Bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 2 trang 5

Tiếng Việt lớp 3 chiếm 9 tiết học trong một tuần của học sinh tiểu học. Chương trình bao gồm các phân môn sau: Tập đọc, kể chuyện, chính tả, luyện từ và câu, tập viết và tập làm văn. Sách Tiếng Việt 3 được xây dựng với các chủ điểm tuần như sau: Măng non, mái ấm, tới trường, cộng đồng, quê hương, Bắc – Trung – Nam, anh em một nhà, thành thị và nông thôn, bảo vệ Tổ Quốc, sáng tạo, nghệ thuật, lễ hội, thể thao, ngôi nhà chung, bầu trời và mặt đất. Năm học 2022 – 2023, theo lộ trình đổi mới, Chương trình giáo dục phổ thông 2018 sẽ bắt đầu triển khai đối với lớp 3. Ngày hôm nay hãy cùng chúng mình đi tìm hiểu những đổi mới trong nội dung vở bài tập tiếng việt lớp 3 nhé!

Những thay đổi trong nội dung vở bài tập tiếng việt lớp 3 tập 2

So với chương trình hiện hành, chương trình mới có một số điều chỉnh nhằm hướng tới mục tiêu phát triển phẩm chất và những năng lực cốt lõi cho học sinh. Chương trình mới áp dụng với lớp 3 sẽ gồm các môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc trong đó có bao gồm môn Tiếng Việt. Thời lượng của môn Tiếng Việt là 245 tiết/năm, trung bình 7 tiết mỗi tuần. Từ đầu năm 2022, Bộ Giáo dục và Đào tạo cũng đã phê duyệt danh mục giáo khoa mới đáp ứng yêu cầu của Chương trình giáo dục phổ thông 2018. Cụ thể, lớp 3 có 43 đầu sách được chọn, các đầu sách thuộc ba bộ sách: Cánh diều, Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức và cuộc sống.

1 – Vở bài tập tiếng Việt lớp 3 Cánh diều

2 – Vở bài tập tiếng Việt lớp 3 Chân trời sáng tạo

3 – Vở bài tập tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức

Hướng dẫn giải vở bài tập tiếng Việt lớp 3 tập 2

Trước tiên là hướng dẫn giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Bài 1: Bầu trời trang 4, 5 Tập 2 – Kết nối tri thức, mời các em đón xem!

Bài 1 (trang 4 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2): Hãy viết 2 – 3 câu về bầu trời trong ngày hôm nay.

Trả lời:

Bầu trời buổi sáng bình yên đến lạ. Trên trời, những đám mây trôi nhè nhẹ ửng màu xanh lam bắt mắt. Thỉnh thoảng từng đàn chim nhộn nhịp tung cánh bay về phương Bắc.

Bài 2 (trang 4 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2): Điền chuyền hoặc truyền vào chỗ trống.

Bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 2 trang 5

Trả lời:

Bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 2 trang 5

Bài 3 (trang 4 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2): Làm bài tập a hoặc b.

a. Điền ch hoặc tr vào chỗ trống.

Chúng ta không thể nhìn thấy …… ân cầu vồng. Chúng ta cũng không thể ……ạm vào cầu vồng. Vì cầu vồng chỉ là ánh sáng lơ lửng ……ong không …….ung. Khi mặt trời ……iếu vào bầu không khí còn nhiều hơi nước sau cơn mưa, cầu vồng sẽ xuất hiện.

b. Chọn tiếng thích hợp điền vào chỗ trống.

Bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 2 trang 5

Bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 2 trang 5

Trả lời:

a.

Chúng ta không thể nhìn thấy chân cầu vồng. Chúng ta cũng không thể chạm vào cầu vồng. Vì cầu vồng chỉ là ánh sáng lơ lửng trong không trung. Khi mặt trời chiếu vào bầu không khí còn nhiều hơi nước sau cơn mưa, cầu vồng sẽ xuất hiện.

b.

– Thác nước – cá thát lát

– Khát vọng – khác biệt.

– Tạc tượng – mù tạt

– Vạt áo – con vạc

Bài 4 (trang 5 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2): Điền vào chỗ trống và giải câu đố:

a. ch hoặc tr

Mặt ……òn mặt lại đỏ gay

Ai nhìn cũng phải nhíu mày vì sao

Suốt ngày lơ lửng trên cao

Đêm về đi ngủ, ……ui vào nơi đâu?

(Là ……..)

b. at hoặc ac

H…̣.. gì rải r…´… gần xa

Nối trời với đất ngàn hoa reo mừng?

(Là ………)

Trả lời:

a.

Mặt tròn mặt lại đỏ gay

Ai nhìn cũng phải nhíu mày vì sao

Suốt ngày lơ lửng trên cao

Đêm về đi ngủ, chui vào nơi đâu?

(Là mặt trời)

b.

Hạt gì rải rác gần xa

Nối trời với đất ngàn hoa reo mừng?

