Bài tập về liên kết câu có đáp án

A. Đây, đó, kia, thế, vậy…   

B. Cái này, việc ấy, vì vậy, tóm lại…   

C. Và, rồi, nhưng, vì, để, nếu…   

D. Nhìn chung, tuy nhiên, dù thế, nếu vậy…

A. Và, rồi, nhưng, mà, còn, vì, nếu, tuy, để…   

B. Vì vậy, nếu thế, thế thì, vậy nên…   

C. Nhìn chung, tóm lại, hơn nữa, vả lại, với lại…   

D. Cái này, điều ấy, việc đó,…hắn, họ, nó…

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! [click chuột vào câu hỏi].

Câu 1. Đoạn văn sau sử dụng những phép liên kết câu nào?Đến lúc chia tay, mang ba lô trên vai, sau khi bắt tay hết mọi người, anh Sáu mới đưa mắt nhìn con, thấy nó đứng trong góc nhà. Chắc anh cũng muốn ôm con, hôn con, nhưng hình như cũng lại sợ nó giẫy lên lại bỏ chạy, nên anh chỉ đứng nhìn nó. Anh nhìn với đôi mắt trìu mến lẫn buồn rầu. Tôi thấy đôi mắt mênh mông của con bé bỗng xôn xao.

A. Phép lặp, phép thế

B. Phép lặp, phép nối

C. Phép thế, phép trái nghĩa.

D. Phép trái nghĩa, phép đồng nghĩa

Câu 2. Đoạn văn sau sử dụng những phép liên kết câu nào?"Thời gian vật lí vô hình, giá lạnh, đi trên một con đường thẳng tắp, đều đặn như một cái máy [tuyệt hảo bởi vì không bao giờ hư], tạo tác và phá hủy mọi sinh vật, mọi hiện hữu. Trong khi đó, thời gian tâm lí lại hữu hình, nóng bỏng, quay theo một hình tròn, lúc nhanh lúc chậm với bao nhiêu kỉ niệm nhớ thương về dĩ vãng, cũng như bao nhiêu dự trù lo lắng cho tương lai."

A. Phép nối, phép trái nghĩa.

B. Phép trái nghĩa, phép liên tưởng.

C. Phép thế, phép trái nghĩa.

D. Phép trái nghĩa, phép đồng nghĩa.

Câu 3. Ý nào sau đây nêu chưa đúng về sự liên kết trong một văn bản?

A. Các đoạn văn phải phục vụ một chủ đề chung của văn bản, các câu phải phục vụ chủ đề của đoạn văn.

B. Các đoạn văn và các câu phải được sắp xếp theo một trình tự hợp lí.

C. Các đoạn văn phải trình bày các vấn đề khác nhau, hướng tới những chủ đề riêng biệt.

D. Các đoạn văn trong văn bản cũng như các câu trong một đoạn văn phải liên kết chặt chẽ với nhau về nội dung và hình thức.

CâuĐáp ánCâuĐáp án
Câu 1BCâu 6A
Câu 2ACâu 7C
Câu 3CCâu 8D
Câu 4CCâu 9A
Câu 5C

Nguyễn Hưng [Tổng hợp]

Trắc nghiệm Ngữ văn 9 Liên kết câu và liên kết đoạn văn [Luyện tập]

Câu 1: Đoạn văn sau sử dụng những phép liên kết câu nào?

          Đến lúc chia tay, mang ba lô trên vai, sau khi bắt tay hết mọi người, anh Sáu mới đưa mắt nhìn con, thấy nó đứng trong góc nhà. Chắc anh cũng muốn ôm con, hôn con, nhưng hình như cũng lại sợ nó giẫy lên lại bỏ chạy, nên anh chỉ đứng nhìn nó. Anh nhìn với đôi mắt trìu mến lẫn buồn rầu. Tôi thấy đôi mắt mênh mông của con bé bỗng xôn xao.

A. Phép lặp, phép thế

B. Phép lặp, phép nối

C. Phép thế, phép trái nghĩa.

D. Phép trái nghĩa, phép đồng nghĩa

Hiển thị đáp án  

Câu 2: Đoạn văn sau sử dụng những phép liên kết câu nào?

          "Thời gian vật lí vô hình, giá lạnh, đi trên một con đường thẳng tắp, đều đặn như một cái máy [tuyệt hảo bởi vì không bao giờ hư], tạo tác và phá hủy mọi sinh vật, mọi hiện hữu. Trong khi đó, thời gian tâm lí lại hữu hình, nóng bỏng, quay theo một hình tròn, lúc nhanh lúc chậm với bao nhiêu kỉ niệm nhớ thương về dĩ vãng, cũng như bao nhiêu dự trù lo lắng cho tương lai."

A. Phép nối, phép trái nghĩa.

B. Phép trái nghĩa, phép liên tưởng.

C. Phép thế, phép trái nghĩa.

D. Phép trái nghĩa, phép đồng nghĩa.

Hiển thị đáp án  

Câu 3: Ý nào sau đây nêu chưa đúng về sự liên kết trong một văn bản?

