Bài tập tín dụng ngân hàng có giải

BÀI TẬP tín dụng ngân hàng [ hạnh vũ]      TÍN DỤNG

Quỳnh Nguyễn Như                                                                                                                                                                                    5 months ago

Tùng Nguyễn                                                                                                                                                                                    1 year ago

Uyên Võ                                                                                                                                                                                    1 year ago

Vy Huỳnh                                                                                                                                                                                    2 years ago

Nguyen Linh                                                                                                                                                                                    3 years ago

Quỳnh Nguyễn Như 5 months ago Quỳnh Nguyễn Như

Tùng Nguyễn 1 year ago Tùng Nguyễn

Uyên Võ 1 year ago Uyên Võ

Vy Huỳnh 2 years ago Vy Huỳnh

Nguyen Linh 3 years ago Nguyen Linh

BÀI TẬP tín dụng ngân hàng [ hạnh vũ]

  1. 1. Nghiệp Vụ Tín Dụng NHTM Bài 1:Ngày 13/06/2005 doanh nghiệp A dến NH bảng kê chứng từ kèm theo các chứng từ xin chiết khấu như sau: Chứng từ Số tiền Ngày phát hành Ngày đến hạn Hối phiếu 003 60tr 30/4/2005 30/7/2005 Tín phiếu kho bạc 30 15/4/2005 15/7/2005 Lệnh phiếu 001 15 14/5/2005 14/8/2005 Trái phiếu kho bạc 50 20/7/2000 20/7/2005 Hối phiếu 005 36 20/3/2005 30/6/2005 Lệnh phiếu 002 40 1/6/2005 1/10/2005 Yêu cầu: 1.Hãy xem xét việc quyết định chiết khấu các chứng từ trên[cố giải thích] 2.Tính toán chiết khấu đối với những chứng từ NH nhận chiết khấu Biết rằng: -Khả năng nguồn vốn NH đáp ứng đủ nhu cầu vay của khách hang -Theo quy định NH chỉ ck những chứng từ có thời hạn còn lại không dưới 20 ngày và không quá 90 ngày. -Lãi suất chiết khấu 9%/năm,tỷ lệ hoa hồng ký hậu 0,6%/năm ,tối thiểu 20000 đ hoa hồng phí cố định là 15000đ cho mỗi phiếu -Hạn mức chiết khấu tối đa ấn định cho khách hang là 150 trđ,dư nợ tài khoản chiết khấu thời điểm KH xin chiết khấu 60 tr -Doanh nghiệp A là doanh nghiệp có tín nhiệm với NH và nd kinh tế của thương phiếu đảm bảo tốt -Ngân hang thực hiện chiết khấu ngày 15/6/2005 Lời giải: 1Thời gian còn lại :45,30,60,35,15,108 Công thức cần nhớ: Chiết khấu V=C-E-H C: mệnh giá E=C*i*t/360 lãi CK i:lãi suấtchiếtkhấu t:thời gian còn lại H=H1+H2 H1 hoa hồng cp biến đổi Hoa hồng cp cố định với H2=C*h*t/360
