Bài tập về câu trực tiếp gián tiếp có đáp an
Bài Tập Về Câu Gián Tiếp Nâng Cao Có Đáp Án, Bài Tập Về Câu Gián Tiếp Nâng CaoBạn đang xem: Bài Tập Về Câu Gián Tiếp Nâng Cao Có Đáp Án, Bài Tập Về Câu Gián Tiếp Nâng Cao Tại Tác Giả Bài tập câu gián tiếp (reported speech )rất đa dạng và xuất hiện nhiều trong các bài thi tiếng Anh. Chính vì vậy, nếu muốn đạt được điểm cao thì đây là một phần ngữ pháp mà các thí sinh không thể bỏ qua. Một dạng bài tập về câu tường thuật thường gặp là bài tập chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp. Ở bài viết này, chúng mình sẽ tổng hợp kiến thức và các bài tập câu gián tiếp để hỗ trợ các bạn trong việc ôn luyện cho các kì thi sắp tới. Show
Đang xem: Bài tập về câu gián tiếp nâng cao có đáp án Để có thể tự tin khi làm bài tập về reported speech, trước hết các bạn cần nắm vững lý thuyết về loại câu này. Tóm tắt khái niệm công thức câu tường thuậtLời nói gián tiếp trong tiếng Anh ( indirect/reported speech)là lời tường thuật ý của người nói, đôi khi không cần phải dùng chính xác những từ của người nói. Ví dụ: Tomorrow, I will visit my grandmother., Mai said. Mai said that she would visit her grandmother the following day. Cách chuyển câu trực tiếp sang gián tiếpKhi làm bài tập chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp chúng ta cần chú ý một vài thay đổi sau. Lùi thì:
Tuy nhiên khi làm bài tập về câu trực tiếp gián tiếp, các bạn cần chú ý có những trường hợp động từ không thay đổi trong câu gián tiếp: Nói về chân lý, sự thật hiển nhiênLời nói trực tiếp là câu điều kiện không có thật hoặc mệnh đề giả định theo sau wish, would rather, would sooner, ís time. Thì quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn trong mệnh đề chỉ thời gianTrong câu có năm xác định. Biến đổi đại từ và các từ hạn địnhChủ ngữ: I he, she We they You We, I Tân ngữ: me him, her us them you me, us Đại từ sở hữu: mine his, her ours theirs yours mine, ours Tính từ sở hữu: my his, her our their your my, our Biến đổi một số trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn và các từ chỉ định
Các cấu trúc câu gián tiếpCâu tường thuậtS + say(s)/ said + ( that) + S + V Ví dụ: Jane said, I hate him. Tom said ( that) she hated him. Câu hỏiCâu hỏi yes/no: S + asked (+ object) + if/whether + S + V Ví dụ: He says, Do you like English? he asked ( me) if/ whether I liked English. Câu hỏi Wh-: S + asked ( +object) + what/where/when/ + S + V Ví dụ: Why do you go to school late?, my father asked. My father asked me why I went to school late. Câu mệnh lệnhS + asked/told + O ( + not ) + to-infinitive Ví dụ: Stay in bed for a few days, the doctor said to John. The doctor asked/ told John to stay in bed for a few days. Bên cạnh bài tập chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp đã nêu trên, một vài đề thi sẽ bao gồm cả các bài tập câu tường thuật nâng cao. Cụ thể: Lời đề nghị, lời hứa,lời khuyên, lời mời, v.v thường được tường thuật bằng cách động từ giới thiệu: offer, recommend, promise, advise, encourage, invite, agree, S + offer/recommend ( + O ) + to-infinitive Ví dụ: John said, I will send it to you. John promised to send it to me. ( John hứa sẽ gửi nó cho tôi.) Tom said, You should take a taxi, Mary. Tom advised Mary to take a taxi ( Tom khuyên Mary nên bắt tắc xi) Một số động từ giới thiệu được theo sau bởi object + to-infinitive:advise, ask, beg, command, encourage, expect, forbid, instruct, invite, order, persuade, recommend, remind, request, warn. Ví dụ: She encouraged Frank to take the opportunity. Xem thêm: Các Bài Tập Lập Trình C Từ Cơ Bản Đến Nâng Cao Có Đáp Án, (Pdf) Lập Trình C Từ Cơ Bản Đến Nâng Cao Danh động từ ( V-ing) được dùng sauadmit, advise, apologise for, insist on, recommend, suggest. Ví dụ: Why dont we go to the library?, she said She suggested going to the library. Can/Could/Will/Would you? được xem như câu yêu cầu. Ví dụ: Could you tell me the password? He asked/told me to tell him the password. Bài tập chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp có đáp ánChuyển các câu sau từ dạng trực tiếp sang gián tiếpDont come to the interview late, my mom said.I will help you with your CV, Mary, Peter said.Good morning, Sam! How are you?, Linda said.Have you heard of her marriage?Cindy said: I havent seen John since last month.Im sorry Im late, said Mr Thanh.Me? No, I didnt take Sues calculator, said Bob.You were cheating, said David to Henry.I must see the manager, he cried.If you wanted to take my bike, you should have asked me first said Mike to his brother. Đáp án:Dịch nghĩa: Đừng đến phỏng vấn muộn, mẹ tôi nói. * Căn cứ vào cấu trúc: S + told + sb + not to + V(nguyên thể). My mom told me not to come to the interview late. Dịch nghĩa: Tôi sẽ giúp bạn với CV của bạn, Mary, Peter nói. Peter promised to help Mary with her CV. Dịch nghĩa: Chào buổi sáng, Sam! Bạn có khỏe không?, Linda nói. (Cấu trúc: S + asked(+O)/wanted to know/wondered + Wh-words + S + V). Linda greeted Sam and asked how she was. Dịch nghĩa: Bạn đã nghe nói về cuộc hôn nhân của cô ấy chưa? She asked me if I had heard of their marriage. Dịch nghĩa: Cindy nói: Tôi không gặp John kể từ tháng trước. Cindy said she hadnt seen John since the previous month. Xem thêm: Cách Tính Thước Dây Thước Đo Kích Thước Thực Tế Mr Thanh apologized for being late.Bob denied taking Sues calculator.David accused Henry of being cheatingHe insisted on seeing the manager.Mike criticised his brother for taking his bike without asking him first. Các bìa tập về câu trực tiếp gián tiếp rất dễ lấy điểm khi các bạn đã nắm vững kiến thức. Hi vọng những kiến thức và bài tập phía trên sẽ giúp các bạn ôn tập thật tốt! Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Bài tập Điều hướng bài viếtPrevious: Diện Tích Vải Thiều Bắc Giang Mùa Vải Ngọt, Chuyên Mục Vải Thiều Bắc Giang Next: Hướng Dẫn Cách Trình Bày Luận Văn Trong Word Hoàn Chỉnh, Tổng Quan Các Bước Định Dạng Format Báo Cáo |