Bài tập về tính từ và trạng từ năm 2024
Từ loại là một trong những điểm ngữ pháp quan trọng nhất trong Tiếng Anh. Tuy nhiên, đây vẫn là một điểm ngữ pháp thường xuyên gây khó khăn cho người học, đặc biệt là những người học ở trình độ mới bắt đầu. Show
Hiểu được điều đó, trong bài viết dưới đây, Anh ngữ ZIM sẽ cung cấp cho người học tổng hợp bài tập từ loại tiếng Anh kèm lời giải chi tiết chính xác để giúp người học chinh phục điểm ngữ pháp này. Key takeaways:
Tóm tắt lý thuyết từ loại trong tiếng AnhDanh từ
Ví dụ: Politician (n) /ˌpɑːləˈtɪʃn/ : chính trị gia
Động từ
Ví dụ: Endanger (v) /ɪnˈdeɪndʒər/: Gây nguy hiểm
Tính từ
Ví dụ: Invisible (adj) /ɪnˈvɪzəbl/: vô hình
Trạng từ
Ví dụ: Interestingly (adj) /ˈɪntrestɪŋli/: thú vị
Giới từ
Ví dụ: In (preposition) /ɪn/: trong
Từ hạn định
Ví dụ: The (definite article) /ðə/ : cái The moment she opened the mysterious old chest, a cloud of dust filled the room, and the scent of history enveloped her senses. (Khoảnh khắc cô mở chiếc rương cũ bí ẩn, một đám mây bụi tràn ngập căn phòng và mùi hương lịch sử bao trùm các giác quan của cô.) Đại từ
Ví dụ: Someone (pronoun) /ˈsʌmwʌn/: Một người nào đó, ai đó
Liên từ
Ví dụ: Because (conjunction) /bɪˈkɔːz/: Bởi vì
Thán từ
Ví dụ: Wow (exclamation) /waʊ/: ồ
Tham khảo thêm: Tổng hợp 9 từ loại trong tiếng Anh và chức năng trong câu. Các dạng bài tập từ loại tiếng AnhDạng bài tập biến đổi từ loại (Word Form)Đây là dạng bài tập phổ biến và đặc trưng nhất thuộc nhóm các bài tập từ loại tiếng Anh. Trong dạng bài tập này, nhiệm vụ của người học là phải sử dụng từ vựng được cho sẵn và thay đổi dạng của từ sao cho phù hợp với chỗ trống trong câu, đoạn văn. Để có thể chinh phục được dạng bài này, người học phải nắm được vị trí của các loại từ trong câu, đồng thời nhớ được nghĩa và các từ loại khác của từ vựng mà đề bài đã cho. Tham khảo thêm: Word Form là gì? Hướng dẫn cách làm dạng bài word form. Dạng bài tập tìm lỗi saiĐây là một trong những dạng bài tập phổ biến trong các kì thi, kiểm tra. Trong dạng bài tập này, người học phải tìm ra lỗi sai trong một câu mà đề bài cho trước. Lỗi sai đó có thể liên quan đến rất nhiều điểm ngữ pháp khác nhau, và lỗi sai về từ loại cũng là một trong những lỗi sai thường xuyên xuất hiện. Để có thể chinh phục dạng bài này, người học phải nắm được vị trí của các loại từ trong câu và ý nghĩa của từ loại. Dạng bài tập sắp xếp từ hoàn thành câuTrong dạng bài tập này, người học sẽ có nhiệm vụ sắp xếp các từ, cụm từ để tạo thành một câu hoàn chỉnh và có ý nghĩa. Để có thể chinh phục dạng bài này, điều quan trọng nhất là người học phải có khả năng nắm được vị trí của các loại từ khác nhau trong câu. Dạng bài tập chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trốngTrong dạng bài này, người học sẽ phải lựa chọn trong các đáp án đề bài đưa ra để điền vào chỗ trống. Dạng bài này thường kiểm tra kiến thức tổng quan về ngữ pháp của người học, và từ loại cũng là một trong những điểm ngữ pháp trọng tâm. Để có thể chinh phục được dạng bài này, người học có thể áp dụng kiến thức liên quan đến vị trí của từ loại trong tiếng Anh, từ đó có thể chọn ra đáp án chính xác hoặc loại bỏ một hoặc một vài đáp án không phù hợp. Bài tập từ loại tiếng Anh có đáp ánDạng bài tập từ loại tiếng Anh 1: Biến đổi từ loại (Word Form)
Đáp án
Giải thích: Trước danh từ Personality là một tính từ → Tính từ của attract là attractive.