A. Các đoạn văn phải phục vụ một chủ đề chung của văn bản, các câu phải phục vụ chủ đề của đoạn văn.

B. Các đoạn văn và các câu phải được sắp xếp theo một trình tự hợp lí.

C. Các đoạn văn phải trình bày các vấn đề khác nhau, hướng tới những chủ đề riêng biệt.

D. Các đoạn văn trong văn bản cũng như các câu trong một đoạn văn phải liên kết chặt chẽ với nhau về nội dung và hình thức.

Hiển thị đáp án  

Câu 4: Sự liên kết về hình thức trong các câu: "Cái mạnh của con người Việt Nam không chỉ chúng ta nhận biết mà cả thế giới đều thừa nhận là sự thông minh, nhạy bén với cái mới. Bản chất trời phú ấy rất có ích trong xã hội ngày mai mà sự sáng tạo là một yêu cầu hàng đầu." được thực hiện nhờ phép liên kết nào?

A. Phép nối.

B. Phép liên tưởng.

C. Phép thế.

D. Phép lặp

Hiển thị đáp án  

Câu 5: Từ in đậm trong câu văn chỉ kiểu quan hệ gì giữa hai câu?

Hai người giằng co nhau, du đẩy nhau, rồi ai nấy đều buông ra, áp vật vào nhau… Kết cục, anh chàng “hầu cận ông lí” yếu hơn chị chàng con mọn, hắn bị chị này túm tóc lẳng cho một cái, ngã nhào ra thềm.

A. Quan hệ tăng tiến

B. Quan hệ nguyên nhân kết quả

C. Quan hệ kết quả

D. Quan hệ tương phản

Hiển thị đáp án  

Câu 6: Con người Việt Nam không chỉ chúng ta nhận biết mà cả thế giới đều thừa nhận là sự thông minh, nhạy bén với cái mới. Bản chất trời phú ấy rất có ích trong xã hội ngày mai mà sự sáng tạo là một yêu cầu hàng đầu.

Từ in đậm trong câu là gì?

A. Cái mạnh của con người Việt Nam

B. Sự thông minh

C. Nhạy bén với cái mới

D. Sự thông minh, nhạy bén với cái mới

Hiển thị đáp án  

Câu 7: Từ ngữ được thay thế cho trong câu trên là:

A. Cụm danh từ

B. Cụm tính từ

C. Cụm động từ

D. Cụm chủ vị

Hiển thị đáp án  

Câu 8: Từ in đậm trong câu văn chỉ kiểu quan hệ gì giữa hai câu?

Tất cả trẻ em trên thế giới đều trong trắng, dễ bị tổn thương và còn phụ thuộc. Đồng thời chúng hiểu biết, ham hoạt động và đầy ước vọng.

A. Quan hệ bổ sung

B. Quan hệ nguyên nhân

C. Quan hệ nhượng bộ

D. Quan hệ nghịch đối

Hiển thị đáp án  

Câu 9: Từ tuy nhiên trong đoạn văn sau chỉ kiểu quan hệ nào giữa hai câu?

Cừu là con vật ngu ngốc và sợ sệt. Tuy nhiên chúng là con vật rất thân thương.

A. Quan hệ nguyên nhân

B. Quan hệ điều kiện

C. Quan hệ nghịch đối

D. Quan hệ thời gian

Hiển thị đáp án  

Câu 10: Các đoạn văn trong một văn bản, cũng như các câu văn trong một đoạn văn phải liên kết chặt chẽ với nhau về nội dung và hình thức, đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Hiển thị đáp án  

Câu 11: Nhà thơ hiểu rằng những tật xấu của chó sói là do nó vụng về vì chẳng có tài trí gì, nên nó luôn đói meo, và vì nó đói nên nó hóa rồ. Ông để cho Buy- phông dựng một vở bi kịch về sự độc ác, còn ông dựng một vở hài kịch về sự ngu ngốc.

A. Phép lặp từ ngữ

B. Phép trái nghĩa

C. Phép đồng nghĩa

D. Phép thế

Hiển thị đáp án  

Câu 12: Các phép liên kết chủ yếu được học là?

A. Phép nối, phép lặp

B. Phép liên tưởng, trái nghĩa

C. Phép thế

D. Cả 3 đáp án trên

Hiển thị đáp án  

Câu 13: Cái im lặng lúc đó mới thật dễ sợ: nó như bị chặt ra từng khúc, mà gió thì giống như nhát chổi lớn muốn quét đi tất cả, ném vứt lung tung…

A. Cái im lặng

B. Lúc đó

C. Thật dễ sợ

D. Cái im lặng lúc đó

Hiển thị đáp án  

Câu 14: Tính liên kết về mặt nội dung trong đoạn văn là gì?

A. Các đoạn văn phải phục vụ chủ đề chung của văn bản, các câu phải phục vụ chủ đề của đoạn văn [liên kết chủ đề].

B. Các đoạn văn phải được sắp xếp theo một trình tự hợp lí [liên kết logic].

C. Cả A và B đúng

D. Cả A và B sai

Hiển thị đáp án  

Các câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 9 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Cách làm bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí có đáp án

Trắc nghiệm Mùa xuân nho nhỏ có đáp án

Trắc nghiệm Viếng lăng bác có đáp án

Trắc nghiệm Nghị luận về tác phẩm truyện [hoặc đoạn trích] có đáp án

Trắc nghiệm Cách làm bài nghị luận về tác phẩm truyện [hoặc đoạn trích] có đáp án

Video liên quan

Chủ Đề