  2. 2. NH chiết khấu với những chứng từ có thời hạn còn lại không dưới 20 ngày và cũng không quá 90 ngày ->nên hối phiếu 005 và lệnh phiếu 002 bỏ -Theo quy định của NHTM ko nhận chiết khấu trái phiếu kho bạc -Hạn nức chiếtkhấu tối đa ấn định là 150tr dư nợ chiết khấu là 60tr nên gt GTCG tối đa đk chiết khấu của KH là 90 tr nên NH chỉ nhận hối phiếu 003 và trái phiếu kho bạc. 2. Hối phiếu 003 E=60tr* 9%*45/360=0,678 trđ H2=60tr*0,6%*45/360=0,045trđ H=45000+15000=60000=0,06trd ->V=60-0,678-0,06=59262000đ Tín phiếu kho bạc E=30tr*9%*30/360=0,225tr H2=30tr*0,6%*30/360=0,015tr H=20000+15000=35000=0,035tr V=30-0,225-0,035= Tổng E=0,903tr Tổng H=0,095tr Tổng V=90-0,903-0,095=89002000trđ Bài 3 Một công ty may mặc xuất khẩu có phương án tài chính 31/12/2005 nhưsau: Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền A-Tài sản lưu động 316500 A-Nợ phải trả 455200 1.tiền 22000 1.Nợ NH -vayNH -Nợ phải trảngười bán- -Nợ phải trảkhác 244700 134000 86500 24200 2.các khoản phải thu 105000 2.Nợ dài hạn 210500 3.Hàng tồn kho 175000
  3. 3. 4tài sản lưu động khác 14500 B-TSCD zong 328500 B-Vốn chủ sở hữu 189800 Tổng 645000 Yêu cầu: 1.kiểm tra tính hợp lý của phương án tài chính theo vòng quay các khoản phải thu và vòng quay hang tồn kho 2.Xác định hạn mức tín dụng vốn lưu động của công ty A trên cơ sở phương án tài chính hợp lý 3.Trên cơ sở xác định hạn mức tín dụng hãy lập hô sơ vay vốn cho công ty Biết rằng: -Vòng quay của khoản phải thu tối thiểu là 16 vòng và vòng quay hang tồn kho là 8 vòng. -Doanh thu thuần dự kiến của công ty trong năm 2005 là 1470 tỷ đồng già vốn hang bán là 75% DTT -Chính sách cho vay của NH quy định doanh nghiệp phải có vốn lưu động zòng tham gia tối thiểu là 20% trên TSLĐ. Lời giải: 1.Vong quay KPT =DTT/KPT=1470000/105000=14 vòngđủ đk vay vốn Nhu cầu vay vốn=TSLĐ-VLĐ ròng=nợ phi NH
  4. 4. =266187,5-71800=194387,5trđ Mức cho vay vốn tối đa=80%TSCĐ-nợ phi ngân hang=80%*266187,5-[86500+24200]=212950-110700=102250 Bài 4 Để thực hiện kế hoạch kinh doanh 6 tháng cuối năm 200X dn A lập kế hoạch kinh doanh cho quý 3,kèm theo hồ sơ vay vốn lưu động gửi đến NHTM A.Trong giấy đề nghị vay vốn của doanh nghiệp mức xin vay là 721,5 trđ,qua thẩm định hồ sơ vay vốn NH xác định đk các số liệu sau: -Giá trị vật tư hang hóa cần mua vào trong quý là 855,5 trđ -chi phí trả lương và tiền công nhân viên 566,8trđ -chi phí quản lý kinh doanh chung là 212,65trđ -ch phí khấu hao nhà xưởng và thiết bị 241trđ -tổng số vốn lưu động tự có của KH Alaf 