(Là hạt mưa)

Bài 5 (trang 5 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2): Đọc lại bài Bầu trời (SHS Tiếng Việt 3, tập hai, trang 8 – 9) và điền thông tin vào bảng sau:

Bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 2 trang 5

Trả lời:

Bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 2 trang 5

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Bài 2: Mưa trang 6, 7 Tập 2 – Kết nối tri thức

Bài 1 (trang 6 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2): Xếp các từ ngữ dưới đây vào cột thích hợp.

Bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 2 trang 5

Trả lời:

Từ ngữ chỉ hiện tượng tự nhiên Từ ngữ chỉ đặc điểm
M: mưa

Gió, nắng, bão, lũ, hạn hán.

M: lạnh

Nóng, xối xả, mát rượi, lạnh, nứt nẻ, chói chang.

Bài 2 (trang 6 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2): Nối các thẻ chữ để gọi tên các loại mưa và gió. Viết lại những từ ngữ em tìm được.

Bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 2 trang 5

M: mưa phùn,…..

Trả lời:

– Mưa: mưa rào, mưa bóng mây.

– Gió: gió mùa đông bắc, gió heo may.

Bài 3 (trang 7 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2): Nối câu ở cột A với kiểu câu thích hợp ở cột B.

Bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 2 trang 5

Trả lời:

Bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 2 trang 5

Bài 4 (trang 7 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2): Viết 1 – 2 câu bộc lộ cảm xúc của em khi nhìn thấy cầu vồng sau cơn mưa.

M: Ôi! Cầu vồng đẹp quá!

Trả lời:

– Ôi! Cầu vồng nhiều màu chưa kìa!

– Cầu vồng mới rực rỡ làm sao!

Bài 5 (trang 7 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2): Đọc bài Mèo con và hoa nắng hoặc tìm đọc bài văn, bài thơ,… về hiện tượng tự nhiên (nắng, mưa, gió,…) và viết thông tin vào phiếu đọc sách.

Bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 2 trang 5

Trả lời:

Phiếu đọc sách
– Ngày đọc: 02/09/2022

– Tên bài: Mèo con và hoa nắng

– Tác giả: Nguyễn Trọng Hoàn

– Hiện tượng tự nhiên được nói đến trong bài: gió

Thông tin mới đối với em: gió thổi khiến lá kêu lao xao, hoa bay dập dờn. Một số từ ngữ mới: sưởi nắng, dỏng tai, dập dờn.
Mức độ yêu thích: 5 sao

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Bài 3: Cóc kiện trời trang 8, 9 Tập 2 – Kết nối tri thức

Bài 1 (trang 8 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2): Viết một câu về sự việc trong từng tranh.

Bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 2 trang 5

Trả lời:

– Tranh 1: Có một năm trời nắng hạn rất lâu, ruộng đồng nứt nẻ, cây cỏ trịu trơ, chim muông khát khô cả họng.

– Tranh 2: Cua, gấu, cọp, ong và cáo theo Cóc lên thiên đình kiện trời.

– Tranh 3: Gặp được Thượng đế, Cóc tâu xin Thượng đế làm mưa ngay để cứu muôn loài.

– Tranh 4: Về đến trần gian thì nước đã ngập cả ruộng đồng.

Bài 2 (trang 8 – 9 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2): Làm bài tập a hoặc b.

a. Điền tiếng thích hợp vào chỗ trống.

Bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 2 trang 5

b. Viết vào chỗ trống từ ngữ có tiếng chứa ăt hoặc ăc có nghĩa như sau:

Bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 2 trang 5

Trả lời:

a.

– Sinh sôi – san sẻ

– Xào xạc – sáng sủa

b.

– Mắc cạn

– Gặt

– Giặt

Bài 3 (trang 9 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2): Đặt 2 câu với từ ngữ tìm được ở bài tập 2.

Trả lời:

– Tiếng lá vàng kêu xào xạc.

– Người thân trong gia đình cần biết yêu thương, san sẻ với nhau.

Bài 4 (trang 9 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2): Điền vào chỗ trống:

a. s hoặc x

Trong hồ rộng, ……en đang lụi tàn. Những chiếc lá to như cái sàng màu …… anh ……ẫm đã quăn mép, khô dần. Hoạ hoằn mới còn vài lá non ……anh, nho nhỏ mọc ……oè trên mặt nước. Gương ……en to bằng miệng bát con, nghiêng như muốn ……oi chân trời. Tiếng cuốc kêu thưa thớt trong các lùm cây lau …..ậy ven hồ…

(Theo Nguyễn Văn Chương)

b. ăc hoặc ăt

Tháng Chạp thì m…´… trồng khoai

Tháng Giêng trồng đậu, tháng Hai trồng cà

Tháng Ba cày vỡ ruộng ra

Tháng Tư bắc mạ, thuận hoà mọi nơi

Tháng Năm g….̣.. hái vừa rồi

Bước sang tháng Sáu, nước trôi đầy đồng.

(Ca dao)

Trả lời:

a.

