Bài tập trắc nghiệm cụm từ và mệnh de chỉ kết quả
Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả là những mệnh đề phụ được dùng để chỉ kết quả do hành động của mệnh đề chính gây ra hay nói cách khác là mệnh đề chỉ kết quả là những mệnh đề bổ nghĩa cho mệnh đề chính bằng cách xác định kết quả. Show
1. So… that (quá… đến nỗi) “So … that” là cụm từ được dùng để diễn đạt kết quả của một sự việc hoặc một hành động. “So … that” thường được sử dụng với tính từ (adj) và trạng từ (adv). Cấu trúc: S + be + so + adj + that + S + V This exercise was so difficult that she couldn’t do it. (Bài tập này quá khó đến nỗi cô ấy không thể làm được.) He ran so fast that I couldn’t catch up. (Anh ấy chạy quá nhanh đến nỗi tôi không thể đuổi kịp.) ***Lưu ý: Đối với danh từ cấu trúc “so…that” đi kèm với much/ many/ few/ little phía trước danh từ từ để chỉ mức độ. Cấu trúc: S + V + so many/ few/ much/ little + noun + that + S + V Ví dụ:He brought so much food that we couldn’t eat all. (Anh ấy mang quá nhiều đồ ăn đến nỗi chúng tôi không thể ăn hết.) They drank so much beer that they couldn’t drive. (Họ đã uống quá nhiều rượu đến nỗi họ không thể lái xe.) 2. Such …that (thật là …đến nỗi) “Such … that” là cụm từ được dùng để diễn đạt kết quả của một sự việc hoặc một hành động. “Such … that” được sử dụng với danh từ (có thể đếm được hoặc không đếm được). Cấu trúc: S + V + such + (a/an) + adj + noun + that + S + V Ví dụ:They are such beautiful watches that I want to buy all. (Chúng thật là những chiếc đồng hồ đẹp đến nỗi tôi muốn mua tất.) It was such an awful cake that I couldn’t eat. (Đó thật là 1 chiếc bánh kinh khủng đến nỗi tôi không thể ăn nổi.) 3. Mệnh đề chỉ kết quả với cụm as the result/ therefore Mệnh đề chỉ kết quả bắt đầu bằng as the result/ therefore thường đứng đầu câu ngay sau câu nêu nguyên nhân và theo sau bởi dấu phẩy. Cấu trúc: S + V. As the result/ Therefore, + S + V Ví dụ:He failed the exam. As the result, he had to take it again. (Anh ta trượt kì thi. Do đó anh ta phải thi lại.) The storm is stronger. Therefore, the flight is canceled. (Bão mạnh lên. Vì vậy, chuyến bay bị huỷ.) ***Lưu ý: As the result có thể theo sau bởi “of noun” có nghĩa là vì, do (chỉ nguyên nhân, lý do). Cấu trúc: S + V as a result + of Noun Ví dụ:The accident happened as a result of the slippery road. (Tai nạn xảy ra là do đường trơn.) Duới đây là các thông tin và kiến thức về chủ đề bài tập mệnh đề và cụm từ chỉ kết quả hay nhất do chính tay đội ngũ Newthang biên soạn và tổng hợp: 1. Bài tập tự luận về mệnh đề chỉ kết quả - 123doc
2. Chuyên đề mệnh đề chỉ kết quả trong tiếng Anh - VnDoc.com
3. Chuyên đề mệnh đề chỉ kết quả trong tiếng Anh - Download.vn
4. Bài tập về cụm từ và mệnh de chỉ kết quả có đáp an
5. Cụm từ và mệnh đề chỉ kết quả (Phrases and clause of result)
6. Cụm từ và mệnh đề chỉ kết quả - Ngữ pháp Tiếng Anh
7. Mệnh đề chỉ kết quả (Clauses of result) - Học tiếng Anh
8. Cụm từ và mệnh đề chỉ kết quả - Freetuts
9. Phrases and clauses of result (Cụm từ và mệnh đề chỉ kết quả ...
10. PHRASES AND CLAUSES OF RESULT (CỤM TỪ VÀ MỆNH ...
11. Phrases and clauses of result (Cụm từ và mệnh đề chỉ kết quả)
12. Bài tập tiếng Anh lớp 12 - Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả
13. Mệnh đề chỉ kết quả - TaiLieu.VN: Tài Liệu - Thư Viện Tài Liệu ...
14. Mệnh đề và cụm từ - TaiLieu.VN: Tài Liệu - Thư Viện Tài Liệu ...
15. Bài tập cụm từ và mệnh de chỉ kết quả? - Angkoo
16. Bài tập trắc nghiệm mệnh đề và cụm từ chỉ kết quả - Thư viện ...
17. Mệnh đề nguyên nhân kết quả: Cách dùng, ví dụ cụ thể
18. phrases and clauses of result (cụm từ và mệnh đề chỉ kết quả)
19. Những cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh
|