Bài tập toán lớp 3 trang 65 tập 2
Giải vở bài tập Toán 3 bài 139: Diện tích hình vuông trang 65 Vở bài tập Toán 3 tập 2 giúp các em học sinh nắm được quy tắc tính diện tích hình vuông khi biết số đo 1 cạnh. Đồng thời, biết vận dụng quy tắc để tính diện tích hình vuông theo đơn vị đo diện tích. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết. Show >> Bài trước: Giải vở bài tập Toán lớp 3 bài 138: Luyện tập Diện tích hình chữ nhật Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 3, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 3 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 3. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn. Vở bài tập Toán lớp 3 diện tích hình vuông trang 65
Công thức tính diện tích hình vuôngHình vuông là 1 hình tứ giác có 4 cạnh bằng nhau và 4 góc bằng nhau. Hình vuông có đầy đủ các tính chất của 1 hình chữ nhật, hình thoi và hình thang. Hình vuông có 4 góc vuông, đường chéo vuông góc tại trung diểm, 2 cặp cạnh đối song song với nhau. Video Công thức tính diện tích hình vuông, chu vi hình vuông Diện tích hình vuông Muốn tính diện tích hình vuông, ta áp dụng công thức sau: Công thức tính diện tích hình vuông: s= Công thức tính diện tích hình vuông bằng bình thường chiều dài cạnh hình vuông S = a² Vở bài tập Toán lớp 3 trang 65 câu 1Viết vào ô trống (theo mẫu):
Phương pháp giải: - Chu vi hình vuông bằng độ dài một cạnh nhân với 4. - Diện tích hình vuông bằng độ dài một cạnh nhân với chính số đó. Lời giải chi tiết:
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 65 câu 2Một miếng nhựa hình vuông cạnh 40mm. Hỏi diện tích miếng nhựa đó là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông? Phương pháp giải: - Đổi độ dài cạnh về đơn vị xăng-ti-mét vuông. - Diện tích miếng bìa bằng độ dài một cạnh hình vuông nhân với chính số đó. Lời giải chi tiết: Bài giải 40mm = 4cm Diện tích miếng nhựa là: 4 x 4 = 16 (cm2) Đáp số: 16cm2 Vở bài tập Toán lớp 3 trang 65 câu 3Một hình vuông có chu vi 24cm. Tính diện tích hình vuông đó. Phương pháp giải: - Tìm độ dài một cạnh của hình vuông : Lấy chu vi hình vuông chia cho 4. - Diện tích hình vuông bằng độ dài một cạnh nhân với chính số đó. Lời giải chi tiết: Cạnh của hình vuông là: 24 : 4 = 6 (cm) Diệ tích hình vuông là: 6 x 6 = 36 (cm2) Đáp số: 36cm2 Vở bài tập Toán lớp 3 trang 65 câu 4Ghép 6 miếng nhựa hình vuông cạnh 4cm thành hình chữ nhật (xem hình vẽ). Tính diện tích hình chữ nhật đó. Phương pháp giải: - Tìm diện tích của một miếng nhựa hình vuông. - Lấy diện tích của một miếng nhựa hình vuông nhân với 6. Lời giải chi tiết: Cách 1: Diện tích 1 miếng nhựa hình vuông là: 4 x 4 = 16 (cm2) Diện tích hình chữ nhật là: 16 x 6 = 96 (cm2) Cách 2: Chiều dài hình chữ nhật là: 4 x 3 = 12 (cm) Chiều rộng hình chữ nhật là: 4 x 2 = 8 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 12 x 8 = 96 (cm2) Đáp số: 96cm2 >> Bài tiếp theo: Giải vở bài tập Toán 3 bài 140: Luyện tập Diện tích hình vuông Bài tập Diện tích hình vuôngI. Bài tập trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng Câu 1: Diện tích của một hình vuông có cạnh bằng 5cm là: A. 25cm² B. 20cm² C. 45cm² D. 16cm² Câu 2: Độ dài cạnh của hình vuông có diện tích bằng 81cm² là: A. 10cm B. 9cm C.11cm D. 12cm Câu 3: Để ốp thêm một mảng tường người ta dùng hết 5 viên gạch hình vuông, mỗi viên có độ dài 