Trong hồ rộng, sen đang lụi tàn. Những chiếc lá to như cái sàng màu x anh sẫm đã quăn mép, khô dần. Hoạ hoằn mới còn vài lá non xanh, nho nhỏ mọc xoè trên mặt nước. Gương sen to bằng miệng bát con, nghiêng như muốn soi chân trời. Tiếng cuốc kêu thưa thớt trong các lùm cây lau sậy ven hồ…

b.

Tháng Chạp thì mắc trồng khoai

Tháng Giêng trồng đậu, tháng Hai trồng cà

Tháng Ba cày vỡ ruộng ra

Tháng Tư bắc mạ, thuận hoà mọi nơi

Tháng Năm gặt hái vừa rồi

Bước sang tháng Sáu, nước trôi đầy đồng.

Bài 5 (trang 9 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2): Viết 1 – 2 câu nêu cảm nghĩ của em về nhân vật cóc trong câu chuyện Cóc kiện Trời.

Trả lời:

Nhân vật cóc trong câu chuyện Cóc kiện trời là người rất dũng cảm, thông minh và suy nghĩ vì người khác. Em rất khâm phục và ngưỡng mộ cóc.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Bài 4: Những cái tên đáng yêu trang 10, 11 Tập 2 – Kết nối tri thức

Bài 1 (trang 10 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2): Đọc bài văn, bài thơ,….về hiện tượng tự nhiên (nắng, mưa, gió,….) và viết thông tin vào phiếu đọc sách.Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Bài 4: Những cái tên đáng yêu trang 10, 11 Tập 2 | Kết nối tri thức

Trả lời:

Phiếu đọc sách

– Ngày đọc: 02/09/2022

– Tên bài: Mèo con và hoa nắng

– Tác giả: Nguyễn Trọng Hoàn

– Hiện tượng tự nhiên được nói đến trong bài: gió

Thông tin mới đối với em: gió thổi khiến lá kêu lao xao, hoa bay dập dờn.

Một số từ ngữ mới: sưởi nắng, dỏng tai, dập dờn.

Mức độ yêu thích: 5 sao

Bài 2 (trang 10 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2): Tìm trong những từ ngữ dưới đây các từ có nghĩa giống nhau.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Bài 4: Những cái tên đáng yêu trang 10, 11 Tập 2 | Kết nối tri thức

Trả lời:

Các từ có nghĩa giống nhau: hiền lành – hiền hậu, xa tít – xa xôi, trắng phau – trắng tinh, yêu quý – yêu mến, gọn ghẽ – gọn gàng.

Bài 3 (trang 11 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2): Tìm từ có nghĩa giống với mỗi từ in đậm dưới đây:

a. Trên bãi cỏ xanh mướt mọc lên một cây nấm mập mạp.

b. Chiếc bàn xinh xắn ơi, thức uống ở đây thật ngon!

c. Hai chú bướm gọi nấm là chiếc mũ kì lạ.

Trả lời:

a. Xanh mướt: xanh rì

b. Xinh xắn: xinh đẹp.

c. Kì lạ: khác thường.

Bài 4 (trang 11 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2): Gạch dưới những từ ngữ có nghĩa giống nhau trong đoạn văn sau:

Những lá sưa mỏng tang và xanh rờn như một thứ lụa xanh màu ngọc thạch với những chùm hoa li ti và trắng như những hạt mưa bay. Những chiếc lá ngoã non to như cái quạt lọc ảnh sáng xanh mờ mờ. Tất cả những sắc xanh non tơ ấy in trên nền xanh sẫm đậm đặc của những tán lá già, của những cây quéo, cây vải, cây dâu da, cây đa, cây chùm bao,…

(Ngô Quân Miện)

Trả lời:

Những từ ngữ có nghĩa giống nhau: Xanh rờn, xanh màu ngọc thạch, xanh mờ mờ, xanh non tơ, xanh sẫm.

Bài 5 (trang 11 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2): Dựa vào câu chuyện Những cái tên đáng yêu, đặt và trả lời câu hỏi về thời gian các con vật xuất hiện bên cây nấm.

M:

– Khi nào giun đất bò đến bên cây nấm?

– Buổi sáng, giun đất bò đến bên cây nấm.

Trả lời:

– Khi nào trời nắng chang chang?

– Buổi trưa, trời nắng chang chang.

– Khi nào hai chú bướm bay lượn quanh cây nấm?

– Buổi chiều, hai chú bướm bay lượn quanh cây nấm.

– Khi nào ếch cốm đi dạo và nhìn thấy cây nấm?

– Tối đến, ếch cốm đi dạo và nhìn thấy cây nấm.

– Khi nào ánh trăng vàng trải rộng bãi cỏ xanh tươi?

– Đêm khuya, ánh trăng vàng trải rộng bãi cỏ xanh tươi.

Như vậy, chúng mình đã tổng hợp những hướng dẫn học và làm bài trong vở bài tập tiếng Việt lớp 3. Kiến hy vọng bài viết trên đây sẽ giúp các em nhỏ học Tiếng việt dễ dàng hơn và thú vị hơn. Hãy cùng nhau chinh phục tất cả các bộ sách Tiếng Việt 3 nhé!!!