Giải thích: Sau cụm động từ Decide to là một đông từ → Động từ của revise là revise.
Giải thích: Sau động từ Show cần một danh từ, tuy nhiên chưa có danh từ nào đứng sau, vì vậy chỗ trống phải là một danh từ → Danh từ của couragous là courage.
Giải thích: Trước danh từ Meal là một tính từ → Tính từ của taste là tasty.
Giải thích: Sau mạo từ The là một danh từ → Danh từ của appear là appearance.
Giải thích: Trước danh từ Water là một tính từ → Tính từ của log là logged.
Giải thích: Sau mạo từ The là một danh từ → Danh từ của title là title.
Giải thích: Sau mạo từ The là một danh từ → Danh từ của combine là combination.
Giải thích: Trước danh từ Actions là một tính từ → Tính từ của innovate là innovative.
Giải thích: Câu chưa có động từ chính, vì vậy chỗ trống phải là động từ → Động từ của adaptation là adapt.
Giải thích: Câu chưa có động từ chính, vì vậy chỗ trống phải là động từ → Động từ của completion là complete → Chia thì quá khứ hoàn thành had completed.
Giải thích: Sau Tobe và trạng từ So là một tính từ → Tính từ của interest là interesting.
Giải thích: Sau sở hữu cách ‘s là danh từ → Danh từ của determine là determination.
Giải thích: Trước danh từ Performance là tính từ → Tính từ của memorize là memorable.
Giải thích: Trước danh từ Painting là tính từ → Tính từ của color là colorful. Xem thêm:
Dạng bài tập từ loại tiếng Anh 2: Bài tập tìm lỗi sai
Đáp án
Giải thích: Sau động từ thường phải sử dụng trạng từ → Good là tính từ phải đổi thành trạng từ là Well.
Giải thích: Sau động từ Tobe phải sử dụng tính từ → Interest là danh từ phải đổi thành tính từ là Interested.
Giải thích: Hardly mang ý nghĩa là hiếm khi và không phải là trạng từ của Hard → Trạng từ của Hard là Hard.
Giải thích: Câu thiếu trạng từ để bổ nghĩa cho động từ thường Wait → Patience là danh từ phải đổi thành trạng từ là Patiently.
Giải thích: Liên từ And nối hai loại từ cùng loại, vì vậy cụm động từ Were damaged phải được nối với động từ tương ứng → Requirement là danh từ phải đổi thành động từ là Require, và câu đang ở thì quá khứ đơn nên phải chia động từ thành Required.
Giải thích: Cụm danh từ ghép Production Efficiency mang ý nghĩa là hiệu quả sản xuất → Danh từ Product phải đổi thành danh từ Production để đảm về mặt ý nghĩa.
Giải thích: Tính từ của động từ Unpredict là Unpredictable mang ý nghĩa là không thể dự đoán được.
Giải thích: Danh từ Champion mang ý nghĩa là nhà vô địch, không phù hợp với nghĩa của câu → Đổi thành danh từ Championship mang ý nghĩa là giải đấu.
Giải thích: Trước tính từ cần một trạng từ để bổ nghĩa cho tính từ Interesting → Incredible là tính từ đổi thành trạng từ là Incredibly.
Giải thích: Sau Although cần một mệnh đề, không phải là cụm danh từ như trong đề bài → Đổi thành các từ nối mang ý nghĩa tương tự nhưng theo sau là một cụm danh từ, chẳng hạn như Despite. Dạng bài tập từ loại tiếng Anh 3: Sắp xếp từ hoàn thành câu
Đáp án
Dạng bài tập chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống
Đáp án
Giải thích: Chỗ trống trong câu cần một danh từ vì nằm phía sau mạo từ the, vì vậy loại C. evident và D. evidently. Vì evidence là danh từ không đếm được, loại A. evidences → Đáp án đúng là B. evidence.
Giải thích: Chỗ trống trong câu cần một danh từ vì đứng sau tính từ, không cần sở hữu vì không có danh từ khác theo sau, vì vậy loại C. obstacle's và D. obstacles'. Vì chỗ trống cần danh từ số nhiều, loại A. obstacle → Đáp án đúng là B. obstacles.
Giải thích: Chỗ trống trong câu cần một danh từ vì đứng sau tính từ, vì vậy loại A. discover, B. discovers, D. discovered → Đáp án đúng là C. discovery.
Giải thích: Chỗ trống trong câu cần một tính từ vì sau Tobe và trạng từ, vì vậy loại B. fascinates, C. fascinate. Xét về ngữ nghĩa, loại A. fascinated → Đáp án đúng là D. fascinating.