12cm. Diện tích mảng tường được ốp thêm là: A. 710cm² B. 160cm² C. 720cm² D. 700cm² Câu 4: Một hình vuông có diện tích bằng 16cm². Chu vi của hình vuông đó là: A.10cm B.18cm C. 14cm D. 16cm II. Bài tập tự luận Bài 1: Tính diện tích của hình vuông theo đơn vị đo xăng ti mét vuông biết: a, Độ dài cạnh là 5cm b, Độ dài cạnh là 1dm c, Độ dài cạnh là 20mm Bài 2: Tính diện tích của hình vuông biết chu vi của hình vuông bằng chu vi của hình chữ nhật có chiều rộng bằng 12cm, chiều dài 16cm Bài 3: Để ốp thêm một mảng tường, người ta dùng 8 viên gạch men hình vuông, mỗi viên gạch hình vuông cạnh 1dm. Hỏi diện tích mảng tường được ốp thêm là bao nhiêu xăng ti mét vuông? Đáp án I. Bài tập trắc nghiệm
II. Bài tập tự luận Bài 1: a, Diện tích của hình vuông là: 5 x 5 = 25 (cm²) b, Đổi 1dm = 10cm Diện tích của hình vuông là: 10 x 10 = 100 (cm²) c, Đổi 20mm = 2cm Diện tích của hình vuông là: 2 x 2 = 4 (cm²) Bài 2: Chu vi của hình vuông hay chu vi của hình chữ nhật là: (12 + 16) x 2 = 56 (cm) Độ dài cạnh của hình vuông là: 56 : 4 = 14 (cm) Diện tích của hình vuông là: 14 x 14 = 196 (cm²) Đáp số: 196cm² Bài 3: Đổi 1dm = 10cm Diện tích một viên gạch men hình vuông là: 10 x 10 = 100 (cm²) Diện tích mảng tường được ốp thêm là: 100 x 8 = 800 (cm²) Đáp số: 800cm² ------------ Việc luyện đề thi hay luyện các bài tập trong SGK thường xuyên sẽ đánh giá được chính xác năng lực và thiếu sót của các em để các em có được những sự bổ sung nhanh chóng, giúp cải thiện chất lượng học tập một cách tốt nhất.
Như vậy, VnDoc.com đã gửi tới các bạn Giải vở bài tập Toán 3 bài 139: Diện tích hình vuông. Ngoài các bài tập môn Toán 3 trên, các em học sinh có thể tham khảo môn Toán lớp 3 nâng cao và bài tập môn Toán lớp 3 đầy đủ khác, để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao.
Page 2
Page 3
Page 4
Page 5
Page 6
Page 7
Page 8
Page 9
Page 10
Page 11
Page 12
Page 13
Page 14
Page 15
Page 16
Page 17
Page 18
Page 19
Page 20
Page 21
Page 22
Page 23
Câu 1, 2,3,4 trang 89 Vở bài tập (SBT) Toán 3 tập 2 1. Tính nhẩm : a. 30000 + (20000 + 40000) = 30000 + 20000 + 40000 = 60000 – (30000 + 20000) = 60000 – 30000 – 20000 = b. 40000 ⨯ 2 : 4 = 36000 : 6 ⨯ 3 = 20000 ⨯ 4 : 8 = 60000 : 3 : 2 = 2. Đặt tính rồi tính : 8526 + 1954 67426 + 7358 9562 – 3836 99900 – 9789 6204 ⨯ 6 8026 ⨯ 4 3. Tìm x : a. 1996 + x = 2002 b. x ⨯ 3 = 9861 c. x : 4 = 250 4. Mua 5 bóng đèn phải trả 42 500 đồng. Hỏi mua 8 bóng đèn như thế phải trả bao nhiêu tiền ? Giải: 1. a. 30000 + (20000 + 40000) = 90000 30000 + 20000 + 40000 = 90000 60000 – (30000 + 20000) = 10000 60000 – 30000 – 20000 = 10000 b. 40000 ⨯ 2 : 4 = 20000 36000 : 6 ⨯ 3 = 18000 20000 ⨯ 4 : 8 = 10000 60000 : 3 : 2 = 10000 2. 3. \(\eqalign{ & a.1996 + x = 2002 \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 2002 - 1996 \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 6 \cr} \) \(\eqalign{ & b.x \times 3 = 9891 \cr & \,\,\,\,x = 9891:3 \cr & \,\,\,\,x = 3287 \cr} \) \(\eqalign{ & c.x:4 = 250 \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 250 \times 4 \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 1000 \cr} \) 4. Tóm tắt 5 bóng đèn: 42 500 đồng 8 bóng đèn: ….. đồng? Bài giải Một bóng đèn hết số tiền là: 42 500 : 5 = 8500 đồng Tám bóng hết số tiền là: 8500 x 8 = 68000 (đồng) Đáp số: 68000 đồng Giaibaitap.me Page 24
Page 25
Page 26
|