Bài tập về auxiliary verbs có đáp án
Rất nhiều bạn đang nhầm lẫn giữa trợ động từ và động từ khiếm khuyết, do vậy trong bài viết hôm nay Vietop sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về trợ động từ trong tiếng Anh dùng như thế nào nhé! Show Auxiliary verbs – hay còn được xem là helping verbs (trợ động từ), được sử dụng cùng với động từ chính để giúp động từ chính diễn tả tense (thì), mood (interrogative, imperative) và voice (passive voice). 1.1. To be‘To be’ là động từ quan trọng được dùng rất nhiều trong tiếng Anh. Nó có thể được dùng như là 1 động từ chính trong câu và xuất hiện ở các dạng sau:
Tuy nhiên khi đóng vai trò là 1 trợ động từ thì ‘be’ luôn được theo sau bởi 1 động từ khác để tạo thành cụm động từ hoàn chỉnh, nó có thể là số ít hoặc số nhiều, hiện tại hoặc quá khứ. Các câu phủ định sẽ được thêm ‘not’.
1.2. To have‘Have’ là động từ có thể đứng 1 mình độc lập trong tất cả các thì dưới các dạng: has, have, having, had. Nó được dùng để mô tả sự sở hữu, mô tả khả năng, ngoại hình của con người. ‘Have’ cũng là 1 động từ rất phổ biến để thay thế các động từ ‘eat’ hoặc ‘drink’. E.g:
Nhưng khi dùng như là 1 trợ động từ, ‘have’ phải kết hợp với 1 động từ chính để tạo thành 1 cụm động từ hoàn chỉnh. Đây cũng được biết tới như là cách dùng của thì hiện tại hoàn thành. E.g:
Lưu ý: Phân biệt các cách dùng ‘have’ trong câu phủ định: Khi đóng vai trò động từ chính trong câu phủ định, trước ‘have’ sẽ có trợ động từ phủ định (don’t, doesn’t, didn’t); Còn khi bản thân have đóng vai trò là trợ động từ thì từ phủ định ‘not’ sẽ đi liền sau ‘have’. E.g:
1.3. To do‘Do’ là 1 động từ hành động, có nghĩa là ‘làm’. Ngoài ra ‘do’ còn đóng vai trò như là 1 trợ động từ. Lúc này, nó luôn luôn kết hợp với 1 động từ khác để tạo thành 1 cụm động từ hoàn chỉnh. Các dạng của trợ động từ ‘do’:
Trợ động từ ‘do’ được dùng trong các trường hợp sau:
E.g:
E.g: I did enjoy the show.
E.g: He went to the party, but I didn’t.
E.g: Sarah likes him, doesn’t she? 1.4. Trợ động từ khuyết thiếuNgoài ba động từ trợ động chính như trên, còn có các trợ động từ bổ sung. Đây được gọi là trợ động từ khuyết thiếu, và chúng không bao giờ thay đổi hình thức: Can, Could, May, Might, Must, Ought to, Shall, Should, Will, Would. Xem thêm: 2. Chức năng của trợ động từ2.1. Giúp động từ chính diễn tả tense (thì)
2.2. Giúp động từ chính diễn tả mood
2.3. Giúp động từ chính diễn tả voiceDiễn tả necessity (tính cần thiết)
Diễn tả possibility (khả năng có thể xảy ra)
Diễn tả intention (ý định)
Diễn tả ability (năng lực của vật/người)
3. Một số lưu ý khi dùng trợ động từMột số lưu ý khi dùng trợ động từ3.1. “Can” và “may”“Can” dùng để diễn tả khả năng còn “may” thể hiện sự cho phép. Ví dụ:
3.2. Can’t = cannotPhủ định của “can” chính là “cannot” (viết tắt là can’t) – là 1 từ chứ không phải “can not”. 4. Bài tập trợ động từBài tập trợ động từBài tập 1: Identify all auxiliary verbs in the following paragraph. “I have just heard that you didn’t attend the meeting yesterday. Did you have a conflict with that time? I must ask that you explain the reason.” Bài tập 2: Which of the following sentences does not show any auxiliary verbs?
Đáp án Bài tập 1: I have just heard that you didn’t attend the meeting yesterday. Did you have a conflict with that time? I must ask that you explain the reason. Bài tập 2: Sentence d. (the verb ‘am’ is used as the main verb) Xem thêm: Thì quá khứ đơn Hy vọng với những thông tin trên về trợ động từ trong tiếng Anh sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình luyện thi IELTS nhé! |