721,25trđ -Giá thị tài sản thế chấp laf1023,5trđ Tại thời điểm này NH tiến hành xây dựng kế hoạch cân đối vốn kinh doanh quý 2/2001 cho thấy : -Nguồn vốn cả NH bao gồm +VHĐ:132951trđ trong đó vốn huuy động có kỳ hạn là 24 tháng là 1500trđ VTC:15370trđ Vốn nhận điều hòa:34955,35trđ Vốn khác:8848,75trđ Ngân hang căn cứ vào khả năng nguồn vốn có thể bố trí cho KH A số dư nợ kế hoạch băng 0,4% số vốn sử dụng vào kinh doanh Yêu cầu: Theo anh chị mức vốn NH A đề ngị NHTM A có hợp lý ko ?tại sao? Biết rằng: -tỷ lệ DTBB là 2% và tỷ lệ dự trữ đảm bảo khả năng thanh toán là 8% -Ngân hang thường cho vay tối đa là 70% GT tài sản thế chấp -Để thực hiện SXKD trên dncofn vay của TCTD là 87,75trđ Lời giải: 1.Khả năng nguồn vốn ngân hang đầu tư cho KH
  5. 5. NV=NVKD+NV ngân quỹ=132951+15370+34955,35+8848,7=192125,1 Nguồn vốn ngân quỹ=DTBB+DTĐBKNTT=2%*[132951-1500]+8%*132851=13265,1 ->NVKQ=192125,1-13265,1=178860 ->khả năng cho vay=0,4%*178860=715,44 2Nhu cầu vay vốn SXKD=tổng cp thực hiện SXKD-VTC-vay khác =[9855,5+566,8+121,65+241]-721,25-87,75=975,95 3.Mức cho vay tối đa dựa trên TSTC=1023,5*0,7=716,45 4.Mức xin vay là 721,5 trđ HMTD min [1,2,3,4]=715,44 ->ko hợp lý vì HMTD là 715,442802,83 ko hợp lý Bài 7 Một dn dệt may xuất được NHTM A cho vay theo phương thức cho vay theo HMTD sau khi xem xét kế hoạch vay VLĐ quý 4/200Xcủa dn.NH đã thống kê về một số tình hình sau: Giá trị vật tư hang hóa cần mua vào trong quý là 14895,5trđ Chi phí cho sxkd khác của khách hang trong quý là 655trđ Giá trị sản lượng hang hóa thực hiện:13233,5trđ -Tài sản lưu động: +Đầu kỳ:3720trđ,trong đó vật tư hang hóa kém phần chất chiếm 15% +Cuố kỳ:4650trđ,trong đó dự trữ vật liệu xây dựng cơ bản:250trđ -VLĐ tự có và các NV khác DN dung vào kinh doanh:2730trđ -Giá trị tài sản thế chấp :2812trđ -Từ ngày 1/10/200Xđến hết ngày 26/12/200Xtrên khoản cho vay theo HMTD của DN: +Doanh số phát sinh nợ:4500trđ
  6. 7. +Doanh số phát sinh có:3820trđ Trong 5 ngày cuối quý DN có phát sinh 1soos nghiệp vụ sau: Ngày 27/12:Vaymua vật tư:450trđ Thu tiền nhận gia công:70trđ Ngày 28/12:Vaythanh toán tiền điện khu nhà ở CBCNV 25trđ Ngày 29/12:vay thanh toán sửa chữa thường xuyên 38trđ Thu tiền bán hàng458trđ Ngày 30/12:Vaymua vật lieu xây dựng 65trđ Ngày 31/12:Vaymua vật tư 160trđ Vay thanh toàn tiền vận chuyển máy móc 20trđ Yêu cầu: 1.NH phải thực hiện DTBB và DT ĐBKNTT là bao nhiêu? 