ở Ấn Độ.


3. Work in groups. Talk about a person who contributed to the development of your local area / your country. Share your ideas with your groups.

(Làm việc theo nhóm. Nói về một người đóng góp cho sự phát triển của địa phương / đất nước bạn. Chia sẻ ý tưởng với nhóm của bạn.)


LOOKING BACK trang 46 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

Pronunciation trang 46 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

1. Listen and circle the words you hear in the sentences.

(Lắng nghe và khoanh tròn những từ bạn nghe được trong các câu.)

Answer: (Trả lời)

1. B 2. A 3. B 4. B 5. B 6. B

Typesript: (Bản word)

Look at that ant.

He didnt mend that.

They have just built a new ice rink in the area.

The houses in this area stink of carbon dioxide gas.

The banks lent money to the poor people in the village.

We spent our last summer holiday doing volunteer work in a mountainous province of Vietnam.

Tạm dịch:

Nhìn vào con kiến đó.

Anh ta không sửa nó.

Họ vừa xây dựng một sân trượt băng mới trong khu vực.

Những ngôi nhà trong khu vực này bốc mùi khí carbon dioxide.

Các ngân hàng cho người nghèo vay tiền trong làng.

Chúng tôi đã trải qua kỳ nghỉ hè cuối cùng của chúng tôi làm công việc tình nguyện ở một tỉnh miền núi Việt Nam.


Vocabulary trang 46 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

Choose the words from the box to complete the following sentences.

(Chọn các từ trong ô để hoàn thành các câu sau.)

Answer: (Trả lời)

1. meaningless 2. excited 3. meaningful
4. interesting 5. donate 6. disadvantaged

Tạm dịch:

1. Trước khi anh ấy tham gia đội tình nguyện của chúng tôi, anh ấy cảm thấy cuộc sống của mình rất chán. Thỉnh thoảng anh ấy còn nghĩ rằng nó vô nghĩa.

2. Tất cả họ đều rất phấn khích vì chuyến đi đến Vịnh Hạ Long, vì vậy họ đã có một đêm không ngủ.

3. Việc tặng quần áo ấm từ các Mạnh Thường Quân vào mùa đông năm ngoái đâ thật sự có ích đối với trẻ em nghèo ở đó.

4. Đêm hội âm nhạc từ thiện rất thú vị. Tất cả khán giả đều cho rằng nó rất thú vị.

5. Thông báo của dịch vụ công cộng kêu gọi tình nguyện viên cống hiến thời gian để chăm sóc người bệnh ở bệnh viện địa phương.

6. Các tình nguyện viên dó dã trải qua một đêm không ngủ khi chuẩn bị các món quà cho trẻ em bất hạnh ở Cao Bằng.


Grammar trang 46 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

1. Write the sentences. Use the past simple or the past continuous form of the verbs.

(Viết các câu. Sử dụng dạng quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn cho động từ.)

Answer: (Trả lời)

1. The telephone rang while we were having dinner. (Điện thoại reo khi chúng tôi đang ăn tối.)

2. I was waiting at the bus stop when I received his text messege. (Tôi đang chờ ở trạm dừng xe buýt thi nhận được tin nhắn của anh ấy.)

3. It started to rain while we were walking home from school. (Trời bắt đầu mưa khi chúng tôi đang đi bộ từ nhà đến trường.)

4. Were you listening when the teacher called your name? (Bạn có đang nghe khi giáo viên gọi tên bạn không?)

5. He was walking along the corridor when he saw a job advertisement on the notice board. (Anh ấy đang đi bộ dọc hành lang thì anh ấy thấy quảng cáo tuyển dụng trên bảng thông báo.)


2. Read the text about Tilly Smith and put the verbs in brackets in the past simple or the past continuous.

(Đọc bài viết sau về Tilly Smith và viết các động từ trong ngoặc dưới dạng thì quá khứ đơn hoặc thì quá khứ tiếp diễn.)