Giải thích: Chỗ trống trong câu cần một động từ vì liên từ And nối hai từ cùng loại, vì vậy loại A. achieving, B. achievement, D. achiever → Đáp án đúng là C. achieved.
[...] Elephants in the wild are known for their (1)_________ trunks that they use for various tasks, including digging for water in dry riverbeds. Research has shown that (2)_________average male elephants in the Serengeti region of Africa develop this skill at a younger age compared to females. The males often (3)_________by observing older members of their herd. Dr. Sarah E. Johnson, a wildlife biologist, mentioned that it is (4) _________ to notice that, when a young female and male are near a dry riverbed, 'she's practicing her digging technique, while he's (5)_________playing in the sand.' Dr. Johnson and her team are conducting a study on elephants in a sanctuary with artificial riverbeds, using marbles instead of rocks. Question 1:
Question 2:
Question 3:
Question 4:
Question 5:
Đáp án:
Giải thích: Trước danh từ là tính từ, vì vậy loại A. strength, C. strongly, D. strengthen → Đáp án đúng là B. strong.
Giải thích: Cụm từ on average mang ý nghĩa là trên trung bình → Đáp án đúng là A. on.
Giải thích: Dựa vào ngữ nghĩa,đồng thời động từ learn có thể đi chung với giới từ by → Đáp án đúng là D. learn.
Giải thích: Chỗ trống cần tính từ vì đứng sau Tobe, vì vậy loại B. commonly, D. difficultly. Dựa vào ngữ nghĩa, loại C. difficult → Đáp án đúng là A. common.
Giải thích: Chỗ trống cần một trạng từ để bổ nghĩa cho động từ thường, vì vậy loại B. serous, C. playful. Dựa vào ngữ nghĩa, loại A. seriously → Đáp án đúng là D. playfully. Tổng kếtTrong bài viết trên, anh ngữ ZIM đã giúp người học tổng hợp kèm lời giải chi tiết chính xác. Hy vọng, người học có thể sử dụng các bài tập trên như là một tài liệu bổ ích giúp nhanh chóng nâng cao khả năng tiếng Anh của bản thân. Nếu người học mong muốn nhanh chóng nâng cao khả năng tiếng Anh của bản thân, người học có thể tham khảo các khóa học IELTS do đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm của anh ngữ ZIM tổ chức. Tài liệu tham khảo: Blackwood, Michael. “Your Guide to the 9 Parts of Speech - Examples and Definitions.” EditorNinja, 8 June 2023, editorninja.com/parts-of-speech-guide/ Khi nào thì dùng trạng từ và tính từ?Tính từ là những dùng để miêu tả đặc tính, đặc điểm, tính cách của sự vật, hiện tượng. Vai trò của tính từ là bổ trợ cho danh từ. Trạng từ (hay còn được gọi là phó từ) là những từ dùng để chỉ tính chất/phụ nghĩa cho một từ loại khác trừ danh từ và đại danh từ.nullBật mí cách phân biệt tính từ và trạng từ trong tiếng Anh và bài tậpnativex.edu.vn › tu-hoc › bat-mi-cach-phan-biet-tinh-tu-va-trang-tu-trong-...null Good chuyển sang trạng từ là gì?Trạng từ của good là well mà không phải "goodly".nullHọc tất tần tật về trạng từ trong tiếng Anh chỉ với 10 phút - Pasalpasal.edu.vn › hoc-tat-tan-tat-ve-trang-tu-trong-tieng-anh-n976null Tính từ trạng từ có đuôi gì?Thông thường trạng từ sẽ được thành lập bằng cách thêm đuôi “ly” vào tính từ. Ví dụ: Happy-Happily.nullChuyên đề trạng từ: Vị trí, chức năng và cách hình thành trạng từathenaonline.vn › chuyen-de-trang-tu-vi-tri-chuc-nang-va-cach-hinh-thanh...null Tính từ là gì cách nhận biết tính từ?Tính từ (adjective) là những từ dùng để bổ nghĩa cho danh từ, chỉ đặc điểm, tính chất của danh từ. Tính từ thường đứng trước danh từ hoặc sau động từ to-be hoặc các động từ đặc biệt khác. Động từ (verb) là những từ dùng để diễn tả hành động, trạng thái của sự vật, hiện tượng.nullCách nhận biết danh từ, tính từ, động từ và trạng từ trong tiếng Anhzim.vn › cach-nhan-biet-danh-tu-tinh-tu-dong-tu-va-trang-tu-trong-tieng-a...null |