2.Xác định HMTD quý 4/200X Biết rằng: Sauk hi thanh toán dựa trên NV kế yoans quý 4/200Xcủa NHTM A bao gồm: +VHĐ:18285914trđ +VTC:940194trđ +vốn #:180355trđ NH thấy có thể cho vay tối đa đối với DN bằng 0.03% dư nợ -tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 5% và dự trữ ĐB thanh toán là 8% -VHĐ trên 24 tháng chiếm 60% tổng VHĐ. -Tổng dư nợ của NH chiếm 75% tổng tscó.trong đó dư nợ khu vực KTQD chiếm 40% tổng dư nợ. -Số dư tài sản cho vay theo HMTD cho DN cuối ngày 30/9/200X:860trđ -Xí nghiệp không phát sinh NQH và dư nợ cuối quý 4 là dư nợ lành mạnh Bài làm: 1.Vốn HĐ dưới 24 tháng=[100%-40%]VHĐ=0,4VHĐ Dự trữ bắt buộc=0,4*18285914*0,05=365718,28TRĐ
  7. 8. DTĐBKNTT=8%VHĐ=0,08*18285914=1462873,12 2.Xác định HMTD Nhu cầu vay vốn=CPSXKD/VLĐ-VTC-vay # VLĐ=DTT/TSLĐbq=13233,5/[3720*85%+4650-250]=3,5trđ Nhu cầu vay vốn=15550,5/3,5-2730=1713trđ Tổng ts=tổng VHĐ =VHĐ+VTC+Vốn vay+vốn #=18285914+940194+2871057+180355=22277500trđ Tổng dư nợ=75%*22277500=16708125trđ Dư nợ=40%*16708125=6683250trđ ->ngân hang có thể cho vay tối đa =0,03*6683250=2004,975trđ HMTD=1713. Ngày Nợ có HMTD còn lại 30/9 860 853 26/12 4500 3820 173 27/12 450 70 29/12 38 458 420 31/12 160 260 Bài 8 Ngày 16/8/200X,công ty trách nhiệm hữu hạn A[gồm 6 thành viên]gửi đến NH B hồ sơ vay vốn lưu động thời hạn 6 tháng.tóm tắt như sau: -Giấy chứng nhận dăng ký kd -Giấy đề nghị vay vốn với số tiền đề nghị là 100trđ -Hợp đồng tiêu thụ sản phẩm có gí trị đến ngày 31/12/200X.Trong đó phương thức thanh toán bằng sét ngay sau khi giao hang. Hồ sơ nhà và quyền sd đất của ông T ,giám đốc công ty TNHHA[đầy đủ thủ tục pháp lý] -Các dk,thủ tục khách của công ty đảm bảo đúng quy định hiện hành Ngân hang B tiến hành thẩm định khách hang và phương án vay vốn thấy đủ điều kiện và có tính khả thi,đã cùng công ty định giá TS thế chấp là 140trđ và làm thủ tục thế chấp TS qua phòng coooonh chứng nhà nước.Sau đó NH B đã cho công ty A vay100trđ và thời hạn cho vay là 6 tháng.
  8. 9. Yêu cầu: Hãy phân tích điểm đúng và không đúng so với chế độ tín dụng hiện hành của NH B trong quy trình và quyết định cho vay nêu trên. Biết rằng: -Yheo quy định NH B chỉ cho vay tối đa không quá 70% gí trị TSĐB -các hồ sơ # được coi là hợp lệ. Bài làm: 1.Điểm Đúng -NH đã tiến hành thẩm định rồi mới quyết định cho vay -Thực hiện thế chấp tài sản qua phòng công chứng nhà nước. 2.Điểm ko đúng. Hợp đồng thúc tế sản phẩm đến ngày 31/12tức là đến ngày đó dn nghiệp nhận được tiền thanh toán hànghóa. Thời hạn cho vay được tính ngày 16/8->31/12[4 tháng 15 ngày].Trong đó NH lại cho vay 6 tháng->NH xác định thời hạn cho vay là khônghợp lý -NH đã cùng công ty thẩm định GTTSĐB là sai nguyên tắc .Theo quy định của pháp luậtviệc định giá ts ĐB phải phụ thuộc theo khung giá đất của UBND thành phố trực thuộc trung ương -Theo quy định của NH