Answer: (Trả lời)

1. was having 2. realised
3. was sitting 4. recognised
5. wanted 6. was happening
7. told 8. ran
9. was 10. didnt kill

Tạm dịch:

TỪ BÀI HỌC ĐỊA LÝ ĐẾN KINH NGHIỆM THỰC TẾ TRONG CUỘC SỐNG

Tilly Smith sinh năm 1994. Cô ấy đôn từ Surrey, Anh. Ở trường, cô ấy rất thích môn Địa lý. Vào ngày 26 tháng 12 năm 2004 Tilly đang có kỳ nghỉ với gia đình ở Thái Lan thì cô ấy phát hiện rằng Địa lý không chỉ là một môn học thú vị ở trường mà còn có thể cứu người. Trong khi Tilly đang ngồi trên bãi biển Maikhao ở Phuket, Thái Lan thì nước biển bất ngờ rút xuống khỏi đường bờ biển. Tilly đã phát hiện ra dấu hiệu của một cơn sóng thần bởi vì cách đó 2 tuần trước ki nghỉ cô đã học về sóng thần trong một bài học của môn Địa lý từ giáo viên ở trường cô. Tilly đã muốn rời khỏi bãi biển nhanh chóng bởi vì cô biết rằng điều gì sắp xảy ra, nhưng mọi người trên bãi biển dường như không hề quan tâm. Cô rất lo lắng và nói với ba mẹ mình ngay lập tức.

Khi ba của Tilly cảnh báo những người khác trên bãi biển và nhân viên tại khách sạn nơi họ ở về khả năng xảy ra sóng thần, cô chạy đến nơi an toàn cùng với mẹ và chị cô. Cơn sóng thần đã trở thành một thảm họa khủng khiếp cho hàng ngàn người nhưng nó đã không giết chết ai trên bãi biển Maikhao nhờ Tilly.


3. Read the text again and answer the following questions.

(Đọc lại bài viết và trả lời các câu hỏi sau.)

Answer: (Trả lời)

1. Tilly Smith là ai?

She was a school girl from Surrey, England. (Cô ấy là một học sinh nữ đến từ Surrey, Anh.)

2. Cô ấy quan tâm đến môn học nào?

She was interested in Geography. (Cô quan tâm đến môn Địa lý.)

3. Chuyện gì đã xảy ra khi Tilly đang ngồi ở bãi biển Maikhao?

The sea water suddenly receded from the shoreline, which is a signal for a tsunami. (Nước biển bất ngờ rút xuống khỏi đường bờ biển, một dấu hiệu của sóng thần.)

4. Cô ấy đã làm gì để giúp mọi người ở biển Maikhao lúc đó?

She told her parents about a possible tsunami, and her father warned other people on the beach and the staff at the hotel where they were staying about it. (Cô nói với ba mẹ mình về cơn sóng thần sắp xảy ra và ba cô cảnh báo những người khác trên bãi biển và nhân viên tại khách sạn nơi họ ở về khả năng xảy ra sóng thần.)

5. Bạn có biết ai ở nước mình đã cứu mạng những người khác? Hãy nói về người đó.

Students own answers.


PROJECT trang 47 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

Find someone / a place in your community that needs help. What are the problems of this person / this place? What do you think you can do to help? Make a plan. Present your ideas to the whole class.

(Tìm ai đó / nơi nào đó ở trong cộng đồng của bạn cần được giúp đỡ. Vấn đề của người đó / nơi đó là gì? Bạn nghĩ bạn có thể làm gì để giúp đỡ? Hãy lên 1 kế hoạch. Trình bày ý tưởng với cả lớp.)

bài tập tiếng anh 10 unit 4: for a better community


Bài trước:

  • Review 1 trang 36 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

Bài tiếp theo:

  • Unit 5: Inventions trang 48 sgk Tiếng Anh 10 tập 1

Xem thêm:

  • Các bài Tiếng Anh 10 (mới) khác
  • Để học tốt môn Toán lớp 10
  • Để học tốt môn Ngữ văn lớp 10
  • Để học tốt môn Tiếng Anh lớp 10
  • Để học tốt môn Vật lí lớp 10
  • Để học tốt môn Hóa học lớp 10
  • Để học tốt môn Sinh học lớp 10
  • Để học tốt môn Lịch sử lớp 10
  • Để học tốt môn Địa lí lớp 10
  • Để học tốt môn Tin học lớp 10
  • Để học tốt môn GDCD lớp 10

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Unit 4: For a better community trang 38 sgk Tiếng Anh 10 tập 1 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!


Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com