chỉ cho vay không quá 70% Giá trị TSĐB=140*70%=98trđ ->Nên cho vay 100trđ đối với công ty này là không hợp lý. Bài 9: công ty TNHH SX Kinh doanh đồ gỗ xuất khẩu Bình HẢO có nhu cầu vay từng lần để thực hiện hợp đồng xuát khẩu hang cho 1 nhà NK Nga.Tổng giá trịhợp dồngđã đc quy đổi :4680 trđ[ giả thiết đảm bảo nguồn thanh toán chắc chắn].thời gian giao hang thỏa thuận trong hợp đồng là 17/11/2004. Bên nhập khẩu ứng trước tiền hang là 1280 trđ, số tiền còn lại sẽ đc thanh toán sau khi giao hang 2 tháng.; Để thực hiện HĐ, cty cần thực hiện những khoản chi phí như sau: - Chi phí mua NVL : 2135 trđ - CP trả công lao động:567trđ - Khấu hao TSCĐ: 1213 trđ - Các chi phí khác : 89trđ Công ty xuất trình Hđ MUA NVL kí ngày 15/8/2004 trịgiá 1010 trđ,điều kiện thanh toán sau 1 tháng để đề nghị NH cho vay là 1010 trđ. Khoản vay đc bảo đảm bằng TS thế chấp với giá thị trường 3500 trđ với hồ sơ hợp lệ.
  9. 10. Yêu cầu:a, Hãy cho biết ngân hang có nên giải quyết cho vay đôi với cty ko? b, Xđ mức cho vay,thời hạn cho vay? Biết rằng: - lãi suất cho vay 0,8%/tháng - Vốn tự có : 689 trđ - NH quy định mức cho vay 70% TS thế chấp ------giải------ Hđ đầu ra ,vào đủ, HĐ đảm bảo ng thanh toán chắc chắn. DT= 4680 trđ Tổng CP = 2135+567+1213+89= 4004 trđ LN= DT-CP= 4680-4004=676 [trđ] từ 15/9-17/1 là 4 tháng Mức sinh lời =Lơi nhuận : tổng CP= 676 : 4004=16,8%/ năm Mức sinh lời 1 tháng=16.8 : 4= 4,22%/tháng b, nhu cầu vay vốn=tổng CP- VỐN TỰ CÓ- vay khác[1] = 4004-689-1280=2035 trđ MỨC cho vay tối đa: 70% TS TC = 70% x 3500 = 2450 TRĐ[2] HMTD= Min [[1][2]]=2035 1010 < 2035 trđ BÀI 10: Được sự bảo Lãnh tín chấp của hội nông dân , 25/5 cty kinh doanh XNK HV đã gửi tỚI NH A hồ sơ vay vốn với số tiền xin vay là 25 tỷ ,thời hạn 5 năm để thực hiện dự án xd nhà máy .sau khi xem xét NH đã xđ các số liệu sau: - CP xây dựng cơ bản : + CP đền bù gp mặt bằng : 40 trđ +Làm đường vào vị tríđất nhà máy 60trđ + CHI CHO CƠ SỞ HẠ TẦNG Điện làm trạm hạ thế và kéo đường dây vào nhà máy điện dự trù kinh phi 30 trđ NƯỚC : DÙNG GIẾNG KHOAN có bể lọc kinh phí : 70trđ Tôn nền : CP tôn nền cao 1,5 m là 390 trđ +nhà xưởng ,kho vật tư, thành phẩm ,nhà xe : 3140 trđ +khu văn phòng, nhà nghỉ của công nhân : 1050 trđ - CP XDCB khác : 60 trđ - Cp mua thiết bị 20000 trđ - VTC của chủ dự án tham gia để thực hiện dự án 30% tổng nhu cầu vốn đầu tư dự án - Vốn khác: 168 trđ - Tỷ lệ KHCB hang năm : 15% - LN và các nguồn khác cam kết dung trả nợ hang năm là 2337 trđ - Thời gian bđ thực hiện dựa án ngày 15/8 và hòn thành ngày 15/2 năm sau và đc đưa vào sd ngay sau khi hoàn thành. - Cũng vào thời điểm này NH lập kế hoạch cân đối VKD quý 3/200x cho thấy tổng NGUỒN VỐN: 26.028.000 TRĐ TRONG ĐÓ: + VỐN HUY ĐỘNG : 21658000 TRĐ[ VHĐ dưới 24 tháng là 19358000 trđ +vốn tự có : 1074395 trđ
  10. 11. Vốn khác: 3295605 trđ Căn cứ vào khả năng đó ngân hang bó trí cho cty số dư nợ kế hoạch tối đa bằng 0,5% số vốn mà NHtm A dung vào kinh doanh Y/c : MỨC XIN VAY VÀ THỜI HẠN CHO VAY CÓ HỢP LÝ HAY KO?VẬY MỨC CHO VAY VÀ THỜI HẠN BAO NHIÊU LÀ HỢP LÝ ? BIẾT RẰNG : - TỶ LỆ DTBB : 5% và dự trữ đảm bảo khả năng thanh toán : 8% - Cty ko nợ gì vs ngân hàng khác ------- giải----------- a, nhu cầu vay vốn= tổng vốn thực hiện dự án- vốn tự có  vốn khác [1] = [ 40+ 60+ 30+ 70+390+3140+1050+60+20000]- 30%[ tổng vốn]  168 =24840- 30%*24840 -168=17220 trđ [2] NG VỐN = NVKD +NVNQ NVNQ= DTBB + DTĐBKNTT= 5%*VHĐ dưới 24 tháng + 8%* vốn huy động = 5%*19358000 + 8%*21658000=2700540 trđ NV= 26028000 trđ NVKD=NV- NVNQ= 26028000 2700540=23327460 KHẢ NĂNG NV ngân hang có thể cho vay đv KH= 0,5% * 23327460=116637,3 trđ [3] mức xin vay 25000 trđ => HMTD= Min [1,2,3]=17220 trđ => mức xin vay ko hợp lý b, thời gian thi công 15/8  15/2 năm sau => 6 tháng[ 0,5 năm] thời gian trả nợ= số tiền vay / số tiền trả nợ hangnăm = 17220/ [2337+ 15%* 24840]=2,84 năm Thời hạn cho vay = 0,5 + 2,84 = 3,34 [năm] BÀI 11:TRƯỚC QUÝ I/2OOX DN A gửi tới ngân hang hồ sơ vay vốn.sau khi thẩm định ngân hang có số liệu: + tổng mức vốn đầu tư thưc hiện dự án gồm: - CP XDCB : 1500 trđ - Cp XDCB khác : 300 trđ - Tiền mua thiết bị: 2000 trđ - Chi phí vận chuyển thiết bị : 10 trđ + vốn tự có của DN tham gia thực hiện dự án hangnăm tr khi đầu tư là 1200 trđ.biết rằng sau khi đầu tư thực hiện dự án lợi nhuận tang them đc 25% so với trc khi đầu tư. + tỷ lệ khấu hao TSCĐ hang năm : 15% +cac nguồn vốn khác tham gia thưc hiện : 167 trđ y/c: xđ hạn mức cho vay , thời hạn cho vay đv dự án.? Biết : - các nguồn dùng để trả nợ NH hangnăm : 30,6 trđ - Gia trị TS thế chấp : 3480 trđ - Khả năng nguonf vốn NH đáp ứng đủ nhu cầu của DN - CTY KO NỢ CÁC NGÂN HÀNG KHÁC. -------- GIẢI------------ A, [1] nhu cầu vay vốn = tổng vốn thực hiện dự án- vốn tự có  vốn khác =[ 1500+300+2000+10 ]- 30%[tổng vốn]- 167 = 3810- 30%[3810]-167=2500 trđ [2] mức cho vay tối đa dựa vào TS ĐB= 70% TSTC=70%*3480=2436 TRĐ => HMTD= Min [1,2] = 2436 trđ * thời gian thực hiện dự án 4 tháng Thời gian trả nợ = số tiền vay : số tiền trả nợ hang năm
  11. 12. = 2436 : [1200*125% + 0,15*3810 +30,6]=1,16 năm = 1/3 năm Thời gian vay = 1/3 + 1,16=1,49 tháng

Share Clipboard        Name*        Description          Others can see my Clipboard CancelSave

Chủ Đề